TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9769:2013 (CODEX STAN 246-2005) VỀ CHÔM CHÔM QUẢ TƯƠI
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9769:2013
CODEX STAN 246-2005
CHÔM CHÔM QUẢ TƯƠI
Rambutan
Lời nói đầu
TCVN 9769 : 2013 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 246-2005
TCVN 9766 : 2013 do Cục chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CHÔM CHÔM QUẢ TƯƠI
Rambutan
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho chôm chôm thương phẩm của các giống và/hoặc các loại chôm chôm có tên khoa học là Nephelium lappaceum L., thuộc họ Sapindaceae, được tiêu thụ dưới dạng quả tươi, sau khi sơ chế và đóng gói. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho chôm chôm quả tươi dùng trong chế biến công nghiệp.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Yêu cầu tối thiểu
Tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, tất cả các hạng chôm chôm quả tươi phải:
– nguyên vẹn;
– lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng;
– sạch, không có tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường;
– không có sinh vật hại và không bị sinh vật hại làm ảnh hưởng đến hình thức sản phẩm;
– không bị ẩm bất thường ở ngoài vỏ, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra từ thiết bị bảo quản lạnh;
– không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ;
– hình thức quả tươi;
– không bị hư hỏng do nhiệt độ quá thấp và/hoặc nhiệt độ quá cao;
2.1.1. Chôm chôm quả tươi phải được thu hái một cách cẩn thận và đạt đến mức độ phát triển và độ chín thích hợp, theo các tiêu chí về giống và/hoặc hạng thương mại và khu vực trồng.
Độ phát triển và trạng thái của chôm chôm quả tươi phải phù hợp để chúng có thể:
– chịu được vận chuyển và bốc dỡ; và
– đến được nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.
2.2. Phân hạng
Chôm chôm quả tươi được phân thành ba hạng như sau:
2.2.1. Hạng “đặc biệt”
Chôm chôm quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất. Chúng phải đặc trưng cho giống và/hoặc hạng thương mại. Chôm chôm quả tươi không được có các khuyết tật, trừ các khuyết tật rất nhẹ không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.
2.2.2. Hạng I
Chôm chôm quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho giống và/hoặc hạng thương mại. Cho phép có các khuyết tật nhẹ, miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:
– khuyết tật nhẹ về hình dạng quả;
– khuyết tật nhẹ trên vỏ không quá 5 % tổng diện tích bề mặt, trừ khuyết tật trên râu quả.
Trong mọi trường hợp, các khuyết tật trên đều không được ảnh hưởng đến thịt quả.
2.2.3. Hạng II
Chôm chôm quả tươi thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1. Có thể cho phép chôm chôm quả tươi có các khuyết tật sau đây với điều kiện vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản liên quan đến chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm.
– khuyết tật về hình dạng;
– khuyết tật trên vỏ không quá 10 % tổng diện tích bề mặt, trừ khuyết tật trên râu quả.
Trong mọi trường hợp, các khuyết tật trên đều không được ảnh hưởng đến thịt quả.
3. Yêu cầu về kích cỡ
Kích cỡ được xác định theo số lượng quả trên một kilogam. Có hai cách thể hiện: dạng quả rời và dạng chùm, được quy định trong bảng sau:
Đối với chôm chôm quả tươi ở dạng rời, việc quy định về mã kích cỡ được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 – Mã kích cỡ chôm chôm quả tươi ở dạng rời
Mã kích cỡ |
Khối lượng quả (g) |
Số lượng quả/kg |
1 |
> 43 |
< 23 |
2 |
từ 38 đến 43 |
từ 23 đến 26 |
3 |
từ 33 đến 37 |
từ 27 đến 30 |
4 |
từ 29 đến 32 |
từ 31 đến 34 |
5 |
từ 25 đến 28 |
từ 35 đến 40 |
6 |
từ 18 đến 24 |
từ 41 đến 50 |
Đối với chôm chôm quả tươi ở dạng chùm, việc quy định về mã kích cỡ được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 – Mã kích cỡ chôm chôm quả tươi ở dạng chùm
Mã kích cỡ |
Số lượng quả/kg |
1 |
< 29 |
2 |
từ 29 đến 34 |
3 |
từ 35 đến 40 |
4 |
từ 41 đến 45 |
4. Yêu cầu về sai số
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ trong mỗi bao bì đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng chôm chôm quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số của hạng I.
Ngoài ra, trong mỗi bao bì đựng chôm chôm quả tươi ở dạng chùm cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng quả ở dạng rời.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng chôm chôm quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng I nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn sai số của hạng II.
Ngoài ra, trong mỗi bao bì đựng chôm chôm quả tươi ở dạng chùm cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng quả ở dạng rời.
4.1.3. Hạng II
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng chôm chôm quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu, nhưng không có quả bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng khác không thích hợp cho sử dụng.
Ngoài ra, trong mỗi bao bì đựng chôm chôm quả tươi ở dạng chùm cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng quả ở dạng rời.
4.2. Sai số về kích cỡ
Đối với tất cả các hạng hoặc các dạng trình bày, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng chôm chôm quả tươi tương ứng với kích cỡ cao hơn và/hoặc thấp hơn được ghi trên bao bì.
5. Yêu cầu về cách trình bày
5.1. Độ đồng đều
Chôm chôm quả tươi trong mỗi bao bì phải đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng màu sắc, kích cỡ, chất lượng, giống và/hoặc hạng, xuất xứ. Phần nhìn thấy được của quả trên bao bì phải đại diện cho toàn bộ quả trong bao bì.
5.2. Bao gói
Chôm chôm quả tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải mới1), sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là việc in nhãn hoặc gắn nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc hại.
Chôm chôm quả tươi cần được đóng gói trong bao bì phù hợp với TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995, Amd.1:2004), Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi.
5.2.1. Bao bì
Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh, thông thoáng, bền, thích hợp cho việc bốc dỡ, chuyên chở bằng đường biển và bảo quản chôm chôm quả tươi. Bao bì không được chứa tạp chất và mùi lạ.
5.3. Trình bày
Chôm chôm quả tươi phải được trình bày theo một trong các hình thức sau đây:
5.3.1. Dạng quả rời
Trong trường hợp này cuống quả phải được cắt khỏi mắt thứ nhất và có chiều dài tối đa không quá 5 mm tính từ đầu quả.
5.3.2. Dạng quả chùm
Chùm không được có lá và phải có các cụm quả, mỗi cụm gồm ít nhất hai quả. Phần cuống của mỗi chùm không được dài quá 20 cm tính từ chùm quả cao nhất.
6. Ghi nhãn
6.1. Bao bì bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Amd.7-2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
6.1.1. Tên sản phẩm
Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ bên ngoài, thì mỗi bao gói phải được dán nhãn ghi tên sản phẩm “chôm chôm quả tươi” và có thể ghi tên giống và/hoặc tên thương mại của sản phẩm, gồm cả dạng sản phẩm “quả rời” hoặc “chùm”.
6.2. Bao bì không dùng để bán lẻ
Mỗi bao bì sản phẩm phải bao gồm các thông tin dưới đây, các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không tẩy xóa được, có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo.
6.2.1. Dấu hiệu nhận biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)2).
6.2.2. Tên sản phẩm
Tên của sản phẩm là “chôm chôm quả tươi”, nếu sản phẩm không thể nhìn thấy từ bên ngoài. Tên của giống và/hoặc hạng thương mại (tùy chọn).
6.2.3. Nguồn gốc sản phẩm
Tên quốc gia xuất xứ hoặc vùng trồng chôm chôm, hoặc tên quốc gia, khu vực, địa phương trồng chôm chôm.
6.2.4. Nhận biết về thương mại
– hạng;
– kích cỡ;
– khối lượng tịnh.
6.2.5. Dấu kiểm định (tùy chọn)
7. Chất nhiễm bẩn
7.1. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Chôm chôm quả tươi phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.
7.2. Các chất nhiễm bẩn khác
Chôm chôm quả tươi phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về các chất nhiễm bẩn theo quy định hiện hành.
8. Vệ sinh
8.1. Chôm chôm quả tươi quy định trong tiêu chuẩn này phải được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 53-2003 Code of hygienic practice for fresh fruits and vegetables (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi), các Quy phạm thực hành vệ sinh và Quy phạm thực hành khác có liên quan.
8.2. Chôm chôm quả tươi phải tuân thủ các quy định về vi sinh vật theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
1) Đối với tiêu chuẩn này, vật liệu bao gói bao gồm cả vật liệu tái chế dùng cho thực phẩm.
2) Luật pháp quốc gia của một số nước đòi hỏi phải khai báo rõ ràng tên và địa chỉ. Trường hợp sử dụng cách thức ghi mã số thì phải ghi “người đóng gói và/hoặc người gửi (hoặc các cách viết tắt tương đương)” ở chỗ nối gần nhất với mã số.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9769:2013 (CODEX STAN 246-2005) VỀ CHÔM CHÔM QUẢ TƯƠI | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN9769:2013 | Ngày hiệu lực | 22/08/2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |