TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10176-7-11:2013 (ISO/IEC 29341-7-11:2008) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 7-11: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG – DỊCH VỤ CHUYỂN MẠCH NGUỒN
TCVN 10176-7-11:2013
ISO/IEC 29341-7-11:2008
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 7-11: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG – DỊCH VỤ CHUYỂN MẠCH NGUỒN
Information technology – UPnP Device Architecture – Part 7-11: Lightning Device Control Protocol – Switch Power Service
Lời nói đầu
TCVN 10176-7-11:2013 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 29341-7-11:2008.
TCVN 10176-7-11:2013 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1 “Công nghệ Thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10176-7 (ISO/IEC 29341-7) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP, gồm các tiêu chuẩn sau đây:
– TCVN 10176-7-1:2013 (ISO/IEC 29341-7-1:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Phần 7-1: Giao thức điều khiển thiết bị chiếu sáng – Thiết bị chiếu sáng nhị phân
– TCVN 10176-7-2:2013 (ISO/IEC 29341-7-2:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Phần 7-2: Giao thức điều khiển thiết bị chiếu sáng – Thiết bị chiếu sáng có thể điều chỉnh
– TCVN 10176-7-10:2013 (ISO/IEC 29341-7-10:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Phần 7-10: Giao thức điều khiển thiết bị chiếu sáng – Dịch vụ điều chỉnh
– TCVN 10176-7-11:2013 (ISO/IEC 29341-7-11:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Phần 7-11: Giao thức điều khiển thiết bị chiếu sáng – Dịch vụ chuyển mạch nguồn
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 7-11: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG – DỊCH VỤ CHUYỂN MẠCH NGUỒN
Information technology – UPnP Device Architecture – Part 7-11: Lightning Device Control Protocol – Switch Power Service
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này phù hợp với Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0 và Mẫu chuẩn thiết bị UPnP phiên bản 1.0.
Kiểu-dịch vụ này cho phép tính năng sau:
• Chuyển đổi nguồn cơ bản cho các thiết bị nhúng.
Kiểu dịch vụ này không đề cập đến:
• Các cài đặt dịch vụ này sẽ không tự vô hiệu hóa như một tác động phụ của việc bắt buộc tải đầu ra của các cài đặt này bị đặt ở một trạng thái vô hiệu hóa.
2. Xác định mô hình dịch vụ
2.1. Kiểu thiết bị
Kiểu thiết bị này xác định một thiết bị phù hợp với mẫu:
urn:schemas-upnp-org:service:SwitchPower:1
2.2. Các biến trạng thái
Bảng 1: Các biến trạng thái
Tên biến |
Yêu cầu hoặc Tùy chọn |
Kiểu dữ liệu |
Giá trị cho phép1 |
Giá trị mặc định1 |
Đơn vị |
Target |
Yêu cầu |
boolean |
|
0 |
|
Status |
Yêu cầu |
boolean |
|
0 |
|
Các biến trạng thái phi chuẩn do nhà phân phối UPnP đưa vào |
Phi chuẩn |
TBD |
TBD |
TBD |
TBD |
TBD: mối quan hệ giữa (các) biến trạng thái theo tiêu chuẩn xác định ở đây và mọi biến trạng thái phi chuẩn.
1 Cần có các giá trị được liệt kê trong cột dưới đây. Để quy định các giá trị tùy chọn theo tiêu chuẩn hoặc ấn định các giá trị cho bên cung cấp cần phải tham chiếu một trường hợp cụ thể trong một bảng thích hợp được liệt kê dưới đây. |
2.2.1. Target
Cài đặt bằng 0 để yêu cầu trạng thái nguồn tắt hoặc cài đặt bằng 1 để yêu cầu trạng thái nguồn mở.
2.2.2. Status
Thể hiện trạng thái hiện tại của đầu ra điều khiển nguồn.
Giá trị này là thường theo các thay đổi trạng thái được yêu cầu cho Target nhưng có thể khác nhau do các chậm trễ trong cài đặt hiện thời hoặc do một lỗi phần cứng.
Các cài đặt đơn giản có thể thực hiện chức năng liên tục sao cho: Status = Target.
2.3. Lập sự kiện và điều tiết
Bảng 2: Điều tiết sự kiện
Tên biến |
Lập sự kiện |
Sự kiện điều tiết |
Tỉ lệ sự kiện tối đa1 |
Sự liên kết logic |
Giá trị Delta/sự kiện tối thiểu2 |
Target |
Không |
n/a |
|
n/a |
|
Status |
Có |
Không |
|
Không |
Không |
Các biến trạng thái phi chuẩn do nhà phân phối UPnP đưa vào |
TBD |
TBD |
TBD |
TBD |
TBD |
1 Được xác định bởi N, khi Tỷ lệ = (Sự kiện)/(N giây)
2 (N) * (số bước trong dải giá trị được phép) |
2.4. Các hoạt động
Bảng dưới đây thể hiện các thông tin chi tiết về các hoạt động, bao gồm các mô tả ngắn của các hoạt động, tác động của các hoạt động lên các biến trạng thái và mã lỗi được xác định theo các hoạt động.
Bảng 3: Các hoạt động
Tên |
Yêu cầu hoặc Tùy chọn |
SetTarget | Yêu cầu |
GetTarget | Yêu cầu |
GetStatus | Yêu cầu |
Các hoạt động phi chuẩn do nhà phân phối UPnP đưa vào. | Phi chuẩn |
2.4.1. SetTarget
2.4.1.1. Các đối số
Đối số |
Chiều |
Biến trạng thái liên quan |
newTargetValue | IN | Target |
2.4.1.2. Tác động trạng thái
Các yêu cầu của đầu ra trong trường hợp Dịch vụ chuyển mạch nguồn dẫn tới trạng thái được chỉ định bởi newTargetValue.
2.4.1.3. Lỗi
Bảng 4: Các mã lỗi của SetTarget
Mã lỗi |
Mô tả lỗi |
Mô tả |
401 | Hoạt động không khả dụng | Xem Khối điều khiển kiến trúc thiết bị UPnP |
402 | Các đối số không khả dụng | Xem Khối điều khiển kiến trúc thiết bị UPnP |
403 | Không thể đồng bộ | Xem Khối điều khiển kiến trúc thiết bị UPnP |
501 | Hoạt động lỗi | Xem Khối điều khiển kiến trúc thiết bị UPnP |
600-699 | TBD | Các lỗi hoạt động phổ biến được xác định bởi Hội đồng kỹ thuật UPnP |
2.4.2. GetTarget
Quy định cho mục đích kiểm tra hay chỉnh lý.
2.4.2.1. Các đối số
Bảng 5: Các đối số của GetTarget
Đối số |
Chiều |
Biến trạng thái liên quan |
retTargetValue | OUT | Target |
2.4.2.2. Tác động trạng thái
Không có.
Các yêu cầu của trường hợp Dịch vụ chuyển mạch nguồn để trả giá trị cho Target.
2.4.2.3. Lỗi
Bảng 6: Các mã lỗi của GetTarget
Mã lỗi |
Mô tả lỗi |
Mô tả |
401 | Hoạt động không khả dụng | Xem Khối điều khiển kiến trúc thiết bị UPnP |
402 | Các đối số không khả dụng | Xem Khối điều khiển kiến trúc thiết bị UPnP |
403 | Không thể đồng bộ | Xem Khối điều khiển kiến trúc thiết bị UPnP |
501 | Hoạt động lỗi | Xem Khối điều khiển kiến trúc thiết bị UPnP |
600-699 | TBD | Các lỗi hoạt động phổ biến được xác định bởi Hội đồng kỹ thuật UPnP |
2.4.3. GetStatus
2.4.3.1. Các đối số
Bảng 7: Các đối số của GetStatus
Đối số |
Chiều |
Biến trạng thái liên quan |
ResultStatus | OUT | Status |
2.4.3.2. Tác động trạng thái
Không có.
Các yêu cầu của trường hợp Dịch vụ chuyển mạch nguồn để trả giá trị cho Status.
2.4.3.3. Lỗi
Bảng 8: Các mã lỗi của GetStatus
Mã lỗi |
Mô tả lỗi |
Mô tả |
401 | Hoạt động không khả dụng | Xem Khối điều khiển kiến trúc thiết bị UPnP |
402 | Các đối số không khả dụng | Xem Khối điều khiển kiến trúc thiết bị UPnP |
403 | Không thể đồng bộ | Xem Khối điều khiển kiến trúc thiết bị UPnP |
501 | Hoạt động lỗi | Xem Khối điều khiển kiến trúc thiết bị UPnP |
600-699 | TBD | Các lỗi hoạt động phổ biến được xác định bởi Hội đồng kỹ thuật UPnP |
2.4.4. Các hoạt động phi chuẩn được thực hiện bởi bên cung cấp UPnP
Để thuận lợi hóa cho việc chứng nhận, các hoạt động phi chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt nên được đưa vào trong mẫu dịch vụ này. Kiến trúc thiết bị UPnP liệt kê các yêu cầu đối với các hoạt động phi chuẩn (xem phần Mô tả).
2.4.5. Mã lỗi phổ biến
Mã lỗi |
Mô tả lỗi |
Mô tả |
401 | Hoạt động không khả dụng | Xem Khối điều khiển kiến trúc thiết bị UPnP |
402 | Các đối số không khả dụng | Xem Khối điều khiển kiến trúc thiết bị UPnP |
403 | Không thể đồng bộ | Xem Khối điều khiển kiến trúc thiết bị UPnP |
501 | Hoạt động lỗi | Xem Khối điều khiển kiến trúc thiết bị UPnP |
600-699 | TBD | Các lỗi hoạt động phổ biến. Được định nghĩa bởi Hội đồng kỹ thuật UPnP |
701-799 | Các lỗi hoạt động phổ biến được định nghĩa bởi Cộng đồng công tác UPnP | |
800-899 | TBD | (được đặt trưng theo bên cung cấp UPnP) |
2.5. Lý thuyết vận hành
Các trường hợp của các gói dịch vụ chuyển mạch nguồn được nhúng vào các thiết bị để nhằm nêu bật một tiêu chuẩn sử dụng các cách thức kiểm soát theo chương trình thông qua trạng thái (bật/tắt) được kích hoạt của các thiết bị nhúng và được cài đặt ở trạng thái bật (1) hoặc tắt (0).
Mô hình dịch vụ này nêu ra các tình huống khi mà các thay đổi trạng thái được yêu cầu có thể không tạo ra các thay đổi trạng thái đầu ra trung gian một-với-một hiện thời và được thể hiện thông qua biến Status vì bất kỳ lý do nào. Ví dụ: nếu bất kỳ lúc nào việc chậm trễ liên quan hoặc có thể trạng thái được yêu cầu không thể đạt được do một lỗi phần cứng.
Trường hợp đơn giản nhất là trạng thái đầu ra (Status) sẽ luôn tuân theo các thay đổi trạng thái được yêu cầu mà thông qua SetTarget gửi tới.
Cũng có tình huống khi biến Status có thể thay đổi trạng thái mà không cần bất kỳ hoạt động theo chương trình nào gây bất lợi cho với mô hình này. Ví dụ: điều đó xảy ra nếu có sự thay đổi bộ điều khiển nguồn bảng-trước do người sử dụng.
3. Mô tả thiết bị bằng XML
4. Kiểm thử
Việc kiểm tra ngữ nghĩa được thực hiện bởi các công cụ kiểm tra UPnP dựa trên mô tả bằng XML được nêu trong Điều 3.
Nhóm công tác và các nhà thực thi đưa ra kết luận cho các mô tả kiểm tra sau này, ví dụ: việc kiểm tra ngữ nghĩa không nêu ra một mức liên tác cao hơn.
Vì vậy việc mô tả bằng XML được coi là đầy đủ đối với việc kiểm tra các thiết bị cài đặt theo mẫu và các mô tả kiểm tra về sau sẽ không được đề cập theo mẫu này.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các tiêu chuẩn UPnP ban đầu
Trong tiêu chuẩn này, có thể tạo ra tham chiếu đến các tiêu chuẩn UPnP ban đầu. Các tham chiếu này nhằm mục đích duy trì tính nhất quán giữa các đặc tả do ISO/IEC và Hiệp hội các nhà thực thi UPnP công bố. Bảng này chỉ ra các tiêu đề tiêu chuẩn về UPnP và phần tương ứng của TCVN 10176 (ISO/IEC 29341)
Tiêu đề tiêu chuẩn về UPnP |
Tiêu chuẩn tương ứng |
Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0 | ISO/IEC 29341-1 |
Thiết bị cơ sở 1 | ISO/IEC 29341-2 |
Kiến trúc âm thanh và hình ảnh | ISO/IEC 29341-3-1 |
Thiết bị kết xuất media | ISO/IEC 29341-3-2 |
Thiết bị máy chủ media | ISO/IEC 29341-3-3 |
Dịch vụ truyền tải âm thanh và hình ảnh | ISO/IEC 29341-3-10 |
Dịch vụ quản lý kết nối | ISO/IEC 29341-3-11 |
Dịch vụ thư mục nội dung | ISO/IEC 29341-3-12 |
Dịch vụ kiểm soát kết xuất | ISO/IEC 29341-3-13 |
Thiết bị kết xuất media mức 2 | ISO/IEC 29341-4-2 |
Thiết bị máy chủ media mức 2 | ISO/IEC 29341-4-3 |
Khuôn mẫu cấu trúc dữ liệu âm thanh và hình ảnh | ISO/IEC 29341-4-4 |
Dịch vụ truyền tải âm thanh và hình ảnh mức 2 | ISO/IEC 29341-4-10 |
Dịch vụ quản lý kết nối mức 2 | ISO/IEC 29341-4-11 |
Dịch vụ thư mục nội dung mức 2 | ISO/IEC 29341-4-12 |
Dịch vụ kiểm soát kết xuất mức 2 | ISO/IEC 29341-4-13 |
Ghi chép định kỳ | ISO/IEC 29341-4-14 |
Thiết bị camera an ninh số | ISO/IEC 29341-5-1 |
Dịch vụ chụp ảnh động camera an ninh số | ISO/IEC 29341-5-10 |
Dịch vụ cài đặt camera an ninh số | ISO/IEC 29341-5-11 |
Dịch vụ chụp ảnh tĩnh camera an ninh số | ISO/IEC 29341-5-12 |
Thiết bị hệ thống HVAC | TCVN 10176-6-1 (ISO/IEC 29341-6-1) |
Thiết bị điều nhiệt theo vùng-HVAC | TCVN 10176-6-2 (ISO/IEC 29341-6-2) |
Dịch vụ van kiểm soát | TCVN 10176-6-10 (ISO/IEC 29341-6-10) |
Dịch vụ chế độ vận hành quạt -HVAC | TCVN 10176-6-11 (ISO/IEC 29341-6-11) |
Dịch vụ tốc độ quạt | TCVN 10176-6-12 (ISO/IEC 29341-6-12) |
Dịch vụ trạng thái toàn nhà | TCVN 10176-6-13 (ISO/IEC 29341-6-13) |
Dịch vụ lịch biểu điểm đặt-HVAC | TCVN 10176-6-14 (ISO/IEC 29341-6-14) |
Dịch vụ cảm biến nhiệt độ | TCVN 10176-6-15 (ISO/IEC 29341-6-15) |
Dịch vụ đặt nhiệt độ | TCVN 10176-6-16 (ISO/IEC 29341-6-16) |
Dịch vụ chế độ vận hành người sử dụng-HVAC | TCVN 10176-6-17 (ISO/IEC 29341-6-17) |
Thiết bị chiếu sáng nhị phân | TCVN 10176-7-1 (ISO/IEC 29341-7-1) |
Thiết bị chiếu sáng có thể điều chỉnh | TCVN 10176-7-2 (ISO/IEC 29341-7-2) |
Dịch vụ điều chỉnh | TCVN 10176-7-10 (ISO/IEC 29341-7-10) |
Dịch vụ chuyển mạch nguồn | TCVN 10176-7-11 (ISO/IEC 29341-7-11) |
Thiết bị cổng Internet | ISO/IEC 29341-8-1 |
Thiết bị mạng LAN | ISO/IEC 29341-8-2 |
Thiết bị mạng WAN | ISO/IEC 29341-8-3 |
Thiết bị kết nối mạng WAN | ISO/IEC 29341-8-4 |
Thiết bị điểm truy cập mạng WLAN | ISO/IEC 29341-8-5 |
Dịch vụ quản lý cấu hình máy chủ mạng LAN | ISO/IEC 29341-8-10 |
Dịch vụ chuyển tiếp tầng 3 | ISO/IEC 29341-8-11 |
Dịch vụ xác thực liên kết | ISO/IEC 29341-8-12 |
Dịch vụ khách hàng RADIUS | ISO/IEC 29341-8-13 |
Dịch vụ cấu hình liên kết cáp mạng LAN | ISO/IEC 29341-8-1 |
Dịch vụ cấu hình giao diện phổ thông mạng WAN | ISO/IEC 29341-8-15 |
Dịch vụ cấu hình liên kết DS mạng WAN | ISO/IEC 29341-8-16 |
Dịch vụ cấu hình liên kết Ethernet mạng WAN | ISO/IEC 29341-8-17 |
Dịch vụ kết nối IP mạng WAN | ISO/IEC 29341-8-18 |
Dịch vụ cấu hình liên kết POTS mạng WAN | ISO/IEC 29341-8-19 |
Dịch vụ kết nối PPP mạng WAN | ISO/IEC 29341-8-20 |
Dịch vụ cấu hình mạng WLAN | ISO/IEC 29341-8-21 |
Thiết bị máy in | ISO/IEC 29341-9-1 |
Thiết bị máy quét | ISO/IEC 29341-9-2 |
Dịch vụ hoạt động ngoài | ISO/IEC 29341-9-10 |
Dịch vụ nạp | ISO/IEC 29341-9-11 |
Dịch vụ in cơ bản | ISO/IEC 29341-9-12 |
Dịch vụ máy quét | ISO/IEC 29341-9-13 |
Kiến trúc QoS | ISO/IEC 29341-10-1 |
Dịch vụ thiết bị QoS | ISO/IEC 29341-10-10 |
Dịch vụ quản lý QoS | ISO/IEC 29341-10-11 |
Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS | ISO/IEC 29341-10-12 |
Kiến trúc QoS mức 2 | ISO/IEC 29341-11-1 |
Tệp kịch bản QoS phiên bản 2 | ISO/IEC 29341-11-2 |
Dịch vụ thiết bị QoS mức 2 | ISO/IEC 29341-11-10 |
Dịch vụ quản lý QoS mức 2 | ISO/IEC 29341-11-11 |
Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS mức 2 | ISO/IEC 29341-11-12 |
Thiết bị giao diện khách hàng từ xa | ISO/IEC 29341-12-1 |
Thiết bị giao diện máy chủ từ xa | ISO/IEC 29341-12-2 |
Dịch vụ giao diện khách hàng từ xa | ISO/IEC 29341-12-10 |
Dịch vụ giao diện máy chủ từ xa | ISO/IEC 29341-12-11 |
Dịch vụ an ninh thiết bị | ISO/IEC 29341-13-10 |
Dịch vụ điều khiển an ninh | ISO/IEC 29341-13-11 |
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Xác định mô hình dịch vụ
3 Mô tả thiết bị bằng XML
4 Kiểm thử
Phụ lục A (Tham khảo) Các tiêu chuẩn UPnP ban đầu
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10176-7-11:2013 (ISO/IEC 29341-7-11:2008) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 7-11: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG – DỊCH VỤ CHUYỂN MẠCH NGUỒN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10176-7-11:2013 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghệ thông tin Điện lực |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |