TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9947:2013 VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM – CHẤT TẠO MÀU – CARMINE

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9947:2013

PH GIA THC PH CHT TO MÀU – CARMINE

Food additives – Colours – Carmines

Lời nói đầu

TCVN 9947:2013 được xây dựng trên cơ sở JECFA Monograph 1 (2006);

TCVN 9948:2013 được xây dựng trên cơ sở JECFA Monograph 1 (2006);

TCVN 9949:2013 được xây dựng trên cơ sở JECFA Monograph 1 (2006);

TCVN 9950:2013 được xây dựng trên cơ sở JECFA Monograph 1 (2006);

TCVN 9951:2013 được xây dựng trên cơ sở JECFA Monograph 1 (2010);

TCVN 9952:2013 được xây dựng trên cơ sở JECFA Monograph 1 (2006);

TCVN 9953:2013 được xây dựng trên cơ sở JECFA Monograph 5 (2008);

TCVN 9954:2013 được xây dựng trên cơ sở JECFA Monograph 11 (2011);

TCVN 9955:2013 được xây dựng trên cơ sở JECFA Monograph 1 (2006);

TCVN 9956:2013 được xây dựng trên cơ sở JECFA Monograph 1 (2006);

TCVN 9957:2013 được xây dựng trên cơ sở JECFA Monograph 11 (2011);

TCVN 9958:2013 được xây dựng trên cơ sở JECFA Monograph 11 (2011);

TCVN 9959:2013 được xây dựng trên cơ sở JECFA Monograph 11 (2011);

TCVN 9960:2013 được xây dựng trên cơ sở JECFA Monograph 13 (2012);

TCVN 9961:2013 được xây dựng trên cơ sở JECFA Monograph 5 (2008);

Các tiêu chuẩn trên được chuyển đổi từ các tiêu chuẩn ngành theo quy định tại khon 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9947:2013 ÷ TCVN 9961:2013, do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PH GIA THC PH CHT TO MÀU – CARMINE

Food additives – Colours – Carmines

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cht tạo màu carmine được sử dụng làm phụ gia thực phẩm.

CHÚ THÍCH: Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) của các hợp cht carmine là từ 0 mg/kg đến 5 mg/kg th trọng tính theo amoni carmine hoặc lượng tương đương các muối canxi, kali và natri.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công b thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm – Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các ch tiêu vật lý

TCVN 6470:2010, Phụ gia thực phẩm – Phương pháp thử đối với các chất tạo màu

TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thc phẩm – Xác định các thành phn vô cơ- Phn 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit

TCVN 8900-3:2012, Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 3: Hàm lượng nitơ (Phương pháp Kjeldahl)

TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên t ngọn lửa

TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit

JECFA 2006, Combined Compendium of Food Additive Specifications, Volume 4: Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive specifications (Tuyển tập quy định kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4: Các phương pháp phân tích, quy trình thử nghiệm và dung dịch phòng thử nghiệm đưc sử dụng và viện dẫn trong các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm)

3. Mô tả

3.1. Carmine thu được bằng cách chiết pha lỏng từ cochineal [hợp chất có trong thân rệp son (tên khoa học: Dactylopius coccus Costa) cái, đã khô). Nguyên tắc tạo màu là tạo thành chelat nhôm đã hydrat hóa của axit carminic, trong đó tỉ lệ phân tử giữa nhôm và axit carminic là 1 : 2. Trong các sn phẩm thương mại, nguyên tắc tạo màu là tạo chelat với từng cation hoặc với một số cation như amoni, canxi, kali hoặc natri, các cation này có th có mặt với lượng dư. Các sản phẩm có thể chứa protein được chiết xuất từ côn trùng, có thể chứa các carminat tự do hoặc chứa lượng dư nhỏ cation nhôm.

3.2. Tên gọi

Tên hóa học: chelat nhôm đã hydrat hóa ca axit carminic

(axit 7-beta-D-glucopyranosyl-3,5,6,8-tetrahydroxy-1-metyl-9,10-dioxo-anthracen-2-carboxylic)

Tên khác: cochineal carmine, carmine, Cl Natural Red 4, Cl (1975) No. 75470.

3.3. Kí hiệu

INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm): 120

C.A.S (mã số hóa cht): 1390-65-4 (carmine), 1260-17-9 (axit carminic)

3.4. Công thức hóa học: C22H20O13 (axit carminic)

3.5. Công thức cấu tạo (xem Hình 1 và Hình 2)

Hình 1 – Công thức cấu tạo của axit carminic

CHÚ DN: M+: cation ½ Ca++, Na+, K+, NH4+

Hình 2 – Công thức cấu tạo ca phức nhôm của axit carminic

3.6. Khối lượng phân tử: 492,39 (axit carminic).

4. Các yêu cầu

4.1. Ngoại quan

Bột hoặc chất rắn, tơi, màu đ đến đ sẫm.

4.2. Độ hòa tan

Độ hòa tan của các chế phẩm carmine phụ thuộc vào bản chất của các cation có mặt.

– Amoncarminat (sản phẩm chứa cation chính là amoni): dễ tan trong nước ở pH 3,0  pH 8,5;

– Canxi carminat (sản phẩm chứa cation chính là canxi): chỉ hơi tan trong nước  pH 3,0 nhưng dễ tan trong nước  pH 8,5.

4.3. Các phản ứng màu

Đạt yêu cầu của phép thử quy định trong 5.2.

4.4. Các ch tiêu lí – hóa

Các chỉ tiêu lí – hóa của carmine theo quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Chỉ tiêu lí – hóa của carmine

Tên ch tiêu

Mức yêu cầu

1. Hàm lượng C22H20O13, % khối lượng tính theo cht khô, không nh hơn

50

2. Hao hụt khối lượng khi sấy  135 °C trong 3 h, % khối lượng, không lớn hơn

20

3. Tro tổng số, % khối lượng, không lớn hơn

12

4. Hàm lượng protein, % khối lượng, không lớn hơn

25

5. Hàm lượng các cht không tan trong amoniac loãng, % khối lượng, không lớn hơn

1

6. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn

5

4.5. Ch tiêu vi sinh

Salmonella: không được có

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 trong TCVN 6469:2010.

5.2. Các phép th phản ứng màu

a) Kiềm hóa nhẹ mẫu bằng cách thêm một giọt dung dịch natri hydroxit 10 % hoặc dung dịch kali hydroxit 10 % vào dung dịch mẫu th. Màu tím xuất hiện.

b) Thêm một lượng nhỏ tinh th natri dithionit (Na2S2O4) vào dung dịch mẫu thử có tính axit, trung tính hoặc có tính kiềm, các dung dịch này không bị mất màu.

c) Làm khô một lượng mẫu nhỏ trong đĩa sứ. Để nguội rồi thêm một giọt hoặc hai giọt axit sulfuric nguội (nồng độ khoảng 94,5 % đến 95,5 %). Không có sự đổi màu.

d) Axit hóa mẫu đã phân tán trong nước bng một phần ba thể tích dung dịch axit clohydric 10 % (khối lượng/th tích) và lắc cùng với amyl alcohol. Rửa dung dịch amyl alcohol từ hai lần đến bốn lần bằng th tích nước tương đương để loại b axit clohydric. Pha loãng dung dịch amyl alcohol bằng một đến hai thể tích ete dầu m (từ 40 °C đến 60 °C) và lắc cùng với một t lệ nhỏ nước đ khử màu. Thêm từng giọt dung dịch urani axetat 5 %, lắc kỹ sau mỗi lần thêm. Phải xuất hiện màu xanh ngọc đặc trưng.

5.3. Xác định hàm lưng axit carminic

5.3.1. Thuốc thử

Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích, nước sử dụng phải là nước ct hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

5.3.1.1. Dung dịch axit clohydric, 2 N.

5.3.2. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ th như sau:

5.3.2.1. Bình định mức, dung tích 1 000 ml.

5.3.2.2. Thiết bị xác định độ hấp thụ, có th đo được  bước sóng khoảng 494 nm.

5.3.2.3. Cuvet, có chiều dài đường quang 1 cm.

5.3.2.4Cân phân tích, có th cân chính xác đến 0,1 mg.

5.3.3. Cách tiến hành

Cân 100 mg mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 30 ml dung dịch axit clohydric 2 N (5.3.1.1) đang sôi, sau đó làm nguội. Chuyển định lượng vào bình định mức 1 000 ml (5.3.2.1), pha loãng bằng nước đến vạch và trộn.

Xác định độ hấp thụ của dung dịch so với nước trong cuvet (5.3.2.3)  bước sóng có độ hp thụ cực đại (khoảng 494 nm). Nếu độ hp thụ của dung dịch không nằm trong khoảng từ 0,650 đến 0,750 thì chuẩn bị mẫu khác và điều chnh lượng cân cho phù hợp.

5.3.4. Tính kết qu

Hàm lượng axit carminic, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức sau:

Trong đó:

A là đ hấp thụ của dung dịch mẫu thử;

1,39 là độ hấp thụ của dung dịch axit carminic có nồng độ 100 mg/1 000 ml;

là khối lượng mẫu thử, tính bằng miligam (mg).

5.4. Xác định hao hụt khối lượng khi sấy, theo 3.15 trong TCVN 6470:2010.

5.5. Xác định tro tổng số, theo 5.3.1 trong TCVN 8900-2:2012.

5.6. Xác định hàm lượng protein

Xác định hàm lượng nitơ theo TCVN 8900-3.2012.

Hàm lượng protein bằng hàm lượng nitơ nhân với 6,25

5.7. Xác định hàm lưng các chất không tan trong amoniac loãng

5.7.1. Thuốc thử

Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích, nước s dụng phải là nước ct hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

5.7.1.1. Dung dịch amoniac (NH3) đậm đặc, nồng độ khoảng 25 % (khối lượng/th tích) trong nước (khoảng 15 N).

5.7.1.2. Dung dịch amoniac loãng

Chuyển 160 ml amoniac đậm đặc (5.7.1.1) vào bình định mức 500 ml (5.7.2.2), pha loãng bằng nước đến vạch và trộn.

5.7.1.3. Dung dịch amoniac, 0,1 %.

5.7.2. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ th như sau:

5.7.2.1. Cân phân tích, có th cân chính xác đến 1 mg.

5.7.2.2. Bình định mức, dung tích 100 ml và 500 ml.

5.7.2.3. Phễu lọc thủy tinh thiêu kết.

5.7.2.4. T sấy, có thể duy trì nhiệt độ 105 °C.

5.7.3. Cách tiến hành

Cân khoảng 0,25 g mẫu th đã được làm khô trước, chính xác đến 1 mg, cho vào bình định mức 100 ml (5.7.2.2), hòa tan bằng 2,5 ml dung dịch amoniac loãng (5.7.1.2) và thêm nước đến vạch. Dung dịch thu được phải trong. Lọc dung dịch này qua phễu lọc thủy tinh thiêu kết (5.7.2.3) đã được sấy khô và cân trước khối lượng. Rửa phần còn lại trên phễu bng dung dịch amoniac 0,1 % (5.7.1.3) và sấy  105 °C đến khối lượng không đổi.

5.7.4. Tính kết quả

Hàm lượng chất không tan trong amoniac loãng trong mẫu thX, tính bng phần trăm khối lượng (%), theo công thức sau:

Trong đó:

w1 là khối lượng phễu lọc chứa các chất không tan trong nước sau khi sy, tính bằng gam (g);

w0 là khối lượng phễu lọc, tính bằng gam (g);

W là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

5.8. Xác định hàlượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.

5.9. Xác định Salmonella, theo JECFA 2006. Volume 4.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9947:2013 VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM – CHẤT TẠO MÀU – CARMINE
Số, ký hiệu văn bản TCVN9947:2013 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản