QUYẾT ĐỊNH 1971/QĐ-BCT NGÀY 29/09/2022 VỀ KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 1968/QĐ-TTG PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021-2030” DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1971/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1968/QĐ-TTg NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021 – 2030”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 – 2030;
Căn cứ Quyết định số 823/QĐ-BCT ngày 29 tháng 04 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Chương trình chuyển đổi số tại Bộ Công Thương giai đoạn 2022 – 2025;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 – 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Sở Công Thương, Trung tâm xúc tiến thương mại các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, hiệp hội, ngành hàng và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); – Phó Thủ tướng Lê Văn Thành (để báo cáo); – Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để báo cáo); – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; – Lãnh đạo Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương; – Cổng TTĐT Bộ Công Thương; – Lưu: VT, XTTM (2b). |
KT. BỘ TRƯỞNG Đỗ Thắng Hải |
KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1968/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021-2030”
(Kèm theo Quyết định số 1971/QĐ-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Bộ Công Thương)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
– Cụ thể hóa các nội dung, phân công các đơn vị có liên quan triển khai đồng bộ và hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2021 (sau đây gọi tắt là Quyết định 1968).
– Đảm bảo sự thống nhất, phù hợp Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Công Thương, Chương trình chuyển đổi số tại Bộ Công Thương giai đoạn 2022-2025 và định hướng Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030.
– Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch trên cơ sở đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất, lồng ghép hợp lý, hiệu quả các nhiệm vụ, nguồn lực từ trung ương đến địa phương.
II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được lấy từ các nguồn: Ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, tài trợ quốc tế và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, cụ thể như sau:
– Các dự án, nhiệm vụ thuộc phạm vi chi của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ do ngân sách trung ương bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan.
– Các dự án, nhiệm vụ, nội dung thuộc phạm vi chi của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do ngân sách địa phương bảo đảm và được bố trí trong ngân sách hàng năm của địa phương.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương
a. Cục Xúc tiến thương mại
– Chủ trì tổ chức, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, đề xuất, kiến nghị Bộ trưởng điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
– Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai các nhiệm vụ, giải pháp quy định tại Mục II Kế hoạch.
– Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan quản lý, vận hành, khai thác Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số trên cơ sở bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
b. Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số
– Phối hợp thực hiện Kế hoạch trên cơ sở lồng ghép hợp lý các nhiệm vụ thuộc Chương trình Chuyển đổi số tại Bộ Công Thương giai đoạn 2022-2025 và Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021 – 2025.
– Phối hợp với Cục XTTM trong việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu ngành Công Thương.
– Phối hợp với Cục XTTM và các cơ quan, đơn vị có liên quan bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, cơ sở hạ tầng vận hành Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
c. Vụ Tài chính và đổi mới doanh nghiệp, Vụ Kế hoạch
– Phối hợp, hướng dẫn Cục XTTM và các đơn vị liên quan xây dựng dự toán đối với các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện Quyết định 1968.
– Bố trí kinh phí chi thường xuyên và kinh phí thuộc các nguồn vốn đầu tư công nhằm triển khai thực hiện Kế hoạch hiệu quả.
d. Cục Xuất nhập khẩu, Vụ Thị trường châu Á – châu Phi và Vụ Thị trường châu Âu – châu Mỹ
– Phối hợp thực hiện Kế hoạch trên cơ sở lồng ghép hợp lý các nhiệm vụ được nêu tại Quyết định số 493/QĐ-TTg ngày 19 tháng 04 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030.
– Chủ trì, phối hợp với Cục XTTM và các đơn vị có liên quan lồng ghép hợp lý, hiệu quả các nhiệm vụ, nguồn lực nhằm hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận thông tin về thị trường, ngành hàng, sản phẩm xuất nhập khẩu; các quy định, quy chuẩn kỹ thuật của nước sở tại.
– Phối hợp với Cục XTTM trong việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số và hệ thống cơ sở dữ liệu do đơn vị quản lý (dữ liệu xuất nhập khẩu, ngành hàng, doanh nghiệp, thị trường….).
đ. Thương vụ Việt Nam tại nước ngoài
– Kết nối, tham gia khai thác hiệu quả Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số; lồng ghép hợp lý, hiệu quả các nhiệm vụ, nguồn lực nhằm hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam và nước sở tại tiếp cận thông tin thị trường, ngành hàng.
– Phối hợp Cục XTTM và các đơn vị liên quan tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối giao thương qua Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
e. Các đơn vị thuộc Bộ
Phối hợp với Cục XTTM thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại Quyết định 1968 trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
2. Cơ quan xúc tiến thương mại tại các bộ ngành, địa phương, Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến thương mại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
– Phối hợp với Cục XTTM và các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại Quyết định 1968 trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
– Chủ trì, phối hợp với Cục XTTM và các đơn vị có liên quan xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết định 1968 hàng năm theo hướng dẫn và kế hoạch tổng thể của Bộ Công Thương; trình bộ, ngành/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt trên cơ sở lồng ghép hợp lý, hiệu quả các nhiệm vụ, nguồn lực của trung ương và địa phương.
– Phối hợp các đơn vị liên quan tại địa phương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố xây dựng, ban hành chính sách, cơ chế thu hút nguồn lực và công nghệ để góp phần triển khai hiệu quả Quyết định 1968.
– Phối hợp với Cục XTTM trong việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số và các hệ thống cơ sở dữ liệu của bộ, ngành và địa phương.
– Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai các nhiệm vụ, giải pháp quy định tại Mục II Kế hoạch.
– Định kỳ hàng năm tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Quyết định 1968, gửi báo cáo về Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại) trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Các tổ chức hỗ trợ xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các cơ quan, tổ chức có liên quan
– Phối hợp với Cục XTTM và các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại Quyết định 1968 trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
– Phối hợp với Cục XTTM trong việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số và các hệ thống cơ sở dữ liệu của đơn vị.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1968/QĐ-TTg NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021-2030”
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí |
Sản phẩm/Kết quả |
|||
Chủ trì |
Phối hợp |
NSNN Trung ương |
NSNN Địa phương |
Nguồn kinh phí hợp pháp khác |
||||
I |
Nâng cao nhận thức, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại | |||||||
1 |
Khảo sát, đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại và đề xuất giải pháp, nhiệm vụ, lộ trình triển khai phù hợp |
Cục XTTM; Các SCT, Trung tâm XTTM, Tổ chức hỗ trợ XTTM |
Chuyên gia, các đơn vị tư vấn CNTT chuyên ngành |
2022-2023 |
√ |
√ |
√ |
Báo cáo thực trạng và đề xuất giải pháp cho từng đơn vị
Làm căn cứ triển khai, xây dựng kế hoạch thực hiện cho giai đoạn và từng năm. |
2 |
Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại. |
Cục XTTM; Văn phòng Bộ Công Thương, Các SCT, Trung tâm XTTM, Tổ chức hỗ trợ XTTM |
Đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
√ |
√ |
100% các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và đơn vị liên quan được tiếp cận, nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng của ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số |
3 |
Phổ biến các quy định, cơ chế, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại |
Cục XTTM; Các SCT, Trung tâm XTTM, Tổ chức hỗ trợ XTTM |
Đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
√ |
√ |
100% các cơ quan/đơn vị: các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và đơn vị liên quan được tiếp cận các thông tin, văn bản liên quan |
4 |
Tổ chức các chương trình tập huấn, hướng dẫn ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại |
Cục XTTM; Các SCT, Trung tâm XTTM, Tổ chức hỗ trợ XTTM |
Đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
√ |
√ |
100% các tổ chức xúc tiến thương mại và trên 100.000 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại và bảo đảm an toàn thông tin |
5 |
Tổ chức các chương trình tập huấn về an toàn thông tin trong ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số |
Cục XTTM; Các SCT, Trung tâm XTTM, Tổ chức hỗ trợ XTTM |
Đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
√ |
√ |
100% các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và đơn vị liên quan được tiếp cận được tập huấn cơ bản về an toàn, an ninh thông tin |
II |
Xây dựng, phát triển Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số thống nhất, phù hợp với Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn công nghệ, kỹ thuật theo quy định; bảo đảm khả năng vận hành thông suốt, nâng cấp, mở rộng, kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu | Hoàn thiện các cấu phần nền tảng số hỗ trợ hình thành, phát triển Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số | ||||||
1 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành xúc tiến thương mại hỗ trợ việc tra cứu thông tin dữ liệu, tổng hợp báo cáo, hoạch định chiến lược, kế hoạch xúc tiến thương mại |
Cục XTTM |
Cục TMĐT&KTS, Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại, Chuyên gia và các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
√ |
√ |
– Cơ bản hoàn thiện cấu phần hệ thống cơ sở dữ liệu
– Cơ sở dữ liệu chuyên ngành xúc tiến thương mại và 10 ngành hàng xuất khẩu chủ lực được hình thành, kết nối, liên thông với cơ sở dữ liệu của 10 thị trường xuất khẩu trọng điểm |
2 |
Xây dựng nền tảng kết nối giao thương trên môi trường số hỗ trợ việc tìm kiếm thông tin, cơ hội kinh doanh trong nước và quốc tế. |
Cục XTTM |
Cục TMĐT&KTS, Chuyên gia và các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
|
√ |
– Cơ bản hoàn thiện nền tảng hỗ trợ kết nối giao thương trên môi trường số
– 25% các dịch vụ kết nối thị trường được tổ chức trên nền tảng kết nối, hỗ trợ 100.000 lượt doanh nghiệp |
3 |
Xây dựng nền tảng hội chợ, triển lãm nhằm nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện cho doanh nghiệp trưng bày giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm thông tin, đối tác kinh doanh trên môi trường số |
Cục XTTM |
Cục TMĐT&KTS, Chuyên gia và các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
|
√ |
Cơ bản hoàn thiện nền tảng hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm trên môi trường số |
4 |
Xây dựng nền tảng đào tạo trực tuyến (E-learning) tích hợp các kho học liệu, thư viện điện tử, hỗ trợ tra cứu thông tin, nâng cao năng lực xúc tiến thương mại |
Cục XTTM |
Cục TMĐT&KTS, Chuyên gia và các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
|
√ |
– Cơ bản hoàn thiện nền tảng đào tạo trực tuyến; thư viện số về xúc tiến thương mại
– Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn trực tuyến nâng cao năng lực xúc tiến thương mại |
5 |
Xây dựng nền tảng định danh điện tử cho tổ chức, doanh nghiệp xúc tiến thương mại |
Cục XTTM |
Cục TMĐT&KTS, Chuyên gia và các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
|
√ |
– Cơ bản hoàn thiện hệ thống nền tảng định danh điện tử
– 100% các tổ chức, doanh nghiệp tham gia hệ sinh thái xúc tiến thương mại số được xác thực |
6 |
Xây dựng nền tảng kết nối mạng lưới tư vấn viên hỗ trợ ứng dụng xúc tiến thương mại và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại |
Cục XTTM |
Cục TMĐT&KTS, Chuyên gia và các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
|
√ |
Cơ bản hoàn thiện nền tảng kết nối mạng lưới tư vấn viên, chuyên gia |
7 |
Xây dựng, phát triển, thử nghiệm có kiểm soát (sandbox) đối với các mô hình mẫu về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại; nhân rộng các mô hình thành công |
Cục XTTM; Các SCT, Trung tâm XTTM, Tổ chức hỗ trợ XTTM |
Cục TMĐT&KTS, Chuyên gia và các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
√ |
√ |
Nền tảng, công cụ mới hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại, xuất khẩu hiệu quả; cơ chế, chính sách có thời hạn (nếu có) |
8 |
Xây dựng, Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số |
Cục XTTM |
Đơn vị liên quan |
2022-2023 |
√ |
|
|
Bộ Quy chế |
III |
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị/cá nhân có nhu cầu kết nối, tổ chức và tham gia nền tảng hệ sinh thái xúc tiến thương mại số | 100% các tổ chức xúc tiến thương mại và trên 200.000 doanh nghiệp được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số và 50% trong số này có phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin | ||||||
1 |
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, các đơn vị tham gia, kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu xúc tiến thương mại |
Các SCT, Trung tâm XTTM, Tổ chức hỗ trợ XTTM, Cục XTTM |
Đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
√ |
√ |
– Phát triển cơ sở dữ liệu chuyên ngành xúc tiến thương mại, từng bước hình thành nguồn dữ liệu lớn (big data).
– Hỗ trợ hoạt động khai thác, tìm kiếm, đóng góp thông tin, dữ liệu hiệu quả phục vụ các hoạt động nghiệp vụ, chuyên môn. |
2 |
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp tham gia, tổ chức, các sự kiện hội chợ, triển lãm trên nền tảng hệ sinh thái xúc tiến thương mại số |
Các SCT, Trung tâm XTTM, Tổ chức hỗ trợ XTTM, Cục XTTM |
Đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
√ |
√ |
25% số lượng hội chợ, triển lãm được tổ chức trên môi trường số |
3 |
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp tham gia, tổ chức các chương trình hội nghị, hội thảo, tọa đàm, diễn đàn… về xúc tiến thương mại trên nền tảng hệ sinh thái xúc tiến thương mại số |
Các SCT, Trung tâm XTTM, Tổ chức hỗ trợ XTTM, Cục XTTM |
Đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
√ |
√ |
Tổ chức thành công các chương trình hội nghị hoặc hội thảo, tọa đàm, diễn đàn (tối thiểu 50 sự kiện)… xúc tiến thương mại trên môi trường số |
4 |
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp tham gia, tổ chức các chương trình kết nối giao thương trên nền tảng hệ sinh thái xúc tiến thương mại số |
Các SCT, Trung tâm XTTM, Tổ chức hỗ trợ XTTM, Cục XTTM |
Đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
√ |
√ |
25% các dịch vụ kết nối thị trường được tổ chức trên nền tảng kết nối, hỗ trợ 100.000 lượt doanh nghiệp |
5 |
Hỗ trợ kết nối các tư vấn viên, chuyên gia trong nước và quốc tế vào nền tảng tư vấn xúc tiến thương mại trực tuyến |
Các SCT, Trung tâm XTTM, Tổ chức hỗ trợ XTTM, Cục XTTM |
Chuyên gia, Đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
√ |
√ |
Cung cấp các dịch vụ tư vấn trực tuyến chuyên sâu hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại, xúc tiến xuất khẩu cho các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu |
IV |
Hoàn thiện cơ chế, chính sách ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại | 100% thủ tục hành chính lĩnh vực xúc tiến thương mại đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, với 90% doanh nghiệp hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. | ||||||
1 |
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định pháp luật về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại |
Cục XTTM |
Các SCT, Trung tâm XTTM, Tổ chức hỗ trợ XTTM và các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
|
|
Báo cáo rà soát, xin ý kiến, hoàn thành các văn bản, quy định (nếu cần thiết) |
2 |
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tham gia với vai trò người dùng cũng như cung ứng dịch vụ trong hệ sinh thái xúc tiến thương mại số |
Các SCT, Trung tâm XTTM, Tổ chức hỗ trợ XTTM, Cục XTTM |
Đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
|
|
– Văn bản, quy định cụ thể.
– Tạo điều kiện hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp và các đơn vị liên quan tham gia hệ sinh thái xúc tiến thương mại số |
3 |
Xây dựng, ban hành tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại |
Cục XTTM |
Các SCT, Trung tâm XTTM, Tổ chức hỗ trợ XTTM và các đơn vị liên quan |
2022-2023 |
√ |
|
|
Bộ chỉ số chỉ tiêu đánh giá |
4 |
Rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến thương mại để triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 |
Cục XTTM |
Các SCT, Trung tâm XTTM, Tổ chức hỗ trợ XTTM và các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
√ |
√ |
|
Tổng hợp, báo các rà soát và đề xuất các cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) |
QUYẾT ĐỊNH 1971/QĐ-BCT NGÀY 29/09/2022 VỀ KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 1968/QĐ-TTG PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021-2030” DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1971/QĐ-BCT | Ngày hiệu lực | 29/09/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Thương mại Công nghệ thông tin |
Ngày ban hành | 29/09/2022 |
Cơ quan ban hành |
Bộ công thương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |