TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9985-2:2013 (ISO 9328-2:2011) VỀ SẢN PHẨM THÉP DẠNG PHẲNG CHỊU ÁP LỰC – ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP – PHẦN 2: THÉP HỢP KIM VÀ THÉP KHÔNG HỢP KIM VỚI CÁC TÍNH CHẤT QUY ĐỊNH Ở NHIỆT ĐỘ CAO
TCVN 9985-2:2013
ISO 9328-2:2011
SẢN PHẨM THÉP DẠNG PHẲNG CHỊU ÁP LỰC – ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP – PHẦN 2: THÉP HỢP KIM VÀ THÉP KHÔNG HỢP KIM VỚI CÁC TÍNH CHẤT QUY ĐỊNH Ở NHIỆT ĐỘ CAO
Steel flat Products for pressure purposes – Technical delivery conditions – Part 2: Non-alloy and alloy steels with specified elevated temperature properties
Lời nói đầu
TCVN 9985-2:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 9328-2:2011
TCVN 9985-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 9985 (ISO 9328), Sản phẩm thép dạng phẳng chịu áp lực – Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp bao gồm các phần sau:
– Phần 1: Yêu cầu chung.
– Phần 2 : Thép hợp kim và thép không hợp kim với các tính chất quy định ở nhiệt độ cao.
ISO 9328, Steel flats Products for presure purposes – Technical delivery conditions còn có các phần sau:
– Part 3: Weldable fine grain steels, normalized (Phần 3: Thép hạt mịn hàn được, thường hóa);
– Part 4: Nickel-alloy steels with specified low temperature properties (Phần 4: Thép hợp kim niken với các tính chất quy định ở nhiệt độ thấp);
– Part 5: Weldable fine grain steels, thermomechanically rolled (Phần 5: Thép hạt mịn hàn được, cán cơ nhiệt);
– Part 6: Weldable fine grain steels, quenced and tempered (Phần 6: Thép hạt mịn hàn được, tôi và ram);
– Part 7: Stainless steels (Phần 7: Thép không gỉ).
Các điều khoản được đánh dấu bằng một điểm (•) chứa thông tin liên quan đến các thỏa thuận đó sẽ được thực hiện tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Các điều khoản được đánh dấu bằng hai điểm (••) chứa thông tin liên quan đến các thỏa thuận có thể được thực hiện tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
SẢN PHẨM THÉP DẠNG PHẲNG CHỊU ÁP LỰC – ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP – PHẦN 2: THÉP HỢP KIM VÀ THÉP KHÔNG HỢP KIM VỚI CÁC TÍNH CHẤT QUY ĐỊNH Ở NHIỆT ĐỘ CAO
Steel flat Products for pressure purposes – Technical delivery conditions – Part 2: Non-alloy and alloy steels with specified elevated temperature properties
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định điều kiện kỹ thuật khi cung cấp đối với tấm và dải của thép không hợp kim và thép hợp kim để chế tạo thiết bị chịu áp lực như quy định trong Bảng A.1 và B.1. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng các yêu cầu và định nghĩa của TCVN 9985 -1 (ISO 9328-1).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các bổ sung, sửa đổi, nếu có.
TCVN 7446-1:20041), Thép – Phân loại – Phần 1: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim trên cơ sở thành phần hóa học.
TCVN 7446-2:2004 (ISO 4948-2:1982), Thép – Phân loại – Phần 2: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim theo cấp chất lượng chính và đặc tính hoặc tính chất sử dụng.
TCVN 9985-1:2013 (ISO 9328-1:2011), Sản phẩm thép dạng phẳng chịu áp lực – Điều kiện kỹ thuật khi khi cung cấp – Phần 1: Quy định chung.
ISO 10474:1991, Steel and steel products – Inspection documents (Thép và sản phẩm thép – Tài liệu kiểm tra).
EN 10229:1998, Evaluation of resistance of steel products to hydrogen induced cracking (HIC) (Đánh giá khả năng của thép chịu giòn do hydro).
EN 10314, Method for the derivation of minimum values of proof strength of steel at elevated temperatures (Phương pháp dẫn xuất trị số giới hạn chảy nhỏ nhất của thép ở nhiệt độ cao)
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
4. Phân loại và ký hiệu
4.1. Phân loại
Theo TCVN 7446-1:2004 và TCVN 7446-2:2004 (ISO 4948-2:1982), các mác thép P235GH, P265GH, P295GH, P355GH (xem Phụ lục A) và PT410GH, PT450GH, PT480GH (xem Phụ lục B), là thép không hợp kim chất lượng. Tất cả các mác thép khác nêu trong tiêu chuẩn này là thép hợp kim chuyên dùng.
4.2. Ký hiệu
Xem TCVN 9985 -1 (ISO 9328-1).
CHÚ THÍCH 1: Thép không hợp kim trong Phụ lục A được phân loại theo giới hạn chảy quy ước, thép không hợp kim trong Phụ lục B được phân loại theo độ bèn kéo.
CHÚ THÍCH 2: Thông tin về ký hiệu các mác thép tương ứng trong tiêu chuẩn quốc gia và khu vực được nêu trong Phụ lục C.
5. Thông tin do khách hàng cung cấp
5.1. Thông tin bắt buộc
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1) và 6.2.3.
5.2. Các lựa chọn
Một số lựa chọn được quy định trong tiêu chuẩn này. Chúng được liệt kê từ mục a) đến t). Ngoài ra, áp dụng các lựa chọn liên quan của TCVN 9985-1 (ISO 9238-1). Nếu có yêu cầu nào khách hàng không cần thì phải chỉ rõ tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, nếu không sản phẩm phải được cung cấp theo các thông số kỹ thuật cơ bản [xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1)].
a) Thử nghiệm ở trạng thái thường hóa được mô phỏng (xem 6.2.2);
b) Sản phẩm cung cấp chưa nhiệt luyện (xem 6.2.4 và 6.2.5);
c) Giá trị các bon đương lượng lớn nhất đối với P235GH, P265GH, P295GH và P355GH (xem 6.3.3);
d) Đặc tính kỹ thuật của trị số năng lượng va đập 40J (xem Bảng A.2, chú thích h ở cuối trang);
e) Thử mẫu nhiệt luyện được mô phỏng (xem 6.7.2);
f) Thử nứt do hydro gây ra (HIC) theo Phụ lục G (xem 6.10);
g) Thử làm nguội phân cấp theo Phụ lục H (xem 6.11);
h) Mẫu thử có chiều dày trung bình cho thử độ dai va đập và/ hoặc thử kéo (xem Điều 8);
i) Hàm lượng đồng và hàm lượng thiếc (xem Bảng A.1, chú thích b ở cuối trang);
j) Hàm lượng crôm nhỏ nhất là 0,80 % (xem Bảng A.1, chú thích f ở cuối trang);
k) Hàm lượng các bon lớn nhất là 0,17 % đối với sản phẩm có chiều dày lớn hơn 150 mm (xem Bảng A.1, chú thích g ở cuối trang);
I) Hàm lượng lớn nhất của Al ( £ 0,020%), Ti ( £ 0,01%) và Zr (£ 0,01%) (xem Bảng A.1, chú thích i ở cuối trang);
m) Tính chất cơ học đối với chiều dày sản phẩm > 250 mm (xem Bảng A.2, chú thích a ở cuối trang);
n) Đặc tính kỹ thuật khi cung cấp theo điều kiện + QT và khi cung cấp thông dụng theo điều kiện + NT (xem Bảng A.2, chú thích ở cuối trang c và Bảng A.3, chú thích c ở cuối trang);
o) Giá trị năng lượng va đập bổ sung (xem Bảng A.2, chú thích f ở cuối trang);
p) Giá trị giới hạn chảy 0,2% (Rp0,2) ở nhiệt độ cao đối với chiều dày sản phẩm tăng lên (xem Bảng A.3, chú thích b ở cuối trang);
q) Hàm lượng các bon tăng đối với thép PT410GH, PT450GH và PT480GH (xem Bảng B.1, chú thích c ở cuối trang);
r) Không cho phép bổ sung nhôm (xem Bảng B.1, chú thích d ở cuối trang);
s) Đặc tính kỹ thuật khi cung cấp theo điều kiện +NT đối với mác thép 14CrMo9-10 và khi cung cấp thông thường là +QT đối với các mác thép 14CrMoV9-10 và 13CrMoV12-10 (xem Bảng B.2, chú thích j ở cuối trang);
t) Yêu cầu đối với phép thử độ dai va đập và các giá trị (xem Bảng B.2, chú thích I ở cuối trang).
5.3. Ví dụ một đơn hàng
Mười tấm có các kích thước danh nghĩa là chiều dày = 50 mm, chiều rộng = 2 000 mm, chiều dài = 10 000 mm, được chế tạo từ mác thép 16Mo3 theo quy định trong TCVN 9985 -2 (ISO 9328-2), không nhiệt luyện khi cung cấp, tài liệu kiểm tra 3.1.B theo quy định trong ISO 10474:1991 được ký hiệu như sau:
10 tấm – 50 x 2 000 x 10 000 – TCVN 9985-2 (ISO 9328-2) 16Mo3 – Tài liệu kiểm tra 3.1.B
6. Yêu cầu
6.1. Phương pháp luyện thép
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
6.2. Điều kiện khi cung cấp
6.2.1. Nếu không có sự thỏa thuận nào khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, sản phẩm nêu trong tiêu chuẩn này phải được cung cấp ở trạng thái thông dụng nêu trong Bảng A.2 và B.2.
6.2.2. •• Khi nhà sản xuất được quyền tự quyết, đối với các mác thép P235GH, P265GH, P295GH và P355GH (xem Phụ lục A), việc thường hóa có thể được thay bằng cán thường hóa. Trong trường hợp này, để xác minh rằng các tính chất quy định được tuân thủ, các phép thử ở trạng thái thường hóa mô phỏng với một tần suất thử có thể được thỏa thuận ở thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
6.2.3. • Đối với sản phẩm chế tạo từ mác thép PT410GH, PT450GH, PT480GH, 19MnMo5-5 và 19MnMoNi 5-5 (xem Bảng B.2), điều kiện khi cung cấp yêu cầu được thường hóa (+N) hoặc không nhiệt luyện (+AR) (nhưng phải xem 6.2.5), hoặc khi có điều kiện áp dụng, phải quy định trạng thái tôi và ram (+QT) tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
6.2.4. •• Nếu đã thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, sản phẩm chế tạo từ các mác thép P235GH, P265GH, P295GH và P355GH và 16Mo3 (xem Bảng A.2) cũng có thể được cung cấp ở trạng thái không nhiệt luyện (nhưng phải xem 6.2.5). Nếu được thỏa thuận, sản phẩm chế tạo từ các mác thép này có thể được cung cấp ở trạng thái ram hoặc thường hóa hoặc trạng thái không nhiệt luyện.
CHÚ THÍCH: Phụ lục D có nêu thông tin nhiệt luyện dùng cho khách hàng.
6.2.5. Đối với sản phẩm được cung cấp chưa qua nhiệt luyện theo 6.2.3 và 6.2.4, phải thực hiện thử nghiệm trên các mẫu thử ở điều kiện khi cung cấp thông dụng như đã nêu trong Bảng A.2 và B.2.
CHÚ THÍCH: Việc thử nghiệm các mẫu thử ở trạng thái nhiệt luyện mô phỏng để kiểm tra xác nhận sự tương thích của sản phẩm cung cấp trong điều kiện cung cấp +N, hoặc +NT hoặc + QT nếu thích hợp. Tuy nhiên các thử nghiệm này không thể loại bỏ hệ thống xử lý xuất phát từ nghĩa vụ khi cung cấp sự kiểm chứng về các tính chất quy định trong thành phẩm khi được nhiệt luyện.đầy đủ/ các xử lý theo trách nhiệm để cung cấp các sản phẩm cuối cùng thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật
6.3. Thành phần hóa học
6.3.1. Để thành phần hóa học phù hợp với kết quả phân tích mẻ nấu, phải áp dụng các yêu cầu của Bảng A.1 và B.1.
6.3.2. Kết quả phân tích sản phẩm so với các giá trị phân tích mẻ nấu, được quy định trong Bảng A.1 và B.1 không được sai lệch nhiều hơn so với các giá trị nêu trong Bảng 1.
6.3.3. •• Đối với các mác thép P235GH, P265GH, P295GH và P355GH (xem Phụ lục A) và PT410GH, PT450GH và PT480GH (xem Phụ lục B), có thể thỏa thuận một giá trị các bon đương lượng lớn nhất tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Trong trường hợp này, áp dụng công thức sau để tính giá trị các bon đương lượng (CEV):
Bảng 1- Sai số cho phép khi phân tích sản phẩm so với giới hạn các giá trị nêu trong Bảng A.1 và Bảng B.1 đối với phân tích mẻ nấu
Nguyên tố |
Giá trị quy định trong phân tích mẻ nấu theo Bảng A.1 và Bảng B.1 % khối lượng |
Sai lệch cho phépa của phân tích sản phẩm % khối lượng |
Cb |
£ 0,31 |
±0,02 |
Si |
£ 0,35 |
±0,05 |
> 0,35 đến £ 1,00 |
±0,06 |
|
Mn |
£ 1,00 |
±0,05 |
> 1,00 đến £ 1,70 |
±0,10 |
|
Pb |
£ 0,015 |
+0,003 |
> 0,015 đến £ 0,030 |
+0,005 |
|
Sb |
£ 0,010 |
+0,003 |
Al |
³ 0,010 |
±0,005 |
B |
£ 0,003 |
±0,0005 |
Ca |
0,015 |
+0,003 |
N |
£ 0,020 |
+0,002 |
> 0,020 đến £ 0,070 |
±0,005 |
|
Cr |
£ 2,00 |
±0,05 |
> 2,00 đến £ 10,00 |
±0,10 |
|
Cu |
£ 0,30 |
±0,05 |
> 0,30 đến £ 0,80 |
±0,10 |
|
Mo |
£ 0,35 |
±0,03 |
> 0,35 đến £ 1,10 |
±0,04 |
|
Nb |
£ 0,10 |
±0,01 |
Ni |
£ 0,30 |
±0,05 |
> 0,30 đến £ 1,30 |
±0,10 |
|
Cr+Cu+Mo+Ni |
£ 1,00 |
±0,05 |
Ti |
£ 0,035 |
±0,01 |
V |
£ 0,05 |
±0,01 |
> 0,05 đến £ 0,30 |
±0,03 |
|
a Đối với phân tích mẻ nấu, nếu nhiều kết quả phân tích sản phẩm được thực hiện trên một mẻ nấu và hàm lượng của một nguyên tố riêng lẻ được xác định nằm ngoài phạm vi cho phép của thành phần hóa học đã quy định, khi đó chỉ cho phép vượt quá giá trị lớn nhất cho phép hoặc là thấp hơn giá trị nhỏ nhất cho phép, nhưng không được cả hai cho một mẻ nấu.
b Trong trường hợp các mác thép quy định trong Phụ lục A, trị số lớn nhất trong Bảng B.1 cũng áp dụng cho phân tích sản phẩm. |
6.4. Tính chất cơ học
6.4.1. Phải áp dụng các giá trị nêu trong Bảng A.2, A.3 và B.2 [đồng thời xem TCVN 9985-1 (ISO 9328 -1)].
6.4.2. Đối với các mác thép trong Phụ lục A, Phụ lục F nêu các giá trị sơ bộ cho khách hàng như các số liệu tham khảo về giới hạn bền dão 1% (chảy dẻo) và giới hạn phá hủy dão.
6.5. Trạng thái bề mặt
Xem TCVN 9985 -1 (ISO 9328-1).
6.6. Chất lượng bên trong
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
6.7. Tính hàn
6.7.1. Các loại thép quy định trong tiêu chuẩn này phải phù hợp với các phương pháp hàn hiện đang sử dụng (xem chú thích tại 6.7.2)
6.7.2. Thông tin về công nghệ hàn có thể tìm thấy trong các tài liệu thích hợp, ví dụ EN 1011-1 và EN 1011-2 hoặc IIS/IIW-382-71.
CHÚ THÍCH Trạng thái nhiệt luyện quá mức ở phần thân mối hàn (PWHT) có thể làm giảm tính chất cơ học. Khi nung ủ để khử ứng suất, thông số nhiệt độ – thời gian mong muốn là
P = Ts (20 + lg t) x 10-3
Trong đó
Ts là nhiệt độ ủ để khử ứng suất tính bằng độ kelvin, và
t là thời gian giữ đẳng nhiệt tính bằng giờ.
Trong thời gian tìm hiểu và đặt hàng, khách hàng phải thông báo một cách phù hợp cho nhà sản xuất các giá trị tới hạn (PCrit.) vượt quá trong Phụ lục E hoặc cần thiết lưu ý trong trường hợp các mác thép của Phụ lục B.
•• Nếu thích hợp, có thể thỏa thuận các phép thử trên các mẫu nhiệt luyện mô phỏng trong thời gian tìm hiểu và đặt hàng nhằm thử xem sau những lần xử lý như vậy các tính chất đã quy định trong tiêu chuẩn này còn giá trị hay không.
6.8. Kích thước và dung sai kích thước
Xem TCVN 9985 -1 (ISO 9328-1).
6.9. Tính toán khối lượng
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
6.10. Độ bền chống nứt hyđrô
Thép các bon và thép hợp kim thấp có thể nhạy cảm với quá trình nứt gãy khi sử dụng trong môi trường ăn mòn chứa H2S, thưởng được nói tới là “nơi làm việc ẩm ướt”.
•• Tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, có thể thỏa thuận một phép thử để đánh giá độ bền chống nứt gãy do hyđrô gây ra theo Phụ lục G hoặc một phương pháp khác.
6.11. Tính giòn của thép CrMo
Thép CrMo có khuynh hướng trở nên giòn khi làm việc ở nhiệt độ trong phạm vi 400 0C đến 500 0C. Khuynh hướng biến giòn được mô phỏng trong phòng thử nghiệm với phép thử có tên gọi làm nguội phân cấp. Trong thử nghiệm này, mẫu thử được phơi theo một chu trình nhiệt độ – thời gian như biểu diễn trong Hình H.1. Sự dịch chuyển của đường cong chuyển tiếp trước và sau thử nghiệm làm nguội phân cấp là một phép đo đối với tính giòn.
•• Thử nghiệm làm nguội phân cấp theo Phụ lục H có thể thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm làm nguội phân cấp trước hết thích hợp với kim loại mối hàn và vùng bị ảnh hưởng nhiệt.
7. Kiểm tra
7.1. Cách thức kiểm tra và tài liệu kiểm tra
Xem TCVN 9985 -1 (ISO 9328-1).
7.2. Các phép thử được tiến hành
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1) và 6.10 và 6.11.
7.3. Thử lại
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
8. Lấy mẫu
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
•• Đối với thử độ dai va đập và/hoặc thử kéo, có sự khác biệt so với TCVN 9985-1:2013 (ISO 9328-1:2011), Bảng 3, chú thích ở cuối trang c, có thể thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng cách chuẩn bị mẫu thử lấy từ phần giữa của chiều dày. Trong trường hợp này, cũng phải thỏa thuận nhiệt độ thử và giá trị năng lượng va đập nhỏ nhất
9. Phương pháp thử
9.1. Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1) và Phụ lục D và E
9.2. Đối với các mác thép quy định trong Phụ lục B, chỉ cần thử độ dai va đập nếu đã thỏa thuận trong thời gian tìm hiểu và đặt hàng. Các yêu cầu và điều kiện thử cũng phải được thỏa thuận (xem Bảng B.2, chú thích l).
10. Ghi nhãn
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ CƠ TÍNH CỦA SẢN PHẨM KHI CUNG CẤP
Bảng A.1- Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu)
Mác thép |
% khối lượnga |
||||||||||||||
C |
Si |
Mn |
P |
S |
Al |
N |
Cr |
Cu b |
Mo |
Nb |
Ni |
Ti |
V |
Khác |
|
P235GH |
£ 0,16 |
£ 0,35 |
0,60 đến 1,20 |
0,025 |
0,010 |
³ 0,020d |
£ 0,012d |
£ 0,30 |
£ 0,30 |
£ 0,08 |
£ 0,020 |
£ 0,30 |
0,03 |
£ 0,02 |
– |
P265GH |
£ 0,20 |
£ 0,40 |
0,80 đến 1,40 |
0,025 |
0,010 |
³ 0,020d |
£ 0,012d |
£ 0,30 |
£ 0,30 |
£ 0,08 |
£ 0,020 |
£ 0,30 |
0,03 |
£ 0,02 |
Cr+Cu+ Mo+Ni: £ 0,70 |
P295GH |
0,08 đến 0,20 |
£ 0,40 |
0,90 đến 1,50 |
0,025 |
0,010 |
³ 0,020d |
£ 0,012d |
£ 0,30 |
£ 0,30 |
£ 0,08 |
£ 0,020 |
£ 0,30 |
0,03 |
£ 0,02 |
|
P355GH |
0,10 đến 0,22 |
£ 0,60 |
1,10 đến 1,70 |
0,025 |
0,010 |
³ 0,020d |
£ 0,012d |
£ 0,30 |
£ 0,30 |
£ 0,08 |
£ 0,040 |
£ 0,30 |
0,03 |
£ 0,02 |
|
16Mo3 |
0,12 đến 0,20 |
£ 0,35 |
0,40 đến 0,90 |
0,025 |
0,010 |
e |
£ 0,012 |
£ 0,30 |
£ 0,30 |
0,25 đến 0,35 |
– |
£ 0,30 |
– |
– |
– |
18MnMo4-5 |
£ 0,20 |
£ 0,40 |
0,90 đến 1,50 |
0,015 |
0,005 |
e |
£ 0,012 |
£ 0,30 |
£ 0,30 |
0,45 đến 0,60 |
– |
£ 0,30 |
– |
– |
– |
20MnMoNi4-5 |
0,15 đến 0,23 |
£ 0,40 |
1,00 đến 1,50 |
0,020 |
0,010 |
e |
£ 0,012 |
£ 0,20 |
£ 0,20 |
0,45 đến 0,60 |
– |
0,40 đến 0,80 |
– |
£ 0,02 |
– |
15NiCuMoNb5-6-4 |
£ 0,17 |
0,25 đến 0,50 |
0,80 đến 1,20 |
0,025 |
0,010 |
³ 0,015 |
£ 0,020 |
£ 0,30 |
0,5 đến 0,80 |
0,25 đến 0,50 |
0,015 đến 0,045 |
1,00 đến 1,30 |
– |
– |
– |
13CrMo4-5 |
0,08 đến 0,18 |
£ 0,35 |
0,40 đến 1,00 |
0,025 |
0,010 |
e |
£ 0,012 |
0,70f đến 1,15 |
£ 0,30 |
0,40 đến 0,60 |
– |
– |
– |
– |
– |
13CrMoSi5-5 |
£ 0,17 |
0,50 đến 0,80 |
0,40 đến 0,65 |
0,015 |
0,005 |
e |
£ 0,012 |
1,00 đến 1,50 |
£ 0,30 |
0,45 đến 0,65 |
– |
£ 0,30 |
– |
– |
– |
10CrMo9-10 |
0,08 đến 0,14g |
£ 0,50 |
0,40 đến 0,80 |
0,020 |
0,010 |
e |
£ 0,012 |
2,00 đến 2,50 |
£ 0,30 |
0,90 đến 1,10 |
– |
– |
– |
– |
|
12CrMo9-10 |
0,10 đến 0,15 |
£ 0,30 |
0,30 đến 0,80 |
0,015 |
0,010 |
0,010 đến 0,040 |
£ 0,012 |
2,00 đến 2,50 |
£ 0,25 |
0,90 đến 1,10 |
– |
£ 0,30 |
– |
|
– |
X12CrMo5 |
0,10 đến 0,15 |
£ 0,50 |
0,30 đến 0,60 |
0,020 |
0,005 |
e |
£ 0,012 |
4,00 đến 6,00 |
£ 0,30 |
0,45 đến 0,65 |
– |
£ 0,30 |
– |
– |
– |
13CrMoV9-10 |
0,11 đến 0,15 |
£ 0,10 |
0,30 đến 0,60 |
0,015 |
0,005 |
e |
– |
2,00 đến 2,50 |
£ 0,20 |
0,90 đến 1,10 |
£ 0,07 |
£ 0,25 |
0,03 |
0,25 đến 0,35 |
£0,002B £0,015Ca |
12CrMoV12-10 |
0,10 đến 0,15 |
£ 0,15 |
0,30 đến 0,60 |
0,015 |
0,005 |
e |
£ 0,012 |
2,75 đến 3,25 |
£ 0,25 |
0,90 đến 1,10 |
£ 0,07h |
£ 0,25 |
0,03h |
0,20 đến 0,30 |
£0,003Bh £0,015Cah |
X10CrMoVNb9-1 |
0,08 đến 0,12 |
£ 0,50 |
0,30 đến 0,60 |
0,020 |
0,005 |
£ 0,040i |
0,030 đến 0,070 |
8,00 đến 9,50 |
£ 0,30 |
0,85 đến 1,05 |
0,06 đến 0,10 |
£ 0,30 |
i |
0,18 đến 0,25 |
|
a Các nguyên tố không nêu trong bảng này không được cố tình đưa vào thép khi không có sự đồng ý của khách hàng, ngoại trừ việc giúp cho hoàn thành mẻ nấu. Phải có mọi biện pháp thích hợp để ngăn ngừa việc đưa thêm các nguyên tố này từ sắt thép vụn hoặc các vật liệu khác dùng trong luyện thép mà nó có thể ảnh hưởng bất lợi đến tính chất cơ học và tính chất sử dụng.
b •• Có thể thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng một hàm lượng đồng lớn nhất thấp hơn hoặc tổng hàm lượng đồng và thiếc lớn nhất, ví dụ (Cu + 6Sn) £ 0,33%, liên quan đến khả năng tạo hình nóng đối với thép mà chỉ quy định hàm lượng đồng lớn nhất. c Đối với sản phẩm có chiều dày < 6 mm, cho phép hàm lượng mangan nhỏ nhất thấp hơn 0,20 %. d Áp dụng tỷ số AI :N >2 e Hàm lượng nhôm của mẻ nấu phải được xác định và ghi rõ trong tài liệu kiểm tra. f •• Hàm lượng Cr nhỏ nhất 0,80 % phải được thỏa thuận tại thời gian tìm hiểu và đặt hàng nếu như coi trọng độ bền chịu áp lực khí hyđrô. g •• Đối với sản phẩm có chiều dày lớn hơn 150 mm, hàm lượng các bon cao nhất 0,17 % có thể được thỏa thuận tại thời gian tìm hiểu và đặt hàng h Loại thép này có thể được chế tạo có sự bổ sung hoặc là Ti + B, hoặc là Nb + Ca. Áp dụng hàm lượng nhỏ nhất sau đây: ³ 0,015 % Ti và ³ 0,001 % B trong trường hợp thêm Ti + B, ³ 0,015 % Nb và ³ 0,0005 % Ca trong trường hợp thêm Nb + Ca. i •• Nếu được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, hàm lượng AI phải £ 0,020% và hàm lượng Ti phải £ 0,01% và hàm lượng Zr £ 0,01% |
Bảng A.2 – Tính chất cơ học (áp dụng cho hướng ngang)a
Mác thép |
Điều kiện khi cung cấp thông thườngb,c |
Chiều dày sản phẩm t mm |
Tính chất bền kéo ở nhiệt độ phòng |
Năng lượng va đập |
|||||
Giới hạn chảy |
Giới hạn bền kéo Rm |
Độ giãn dài sau khi đứt |
|||||||
-20 |
0 |
+20 |
|||||||
P235GH |
+Nd,e |
£ 16 |
235 |
360 đến 480 |
24 |
27h |
34h |
40 |
|
16 < t £ 40 |
225 |
||||||||
40 < t £ 60 |
215 |
||||||||
60 < t £ 100 |
200 |
||||||||
100 < t £ 150 |
185 |
350 đến 480 |
|||||||
150 < t £ 250 |
170 |
340 đến 480 |
|||||||
P265GH |
+Nd,e |
£ 16 |
265 |
410 đến 530 |
22 |
27h |
34h |
40 |
|
16 < t £ 40 |
255 |
||||||||
40 < t £ 60 |
245 |
||||||||
60 < t £ 100 |
215 |
||||||||
100 < t £ 150 |
200 |
400 đến 530 |
|||||||
150 < t £ 250 |
185 |
390 đến 530 |
|||||||
P295GH |
+Nd,e |
£ 16 |
295 |
460 đến 580 |
21 |
27h |
34h |
40 |
|
16 < t £ 40 |
290 |
||||||||
40 < t £ 60 |
285 |
||||||||
60 < t £ 100 |
260 |
||||||||
100 < t £ 150 |
235 |
440 đến 570 |
|||||||
150 < t £ 250 |
220 |
430 đến 570 |
|||||||
P355GH |
+Nd,e |
£ 16 |
355 |
510 đến 650 |
20 |
27h |
34h |
40 |
|
16 < t £ 40 |
345 |
||||||||
40 < t £ 60 |
335 |
||||||||
60 < t £ 100 |
315 |
490 đến 630 |
|||||||
100 < t £ 150 |
295 |
480 đến 630 |
|||||||
150 < t £ 250 |
280 |
470 đến 630 |
|||||||
16Mo3 |
+Ne.f |
£ 16 |
275 |
440 đến 590 |
22 |
i |
i |
31h |
|
16 < t £ 40 |
270 |
||||||||
40 < t £ 60 |
260 |
||||||||
60 < t £ 100 |
240 |
430 đến 560 |
|||||||
100 < t £ 150 |
220 |
420 đến 570 |
|||||||
150 < t £ 250 |
210 |
410 đến 570 |
|||||||
18MnMo4-5 |
+NT |
£ 60 |
345 |
510 đến 650 |
20 |
27h |
34h |
40 |
|
60 < t £ 150 |
325 |
||||||||
+QT |
150 < t £ 250 |
310 |
480 đến 620 |
||||||
20MnMoNi4-5 |
+QT |
£ 40 |
470 |
590 đến 750 |
18 |
27h |
40 |
50 |
|
40 < t £ 60 |
460 |
590 đến 730 |
|||||||
60 < t £ 100 |
450 |
570 đến 710 |
|||||||
100 < t £ 150 |
440 |
||||||||
150 < t £ 250 |
400 |
560 đến 700 |
|||||||
15NiCuMoNb5-6-4 |
+NT |
£ 40 |
460 |
610 đến 780 |
16 |
27h |
34h |
40 |
|
40 < t £ 60 |
440 |
||||||||
60 < t £ 100 |
430 |
600 đến 760 |
|||||||
+NT hoặc +QT |
100 < t £ 150 |
420 |
590 đến 740 |
||||||
+QT |
150 < t £ 200 |
410 |
580 đến 740 |
||||||
13CrMo4-5 |
+NT |
£ 16 |
300 |
450 đến 600 |
19 |
i |
i |
31h |
|
16 < t £ 60 |
290 |
||||||||
60 < t £ 100 |
270 |
440 đến 590 |
i |
27h |
|||||
+NT hoặc +QT |
100 < t £ 150 |
255 |
430 đến 580 |
||||||
+QT |
150 < t £ 250 |
245 |
420 đến 570 |
||||||
13CrMoSi5-5 |
+NT |
£ 60 |
310 |
510 đến 690 |
20 |
i |
27h |
34h |
|
60 < t £ 100 |
300 |
480 đến 660 |
|||||||
+QT |
£ 60 |
400 |
510 đến 690 |
27h |
34h |
40 |
|||
60 < t £ 100 |
390 |
500 đến 680 |
|||||||
100 < t £ 250 |
380 |
490 đến 670 |
|||||||
10CrMo9-10 |
+NT |
£ 16 |
310 |
480 đến 630 |
18 |
i |
i |
31h |
|
16 < t £ 40 |
300 |
||||||||
40 < t £ 60 |
290 |
||||||||
+NT hoặc +QT |
60 < t £ 100 |
280 |
470 đến 620 |
17 |
i |
i |
h |
||
+QT |
100 < t £ 150 |
260 |
460 đến 610 |
||||||
150 < t £ 250 |
250 |
450 đến 600 |
|||||||
12CrMo9-10 |
+NT hoặc +QT |
£ 250 |
355 |
540 đến 690 |
18 |
27h |
40 |
70 |
|
X12CrMo5 |
+NT |
£ 60 |
320 |
510 đến 690 |
20 |
27h |
34h |
40 |
|
60 < t £ 150 |
300 |
480 đến 660 |
|||||||
+QT |
150 < t £ 250 |
300 |
450 đến 630 |
||||||
13CrMoV9-10 |
+NT |
£ 60 |
455 |
600 đến 780 |
18 |
27h |
34h |
40 |
|
60 < t £ 150 |
435 |
590 đến 770 |
|||||||
+QT |
150 < t £ 250 |
415 |
580 đến 760 |
||||||
12CrMoV12-10 |
+NT |
£ 60 |
455 |
600 đến 780 |
18 |
27h |
34h |
40 |
|
60 < t £ 150 |
435 |
590 đến 770 |
|||||||
+QT |
150 < t £ 250 |
415 |
580 đến 760 |
||||||
X10CrMoVNb9-1 |
+NT |
£ 60 |
445 |
580 đến 760 |
18 |
27h |
34h |
40 |
|
60 < t £ 150 |
435 |
550 đến 730 |
|||||||
+QT |
150 < t £ 250 |
435 |
520 đến 700 |
||||||
a •• Đối với chiều dày sản phẩm >250 mm (trừ các mác thép 12CrMo9-10 và 15NiCuMoNb5-4-6) có thể thỏa thuận các trị số đặc tính.
b (+AR): khi được cán (không nhiệt luyện; theo thỏa thuận, xem 6.2.4);+N: thường hóa, +NT: thường hóa và ram; +QT: tôi và ram c •• Đối với chiều dày sản phẩm, mà điều kiện khi cung cấp thông thường là +NT, có thể thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, giá trị độ bền và năng lượng va đập cao hơn đối với điều kiện khi cung cấp +QT. d Xem 6.2.2 e Xem 6.2.4 f Loại thép này cũng có thể được cung cấp ở trạng thái +NT, điều này do nhà sản xuất quyết định. g 1 MPa = 1 N/mm2 h •• Trị số năng lượng va đập 40 J có thể được tăng tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng I •• Trị số này có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. |
Bảng A.3- Giá trị nhỏ nhất của giới hạn chảy 0,2% ở nhiệt độ caoa
Mác thép |
Chiều dày sản phẩm b,c t |
Giới hạn chảy 0,2%, Rp0,2 nhỏ nhất |
|||||||||
mm |
50 |
100 |
150 |
200 |
250 |
300 |
350 |
400 |
450 |
500 |
|
P235GH d |
£ 16 |
227 |
214 |
198 |
182 |
167 |
153 |
142 |
133 |
– |
– |
16 < t £ 40 |
218 |
205 |
190 |
174 |
160 |
147 |
136 |
128 |
– |
– |
|
40 < t £ 60 |
208 |
196 |
181 |
167 |
153 |
140 |
130 |
122 |
– |
– |
|
60 < t £ 100 |
193 |
182 |
169 |
155 |
142 |
130 |
121 |
114 |
– |
– |
|
100 < t £ 150 |
179 |
168 |
156 |
143 |
131 |
121 |
112 |
105 |
– |
– |
|
150 < t £ 250 |
164 |
155 |
143 |
132 |
121 |
111 |
103 |
97 |
– |
– |
|
P265GH d |
£ 16 |
256 |
241 |
223 |
205 |
188 |
173 |
160 |
150 |
– |
– |
16 < t £ 40 |
247 |
232 |
215 |
197 |
181 |
166 |
154 |
145 |
– |
– |
|
40 < t £ 60 |
237 |
223 |
206 |
190 |
174 |
160 |
148 |
139 |
– |
– |
|
60 < t £ 100 |
208 |
196 |
181 |
167 |
153 |
140 |
130 |
122 |
– |
– |
|
100 < t £ 150 |
193 |
182 |
169 |
155 |
142 |
130 |
121 |
114 |
– |
– |
|
150 < t £ 250 |
179 |
168 |
156 |
143 |
131 |
121 |
112 |
105 |
– |
– |
|
P295GH d |
£ 16 |
285 |
268 |
249 |
228 |
209 |
192 |
178 |
167 |
– |
– |
16 < t £ 40 |
280 |
264 |
244 |
225 |
206 |
189 |
175 |
165 |
– |
– |
|
40 < t £ 60 |
276 |
259 |
240 |
221 |
202 |
186 |
172 |
162 |
– |
– |
|
60 < t £ 100 |
251 |
237 |
219 |
201 |
184 |
170 |
157 |
148 |
– |
– |
|
100 < t £ 150 |
227 |
214 |
198 |
182 |
167 |
153 |
142 |
133 |
– |
– |
|
150 < t £ 250 |
213 |
200 |
185 |
170 |
156 |
144 |
133 |
125 |
– |
– |
|
P355GH d |
£ 16 |
343 |
323 |
299 |
275 |
252 |
232 |
214 |
202 |
– |
– |
16 < t £ 40 |
334 |
314 |
291 |
267 |
245 |
225 |
208 |
196 |
– |
– |
|
40 < t £ 60 |
324 |
305 |
282 |
259 |
238 |
219 |
202 |
190 |
– |
– |
|
60 < t £ 100 |
305 |
287 |
265 |
244 |
224 |
206 |
190 |
179 |
– |
– |
|
100 < t £ 150 |
285 |
268 |
249 |
228 |
209 |
192 |
178 |
167 |
– |
– |
|
150 < t £ 250 |
271 |
255 |
236 |
217 |
199 |
183 |
169 |
159 |
– |
– |
|
16Mo3 |
£ 16 |
273 |
264 |
250 |
233 |
213 |
194 |
175 |
159 |
147 |
141 |
16 < t £ 40 |
268 |
259 |
245 |
228 |
209 |
190 |
172 |
156 |
145 |
139 |
|
40 < t £ 60 |
258 |
250 |
236 |
220 |
202 |
183 |
165 |
150 |
139 |
134 |
|
60 < t £ 100 |
238 |
230 |
218 |
203 |
186 |
169 |
153 |
139 |
129 |
123 |
|
100 < t £ 150 |
218 |
211 |
200 |
186 |
171 |
155 |
140 |
127 |
118 |
113 |
|
150 < t £ 250 |
208 |
202 |
191 |
178 |
163 |
148 |
134 |
121 |
113 |
108 |
|
18MnMo4-5e |
£ 60 |
330 |
320 |
315 |
310 |
295 |
285 |
265 |
235 |
215 |
– |
60 < t £ 150 |
320 |
310 |
305 |
300 |
285 |
275 |
255 |
225 |
205 |
– |
|
150 < t £ 250 |
310 |
300 |
295 |
290 |
275 |
265 |
245 |
220 |
200 |
– |
|
20MnMoNi4-5 |
£ 40 |
460 |
448 |
439 |
432 |
424 |
415 |
402 |
384 |
– |
– |
40 < t £ 60 |
450 |
438 |
430 |
423 |
415 |
406 |
394 |
375 |
– |
– |
|
60 < t £ 100 |
441 |
429 |
420 |
413 |
406 |
398 |
385 |
367 |
– |
– |
|
100 < t £150 |
431 |
419 |
411 |
404 |
397 |
389 |
377 |
359 |
– |
– |
|
150 < t £ 250 |
392 |
381 |
374 |
367 |
361 |
353 |
342 |
327 |
– |
– |
|
15NiCuMoNb5- 6-4 |
£ 40 |
447 |
429 |
415 |
403 |
391 |
380 |
366 |
351 |
331 |
– |
40 < t £ 60 |
427 |
410 |
397 |
385 |
374 |
363 |
350 |
335 |
317 |
– |
|
60 < t £ 100 |
418 |
401 |
388 |
377 |
366 |
355 |
342 |
328 |
309 |
– |
|
100 < t £150 |
408 |
392 |
379 |
368 |
357 |
347 |
335 |
320 |
302 |
– |
|
150 < t £ 250 |
398 |
382 |
370 |
359 |
349 |
338 |
327 |
313 |
295 |
– |
|
13CrMo4-5 |
£ 16 |
294 |
285 |
269 |
252 |
234 |
216 |
200 |
186 |
175 |
164 |
16 < t £ 60 |
285 |
275 |
260 |
243 |
226 |
209 |
194 |
180 |
169 |
159 |
|
60 < t £ 100 |
265 |
256 |
242 |
227 |
210 |
195 |
180 |
168 |
157 |
148 |
|
100 < t £150 |
250 |
242 |
229 |
214 |
199 |
184 |
170 |
159 |
148 |
139 |
|
150 < t £ 250 |
235 |
223 |
215 |
211 |
199 |
184 |
170 |
159 |
148 |
139 |
|
13CrMoSi5-5 +NT |
£ 60 |
299 |
283 |
268 |
255 |
244 |
233 |
223 |
218 |
206 |
– |
60 < t £ 100 |
289 |
274 |
260 |
247 |
236 |
225 |
216 |
211 |
199 |
– |
|
13CrMoSi5-5 +QT |
60 < t £ 100 |
384 |
364 |
352 |
344 |
339 |
335 |
330 |
322 |
309 |
– |
100 < t £ 150 |
375 |
355 |
343 |
335 |
330 |
327 |
322 |
314 |
301 |
– |
|
150 < t £ 250 |
365 |
346 |
334 |
326 |
322 |
318 |
314 |
306 |
293 |
|
|
10CrMo9-10 |
£ 16 |
288 |
266 |
254 |
248 |
243 |
236 |
225 |
212 |
197 |
185 |
16 < t £ 40 |
279 |
257 |
246 |
240 |
235 |
228 |
218 |
205 |
191 |
179 |
|
40 < t £ 60 |
270 |
249 |
238 |
232 |
227 |
221 |
211 |
198 |
185 |
173 |
|
60 < t £ 100 |
260 |
240 |
230 |
224 |
220 |
213 |
204 |
191 |
178 |
167 |
|
100 < t £ 150 |
250 |
237 |
228 |
222 |
219 |
213 |
204 |
191 |
178 |
167 |
|
150 < t £ 250 |
240 |
227 |
219 |
213 |
210 |
208 |
204 |
191 |
178 |
167 |
|
12CrMo9-10 |
£ 250 |
341 |
323 |
311 |
303 |
298 |
295 |
292 |
287 |
279 |
g |
X12CrMo5 |
£ 60 |
310 |
299 |
295 |
294 |
293 |
291 |
285 |
273 |
253 |
222 |
60 < t £ 250 |
290 |
281 |
277 |
275 |
275 |
273 |
267 |
256 |
237 |
208 |
|
13CrMoV9-10e |
£ 60 |
410 |
395 |
380 |
375 |
370 |
365 |
362 |
360 |
350 |
– |
60 < t £ 250 |
405 |
390 |
370 |
365 |
360 |
355 |
352 |
350 |
340 |
– |
|
12CrMoV12-10e |
£ 60 |
410 |
395 |
380 |
375 |
370 |
365 |
362 |
360 |
350 |
– |
60 < t £ 250 |
405 |
390 |
370 |
365 |
360 |
355 |
352 |
350 |
340 |
– |
|
X10CrMoVNb9-1 |
£ 60 |
432 |
415 |
401 |
392 |
385 |
379 |
373 |
364 |
349 |
324 |
60 < t £ 250 |
423 |
406 |
392 |
383 |
376 |
371 |
365 |
356 |
341 |
316 |
|
a Giá trị tương ứng với dải thấp hơn của đường uốn liên quan được xác định với một giới hạn tin cậy khoảng 98% (2s).
b •• Đối với chiều dày sản phẩm vượt quá chiều dày lớn nhất được quy định, có thể thỏa thuận giá trị Rp0,2 c Điều kiện khi cung cấp như đã nêu trong Bảng A.2 (xem chú thích dưới trang c cho bảng A.2). d Các giá trị phản ánh giá trị nhỏ nhất đối với mẫu thử được thường hóa bằng lò. e Rp0,2 không được xác định theo EN 10314. Chúng là các giá trị nhỏ nhất của một dải phân tán được tính toán đến hiện nay. f 1 MPa = N/mm2 |
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ CƠ TÍNH CỦA SẢN PHẨM THEO TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ ASTM/ ASME HOẶC JIS
Bảng B.1- Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu a)
Mác thép |
% khối lượng |
|||||||||||||
Cb lớn nhất |
Si |
Mn |
Pb lớn nhất |
Sb lớn nhất |
AI tổng |
Cr |
Cu lớn nhất |
Mo |
Nb lớn nhất |
Ni |
Ti lớn nhất |
V |
Khác |
|
PT410GH |
0,20c |
£ 0,40 |
0,60 đến 1,40 |
0,025 |
0,025 |
³ 0,020d |
£ 0,30 |
0,40 |
£ 0,12 |
0,02 |
£ 0,40 |
0,03 |
£ 0,03 |
Cr+Cu+Mo+Ni: £ 1,00 Cr+Cu+Mo+Ni: £ 1,00 |
PT450GH |
0,20c |
£ 0,40 |
0,60 đến 1,60 |
0,025 |
0,025 |
³ 0,020d |
£ 0,30 |
0,40 |
£ 0,12 |
0,02 |
£ 0,40 |
0,03 |
£ 0,03 |
|
PT480GH |
0,20c |
£ 0,55 |
0,60 đến 1,60 |
0,025 |
0,025 |
³ 0,020d |
£ 0,30 |
0,40 |
£ 0,12 |
0,02 |
£ 0,40 |
0,03 |
£ 0,03 |
Cr+Cu+Mo+Ni: £ 1,00 |
19MnMo4-5 |
0,25 |
£ 0,40 |
0,95 đến 1,30 |
0,025 |
0,025 |
– |
£ 0,30 |
0,40 |
0,45 đến 0,60 |
0,02 |
£ 0,40 |
0,03 |
£ 0,03 |
– |
19MnMo5-5 |
0,25 |
£ 0,40 |
0,95 đến 1,50 |
0,025 |
0,025 |
– |
£ 0,30 |
0,40 |
0,45 đến 0,60 |
0,02 |
£ 0,40 |
0,03 |
£ 0,03 |
– |
19MnMo6-5 |
0,25 |
£ 0,40 |
1,15 đến 1,50 |
0,025 |
0,025 |
– |
£ 0,30 |
0,40 |
0,45 đến 0,60 |
0,02 |
£ 0,40 |
0,03 |
£ 0,03 |
– |
19MnMoNi5-5 |
0,25 |
£ 0,40 |
0,95 đến 1,50 |
0,025 |
0,025 |
– |
£ 0,30 |
0,40 |
0,45 đến 0,60 |
0,02 |
0,40 đến 0,70 |
0,03 |
£ 0,02 |
– |
19MnMoNi6-5 |
0,25 |
£ 0,40 |
0,40 đến 0,65 |
0,025 |
0,025 |
– |
£ 0,20 |
0,40 |
0,45 đến 0,60 |
0,02 |
0,40 đến 0,70 |
0,03 |
£ 0,02 |
– |
14CrMo4-5e |
0,17 |
£ 0,40 |
0,40 đến 0,65 |
0,025 |
0,025 |
– |
0,80 đến 1,15 |
0,40 |
0,45 đến 0,65 |
0,02 |
£ 0,40 |
0,03 |
£ 0,03 |
– |
14CrMoSi5-6e |
0,17 |
0,50 đến 0,80 |
0,30 đến 0,60 |
0,025 |
0,025 |
– |
1,00 đến 1,50 |
0,40 |
0,45 đến 0,60 |
0,02 |
£ 0,40 |
0,03 |
£ 0,03 |
– |
13CrMo9-10e |
0,17 |
£ 0,50 |
0,30 đến 0,60 |
0,025 |
0,025 |
– |
2,00 đến 2,50 |
0,40 |
0,90 đến 1,10 |
0,02 |
£ 0,40 |
0,03 |
£ 0,03 |
|
13CrMo9-10e |
0,17 |
£ 0,50 |
0,30 đến 0,60 |
0,025 |
0,025 |
– |
2,00 đến 2,50 |
0,40 |
0,90 đến 1,10 |
0,02 |
£ 0,40 |
0,03 |
£ 0,03 |
|
14CrMo9-10 |
0,17 |
£ 0,50 |
0,30 đến 0,60 |
0,015 |
0,015 |
– |
2,00 đến 2,50 |
0,40 |
0,90 đến 1,10 |
0,02 |
£ 0,40 |
0,03 |
£ 0,03 |
– |
14CrMoV9-10 |
0,17 |
£ 0,10 |
0,30 đến 0,60 |
0,015 |
0,010 |
– |
2,00 đến 2,50 |
0,40 |
0,90 đến 1,10 |
0,07 |
£ 0,40 |
0,035 |
0,25 đến 0,35 |
£ 0,003 B, |
13CrMoV12-10 |
0,17 |
£ 0,15 |
0,30 đến 0,60 |
0,015 |
0,010 |
– |
2,75 đến 3,25 |
0,40 |
0,90 đến 1,10 |
0,07 |
£ 0,40 |
0,035 |
0,20 đến 0,30 |
£ 0,003 B, |
X9CrMoVNb9-1 |
0,08 đến 0,12 |
£ 0,50 |
0,30 đến 0,60 |
0,020 |
0,010 |
£ 0,040 |
8,00 đến 9,50 |
0,40 |
0,85 đến 1,05 |
0,06 đến 0,10 |
£ 0,40 |
0,03 |
0,18 đến 0,25 |
– |
a Các nguyên tố không nêu trong bảng này không được cố tình đưa vào thép khi không có sự đồng ý của khách hàng, ngoại trừ nguyên công kết thúc mẻ nấu yêu cầu. Phải có mọi biện pháp thích hợp để ngăn ngừa việc bổ sung các nguyên tố này từ sắt thép vụn hoặc các vật liệu khác dùng trong luyện thép mà nó có thể ảnh hưởng bất lợi đến cơ tính và tính hiệu dụng.
b trị số lớn nhất cũng áp dụng cho phân tích sản phẩm.. c •• Có thể thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng hàm lượng các bon lớn nhất có thể tăng lên đến 0,31% trong trường hợp của thép PT410GH, 0,33% trong trường hợp của PT450GH, 0,35% trong trường hợp của thép PT480GH. d Khi phân tích mẻ nấu, hàm lượng nhôm tổng không được thấp hơn 0,020 % , hoặc nhôm tan trong axit không được thấp hơn 0,015 % 0,020 % •• Không được dùng nhôm để ngăn cản quá trình graphit hóa, nếu có thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng e Xem Bảng B.2 đối với tên đầy đủ của thép. f REM : Kim loại đất hiếm |
Bảng B.2 – Tính chất cơ học
Mác thép |
Trạng thái giao hàng thông thườngb,c |
Chiều dày sản phẩm t mm |
Tính chất bền kéo ở nhiệt độ phòng |
Năng lượng va đập KV J |
||
Giới hạn chày ReH |
Độ bền kéo Rm |
Độ giãn dài sau kéo đứt A |
||||
P410GH | +AR |
6 £ t £ 50 |
225 |
410 đến 550 |
21 |
l |
+N |
6 £ t £ 200 |
|||||
P450GH | +AR |
6 £ t £ 50 |
245 |
450 đến 590 |
19 |
|
+N |
6 £ t £ 200 |
|||||
P480GH | +AR |
6 £ t £ 50 |
265 |
480 đến 620 |
17 |
|
+N |
6 £ t £ 200 |
|||||
19MnMo4-5 | +N, +AR |
6 £ t £ 50 |
315 |
520 đến |
17 |
|
+Ne |
6 £ t £ 200 |
660 |
||||
19MnMo5-5 | +N, +QTf, +AR |
6 £ t £ 50 |
345 |
550 đến |
17 |
|
+Ne+QTf |
6 £ t £ 200 |
690 |
||||
19MnMo6-5 | +QTf |
6 £ t £ 200 |
480 |
620 đến 790 |
15 |
|
19MnMoNi5-5 | +N, +QTc, +AR |
6 £ t £ 50 |
345 |
550 đến 690 |
17 |
|
+Ne, +QTf |
50 £ t £ 200 |
|||||
19MnMoNi6-5 | +QTf |
6 £ t £ 50 |
480 |
620 đến 790 |
15 |
|
50 £ t £ 200 |
||||||
14CrMo4-5 + NT1 | +NTg |
6 £ t £ 200 |
225 |
380 đến 550 |
20 |
|
14CrMo4-5 + NT2 | +NTg |
6 £ t £ 200 |
275 |
450 đến 590 |
20 |
|
14CrMoSi5-6 + NT1 | +NTg |
6 £ t £ 200 |
235 |
410 đến 590 |
20 |
|
14CrMoSi5-6 + NT2 | +NTg |
6 £ t £ 200 |
315 |
520 đến 690 |
20 |
|
13CrMo9-10 + NT1 | +NTg |
6 £ t £ 300 |
205 |
410 đến 590 |
17 |
|
13CrMo9-10 + NT2 | +NTg |
6 £ t £ 300 |
315 |
520 đến 690 |
17 |
|
14CrMo9-10 | +QTh, (+NTi)j |
6 £ t £ 300 |
380 |
580 đến 760 |
17 |
|
14CrMoV9-10 | +NTi (+QTg)j |
6 £ t £ 300 |
415 |
580 đến 760 |
17 |
|
13CrMoV12-10 | +NTi (+QTg)j |
6 £ t £ 300 |
415 |
580 đến 760 |
17 |
|
X9CrMoVNb9-1 | +NTk |
6 £ t £ 300 |
415 |
580 đến 760 |
17 |
|
a (+AR) = Sau cán (không nhiệt luyện; xem 6.2.3 và 6.2.5; +N: thường hóa, +NT: thường hóa và ram; +QT: tôi và ram.
Đối với sản phẩm khi cung cấp không qua nhiệt luyện, áp dụng 6.2.5. b Áp dụng được cho hướng ngang. c Độ thắt tiết diện không được nhỏ hơn 45% đối với các mác 13CrMo9-10+NT1; 13CrMo9-10+NT2; 14CrMo9-10 và 13CrMoV12-10. d 1 MPa= 1 N/mm2 e Việc thường hóa đối với tấm thép chiều dày lớn hơn 100 mm có thể bao gồm việc làm nguội nhanh và tiếp theo là ram ở trong khoảng nhiệt độ 595 0C đến 705 0C. f Tấm phải được tôi và ram, nhiệt độ ram phải là nhiệt độ thích hợp để tạo ra các tính chất riêng biệt nhưng không được nhỏ hơn 595 0C. g Trong quá trình thường hóa, việc làm nguội nhanh để đạt được cơ tính quy định của thép có thể thực hiện bằng phương pháp tôi trong chất lỏng, quạt không khí hoặc phương pháp khác. Nhiệt độ ram nhỏ nhất đối với các thép 14CrMo4-5 và 14CrMoSi5-6 phải là 620 0C và đối với thép 13CrMo9-10 phải là 650 0C. h Nhiệt độ ram nhỏ nhất phải là 6750C. Khách hàng phải thông báo cho nhà sản xuất ý định sử dụng nhiệt độ ram 6750C. Trong trường hợp này, nhà sản xuất có thể thực hiện nhiệt độ ram thấp hơn 6750C nhưng không được nhỏ hơn 6250C. i Nhiệt độ ram nhỏ nhất phải là 6750C. Khách hàng phải thông báo cho nhà sản xuất ý định sử dụng nhiệt độ ram 6750C. Trong trường hợp này, nhà sản xuất có thể thực hiện nhiệt độ ram thấp hơn 6750C, nhưng không được thấp hơn 6250C. j •• Với sự nhất trí tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, có thể giao sản phẩm ở trạng thái +NT (14CrMo9-10) hoặc +QT (14CrMoV9-10 và 13CrMoV12-10). k Nhiệt độ ram nhỏ nhất phải là 730 0C. l •• Các phép thử độ dai va đập với giá trị năng lượng va đập nhỏ nhất và nhiệt độ thử có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. |
PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
KÝ HIỆU MÁC THÉP THEO TCVN 9985-2:2013 VÀ KÝ HIỆU CÁC MÁC THÉP CÓ THỂ SO SÁNH TRONG CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC GIA VÀ TIÊU CHUẨN KHU VỰC
Bảng C.1- Ký hiệu thép theo TCVN 9985-2 (ISO 9238 -2)a và ký hiệu của các mác thép có thể so sánh b trong các tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn khu vực
Ký hiệu thép của |
|||
TCVN 9985-2 (ISO 9328-2) |
EN 10028-2c |
ASTM A302, A387, A515, A516, A533, A542, A832 |
JIS G3103, G3118, G3119, G3120, G4109 |
P235GH |
1.0345 |
|
|
P265GH |
1.0425 |
|
|
P295GH |
1.0481 |
|
|
P355GH |
1.0473 |
|
|
PT410GH |
|
A515-60, A516-60 |
SB410, SGV410 |
PT450GH |
|
A515-65, A516-65 |
SB450, SGV450 |
PT480GH |
|
A515-70, A516-70 |
SB480, SGV480 |
16Mo3 |
1.5415 |
|
|
18MnMo4-5 |
1.5414 |
|
|
19MnMo4-5 |
|
A302A |
SBV1A |
19MnMo5-5 |
|
A302B, A533A1 |
SBV1B, SQV1A |
19MnMo6-5 |
|
A533A2 |
SQV1B |
20MnMoNi4-5 |
1.6311 |
|
|
19MnMoNi5-5 |
|
A302C, A533B1 |
SBV2, SQV2A |
19MnMoNi6-5 |
|
A533B2 |
SQV2B |
15NiCuMoNb5-6-4 |
1.6368 |
|
|
13CrMo4-5 |
1.7335 |
|
|
14CrMo4-5+NT1 |
|
A387-12-1 |
SCMV2-1 |
14CrMo4-5+NT2 |
|
A387-12-2 |
SCMV2-2 |
13CrMoSi5-5 |
1.7336 |
|
|
14CrMoSi5-6+NT1 |
|
A387-11-1 |
SCMV3-1 |
14CrMoSi5-6+NT2 |
|
A387-11-2 |
SCMV3-2 |
10CrMo9-10 |
1.7380 |
|
|
12CrMo9-10 |
1.7375 |
|
|
13CrMo9-10+NT1 |
|
A387-22-1 |
SCMV4-1 |
13CrMo9-10+NT2 |
|
A387-22-2 |
SCMV4-2 |
14CrMo9-10 |
|
A542B4 |
SCMQ4E |
X12CrMo5 |
1.7362 |
|
|
13CrMoV9-10 |
1.7703 |
|
|
14CrMoV9-10 |
|
A542D4a, A832-22V |
SCMQ4V |
12CrMoV12-10 |
1.7767 |
|
|
13CrMoV12-10 |
|
A542E4a |
SCMQ5V |
X9CrMoVNb9-1 |
|
A387-91 |
|
X10CrMoVNb9-1 |
1.4903 |
|
|
a Theo ISO/TS 4949.
b “có thể so sánh” bao gồm cả hai mác thép hoàn toàn giống nhau hoặc mác thép tương đương c Số hiệu thép liệt kê được quy định, bổ sung cho tên thép (hoàn toàn giống nhau với tên các mác thép tương ứng trong tiêu chuẩn này. |
PHỤ LỤC D
(Tham khảo)
HƯỚNG DẪN NHIỆT LUYỆN
Bảng D.1 và D.2 nêu các số liệu tham khảo về các nhiệt độ nhiệt luyện. Đối với quá trình ủ mềm khử ứng suất, xem Phụ lục E.
CHÚ THÍCH: Ngoài nhiệt độ còn phải xem xét các thông số khác như cách nung, tốc độ nung, thời gian giữ nhiệt và phương pháp làm nguội.
Bảng D.1 – Nhiệt độ nhiệt luyện
(Mác thép theo Phụ lục A)
Mác thép |
Nhiệt độ, 0C |
||
Thường hóa |
Austenit hóa |
Ramb |
|
P235GH |
890 đến 950a |
– |
– |
P265GH |
890 đến 950a |
– |
– |
P295GH |
890 đến 950a |
– |
– |
P355GH |
890 đến 950a |
– |
– |
16Mo3 |
890 đến 950a |
– |
c |
18MnMo4-5 |
890 đến 950 |
600 đến 640 |
|
20MnMoNi4-5 |
– |
870 đến 940 |
610 đến 690 |
15NiCuMoNb5-6-4 |
880 đến 960 |
580 đến 680 |
|
13CrMo4-5 |
890 đến 950 |
630 đến 730 |
|
13CrMoSi5-5 |
890 đến 950 |
650 đến 730 |
|
10CrMo9-10 |
920 đến 980 |
650 đến 750 |
|
12CrMo9-10 |
920 đến 980 |
650 đến 750 |
|
X12CrMo5 |
920 đến 970 |
680 đến 750 |
|
13CrMoV9-10 |
930 đến 990 |
675 đến 750 |
|
12CrMoV12-10 |
930 đến 1 000 |
675 đến 750 |
|
X10CrMoVNb9-1 |
1 040 đến 1 100 |
730 đến 780 |
|
a Khi thường hóa, sau khi đạt nhiệt độ yêu cầu trên toàn bộ mặt cắt, không cần giữ nhiệt thêm, nói chung phải tránh việc giữ nhiệt.
b Khi ram, khi nhiệt độ quy định đã đạt trên toàn bộ mặt cắt ngang, phải giữ nhiệt độ này trong một thời gian thích hợp. c Trong những trường hợp nhất định, có thể cần thiết ram ở 590 0C . |
Bảng D.2 – Nhiệt độ nhiệt luyện
(Các mác thép theo Phụ lục B)
Mác thép |
Nhiệt độ, 0C |
||
Thường hóa |
Austenit hóa |
Ramb |
|
PT410GH |
880 đến 950 |
– |
– |
PT450GH |
880 đến 950 |
– |
– |
PT480GH |
880 đến 950 |
– |
– |
19MnMo4-5 |
880 đến 950 |
– |
– |
19MnMo5-5 |
880 đến 950 |
880 đến 950 |
595 đến 690 |
19MnMo6-5 |
– |
880 đến 950 |
595 đến 690 |
19MnMoNi5-5 |
880 đến 950 |
880 đến 950 |
595 đến 690 |
19MnMoNi6-5 |
– |
880 đến 950 |
595 đến 690 |
14CrMo4-5+NT1 |
880 đến 980 |
– |
620 đến 710 |
14CrMo4-5+NT2 |
880 đến 980 |
– |
620 đến 710 |
14CrMoSi5-6+NT1 |
880 đến 980 |
– |
620 đến 710 |
14CrMoSi5-6+NT2 |
880 đến 980 |
– |
620 đến 720 |
13CrMo9-10+NT1 |
900 đến 980 |
– |
650 đến 760 |
13CrMo9-10+NT2 |
900 đến 980 |
– |
650 đến 760 |
14CrMo9-10 |
900 đến 980 |
900 đến 980 |
620 đến 760 |
14CrMoV9-10 |
900 đến 1 000 |
900 đến 1 000 |
675 đến 760 |
13CrMoV12-10 |
900 đến 1 000 |
900 đến 1 000 |
675 đến 760 |
X9CrMoVNb9-1 |
1 040 đến 1 095 |
– |
730 đến 780 |
PHỤ LỤC E
(Tham khảo)
THÔNG SỐ NHIỆT ĐỘ-THỜI GIAN TỚI HẠN PCRIT. VÀ SỰ KẾT HỢP CÓ THỂ GIỮA NHIỆT ĐỘ KHỬ ỨNG SUẤT VÀ THỜI GIAN GIỮ NHIỆT.
Các ví dụ đối với nhiệt độ khử ứng suất và thời gian giữ nhiệt lớn nhất được tính toán trên cơ sở phương trình ở 6.7 đối với thông số nhiệt độ thời gian tới hạn Pcrit. đã cho nêu trong Bảng E.1
Bảng E.1 – Giá trị Pcrit. và thời gian giữ cho phép đối với một nhiệt độ khử ứng suất đã cho
Loại thép hoặc mác thép |
Pcrit. |
Trạng thái Pcrit. thỏa mãn với nhiệt độ khử ứng suất tính bằng 0C đối với khoảng thời gian giữ nhiệt a |
|
1 h |
2 h |
||
Thép C, thép CMn |
17,3 |
580 |
575 |
16Mo3 |
17,5 |
590 |
585 |
18MnMo4-5 |
17,5 |
590 |
585 |
20MnMoNi4-5 |
17,5 |
590 |
585 |
15NiCuMoNb5-6-4 |
17,5 |
590 |
585 |
13CrMo4-5 |
18,5 |
640 |
630 |
13CrMoSi5-5 |
18,7 |
650 |
640 |
10CrMo9-10 |
19,2 |
675 |
665 |
12CrMo9-10 |
19,3 |
680 |
670 |
X12CrMo5 |
19,5 |
690 |
680 |
13CrMoV9-10 |
19,4 |
685 |
675 |
12CrMoV12-10 |
19,4 |
685 |
675 |
X10CrMoVNb9-1 |
20,5 |
740 |
730 |
a Các cặp được chọn về nhiệt độ ủ khử ứng suất và thời gian giữ đẳng nhiệt hoặc là theo chỉ dẫn. |
PHỤ LỤC F
(Tham khảo)
SỐ LIỆU THAM KHẢO VỀ ĐỘ BỀN DÃO 1% (CHẢY DẺO) VÀ ĐỘ BỀN DÃO PHÁ HỦY
CHÚ THÍCH: Các giá trị nêu trong Bảng F.1 là các giá trị trung bình lấy theo ISO 6303 với dải phân tán ± 20 %.
Các giá trị độ bền dão 1% (chảy dẻo) và độ bền dão phá hủy ở nhiệt độ cao được liệt kê trong Bảng D.1 không có nghĩa là những thép này có thể làm việc liên tục ở nhiệt độ này. Yếu tố quyết định là ứng suất tổng trong quá trình vận hành. Ngoài ra cần phải tính đến các điều kiện ô xy hóa.
Bảng F.1 – Độ bền dão 1% (chảy dẻo) và độ bền dão phá hủy
Mác thép |
Nhiệt độ 0C |
Độ bền dão 1% (chảy dẻo) tính bằng MPa đối với |
Độ bền dão phá hủy tính bằng MPa đối với |
|||
10.000 h |
100.000 h |
10.000 h |
100.000 h |
200.000 h |
||
P235GH, P265GH |
380 |
164 |
118 |
229 |
165 |
145 |
390 |
150 |
106 |
211 |
148 |
129 |
|
400 |
136 |
95 |
191 |
132 |
115 |
|
410 |
124 |
84 |
174 |
118 |
101 |
|
420 |
113 |
73 |
158 |
103 |
89 |
|
430 |
101 |
65 |
142 |
91 |
78 |
|
440 |
91 |
57 |
127 |
79 |
67 |
|
450 |
80 |
49 |
113 |
69 |
57 |
|
460 |
72 |
42 |
100 |
59 |
48 |
|
470 |
62 |
35 |
86 |
50 |
40 |
|
480 |
53 |
30 |
75 |
42 |
33 |
|
P295GH, P355GH |
380 |
195 |
153 |
291 |
227 |
206 |
390 |
182 |
137 |
266 |
203 |
181 |
|
400 |
167 |
118 |
243 |
179 |
157 |
|
410 |
150 |
105 |
221 |
157 |
135 |
|
420 |
135 |
92 |
200 |
136 |
115 |
|
430 |
120 |
80 |
180 |
117 |
97 |
|
440 |
107 |
69 |
161 |
100 |
82 |
|
450 |
93 |
59 |
143 |
85 |
70 |
|
460 |
83 |
51 |
126 |
73 |
60 |
|
470 |
71 |
44 |
110 |
63 |
52 |
|
480 |
63 |
38 |
96 |
55 |
44 |
|
490 |
55 |
33 |
84 |
47 |
37 |
|
500 |
49 |
29 |
74 |
41 |
30 |
|
16Mo3 |
450 |
216 |
167 |
298 |
239 |
217 |
460 |
199 |
146 |
273 |
208 |
188 |
|
470 |
182 |
126 |
247 |
178 |
159 |
|
480 |
166 |
107 |
222 |
148 |
130 |
|
490 |
149 |
89 |
196 |
123 |
105 |
|
500 |
132 |
73 |
171 |
101 |
84 |
|
510 |
115 |
59 |
147 |
81 |
69 |
|
520 |
99 |
46 |
125 |
66 |
55 |
|
530 |
84 |
36 |
102 |
53 |
45 |
|
18MnMo4-5 |
425 |
392 |
314 |
421 |
343 |
|
430 |
383 |
302 |
407 |
330 |
|
|
440 |
360 |
272 |
380 |
300 |
|
|
450 |
333 |
240 |
353 |
265 |
|
|
460 |
303 |
207 |
325 |
230 |
|
|
470 |
271 |
176 |
295 |
196 |
|
|
480 |
239 |
148 |
263 |
166 |
|
|
490 |
207 |
124 |
229 |
140 |
|
|
500 |
177 |
103 |
196 |
118 |
|
|
510 |
150 |
84 |
165 |
98 |
|
|
520 |
127 |
64 |
141 |
79 |
|
|
525 |
118 |
54 |
132 |
69 |
|
|
20MnMoNi4-5 |
450 |
|
|
290 |
240 |
|
460 |
|
|
272 |
211 |
|
|
470 |
|
|
251 |
|
|
|
480 |
|
|
225 |
|
|
|
490 |
|
|
194 |
|
|
|
15NiCuMoNb5-6-4 |
400 |
324 |
294 |
402 |
373 |
|
410 |
315 |
279 |
385 |
349 |
|
|
420 |
306 |
263 |
368 |
325 |
|
|
430 |
295 |
245 |
348 |
300 |
|
|
440 |
281 |
227 |
328 |
273 |
|
|
450 |
265 |
206 |
304 |
245 |
|
|
460 |
239 |
180 |
274 |
210 |
|
|
470 |
212 |
151 |
242 |
175 |
|
|
480 |
180 |
120 |
212 |
139 |
|
|
490 |
145 |
84 |
179 |
104 |
|
|
500 |
108 |
49 |
147 |
69 |
|
|
13CrMo4-5 |
450 |
245 |
191 |
370 |
285 |
260 |
460 |
228 |
172 |
348 |
251 |
226 |
|
470 |
210 |
152 |
328 |
220 |
195 |
|
480 |
193 |
133 |
304 |
190 |
167 |
|
490 |
173 |
116 |
273 |
163 |
139 |
|
500 |
157 |
98 |
239 |
137 |
115 |
|
510 |
139 |
83 |
209 |
116 |
96 |
|
520 |
122 |
70 |
179 |
94 |
76 |
|
530 |
106 |
57 |
154 |
78 |
62 |
|
540 |
90 |
46 |
129 |
61 |
50 |
|
550 |
76 |
36 |
109 |
49 |
39 |
|
560 |
64 |
30 |
91 |
40 |
32 |
|
570 |
53 |
24 |
76 |
33 |
26 |
|
13CrMoSi5-5 |
450 |
|
209 |
|
313 |
|
460 |
|
200 |
|
300 |
|
|
470 |
|
185 |
|
278 |
|
|
480 |
|
141 |
|
212 |
|
|
490 |
|
119 |
|
179 |
|
|
500 |
|
113 |
|
169 |
|
|
510 |
|
81 |
|
122 |
|
|
520 |
|
66 |
|
99 |
|
|
530 |
|
41 |
|
62 |
|
|
540 |
|
33 |
|
50 |
|
|
550 |
|
27 |
|
40 |
|
|
560 |
|
23 |
|
35 |
|
|
570 |
|
21 |
|
31 |
|
|
10CrMo9-10 |
450 |
240 |
166 |
306 |
221 |
201 |
460 |
219 |
155 |
286 |
205 |
186 |
|
470 |
200 |
145 |
264 |
188 |
169 |
|
480 |
180 |
130 |
241 |
170 |
152 |
|
490 |
163 |
116 |
219 |
152 |
136 |
|
500 |
147 |
103 |
196 |
135 |
120 |
|
510 |
132 |
90 |
176 |
118 |
105 |
|
520 |
119 |
78 |
156 |
103 |
91 |
|
530 |
107 |
68 |
138 |
90 |
79 |
|
540 |
94 |
58 |
122 |
78 |
68 |
|
550 |
83 |
49 |
108 |
68 |
58 |
|
560 |
73 |
41 |
96 |
58 |
50 |
|
570 |
65 |
35 |
85 |
51 |
43 |
|
580 |
57 |
30 |
75 |
44 |
37 |
|
590 |
50 |
26 |
68 |
38 |
32 |
|
600 |
44 |
22 |
61 |
34 |
28 |
|
12CrMo9-10 |
400 |
|
|
382 |
313 |
|
410 |
|
|
355 |
289 |
|
|
420 |
|
|
333 |
272 |
|
|
430 |
|
|
312 |
255 |
|
|
440 |
|
|
293 |
238 |
|
|
450 |
|
|
276 |
221 |
|
|
460 |
|
|
259 |
204 |
|
|
470 |
|
|
242 |
187 |
|
|
480 |
|
|
225 |
170 |
|
|
490 |
|
|
208 |
153 |
|
|
500 |
|
|
191 |
137 |
|
|
510 |
|
|
174 |
122 |
|
|
520 |
|
|
157 |
107 |
|
|
X12CrMo5 |
450 |
107 |
|
|
|
|
460 |
96 |
|
|
|
|
|
470 |
87 |
|
147(4750C) |
|
|
|
480 |
83 |
|
139 |
|
|
|
490 |
78 |
|
123 |
|
|
|
500 |
70 |
|
108 |
|
|
|
510 |
56 |
|
94 |
|
|
|
520 |
50 |
|
81 |
|
|
|
530 |
44 |
|
71 |
|
|
|
540 |
39 |
|
61 |
|
|
|
550 |
35 |
|
53 |
|
|
|
560 |
31 |
|
47 |
|
|
|
570 |
27 |
|
41 |
|
|
|
580 |
24 |
|
36 |
|
|
|
590 |
21 |
|
32 |
|
|
|
600 |
18 |
|
27 |
|
|
|
610 |
16 |
|
|
|
|
|
620 |
14 |
|
|
|
|
|
625 |
13 |
|
|
|
|
|
13CrMoV9-10 |
400 |
|
|
430 |
383 |
|
410 |
|
|
414 |
365 |
|
|
420 |
|
|
397 |
340 |
|
|
430 |
|
|
380 |
327 |
|
|
440 |
|
|
362 |
309 |
|
|
450 |
|
|
344 |
290 |
|
|
460 |
|
|
326 |
271 |
|
|
470 |
|
|
308 |
253 |
|
|
480 |
|
|
290 |
235 |
|
|
490 |
|
|
272 |
218 |
|
|
500 |
|
|
255 |
201 |
|
|
510 |
|
|
237 |
184 |
|
|
520 |
|
|
221 |
169 |
|
|
530 |
|
|
204 |
144 |
|
|
540 |
|
|
188 |
126 |
|
|
550 |
|
|
173 |
108 |
|
|
X12CrMoV12-10 |
400 |
|
|
430 |
383 |
|
410 |
|
|
414 |
365 |
|
|
420 |
|
|
397 |
346 |
|
|
430 |
|
|
380 |
327 |
|
|
440 |
|
|
362 |
309 |
|
|
450 |
|
|
344 |
290 |
|
|
460 |
|
|
326 |
271 |
|
|
470 |
|
|
308 |
253 |
|
|
480 |
|
|
290 |
235 |
|
|
490 |
|
|
272 |
218 |
|
|
500 |
|
|
255 |
201 |
|
|
510 |
|
|
237 |
184 |
|
|
520 |
|
|
221 |
169 |
|
|
530 |
|
|
204 |
144 |
|
|
540 |
|
|
188 |
126 |
|
|
550 |
|
|
173 |
108 |
|
|
X10CrMoVNb9-1 |
500 |
|
|
289 |
258 |
246 |
510 |
|
|
271 |
239 |
227 |
|
520 |
|
|
252 |
220 |
208 |
|
530 |
|
|
234 |
201 |
189 |
|
540 |
|
|
216 |
183 |
171 |
|
550 |
|
|
199 |
166 |
154 |
|
560 |
|
|
182 |
150 |
139 |
|
570 |
|
|
166 |
134 |
124 |
|
580 |
|
|
151 |
120 |
110 |
|
590 |
|
|
136 |
106 |
97 |
|
600 |
|
|
123 |
94 |
86 |
|
610 |
|
|
110 |
83 |
75 |
|
620 |
|
|
99 |
73 |
65 |
|
630 |
|
|
89 |
65 |
57 |
|
640 |
|
|
79 |
56 |
49 |
|
650 |
|
|
70 |
49 |
42 |
|
660 |
|
|
62 |
42 |
35 |
|
670 |
|
|
55 |
36 |
– |
PHỤ LỤC G
(Tham khảo)
ĐÁNH GIÁ ĐỘ BỀN CHỐNG NỨT DO HYĐRÔ GÂY RA
G.1. Phải được thực hiện một phép thử nghiệm để đánh giá độ bền của thép chống nứt do hyđrô gây
G.2. Phải áp dụng một quy trình thử quy định trong EN 10229 hoặc một quy trình thích hợp khác có các tiêu chí nghiệm thu quy định (ví dụ phù hợp với NACE TM0284).
G.3. Quy trình được áp dụng, dung dịch thử và tiêu chí nghiệm thu phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Trong trường hợp quy trình quy định trong EN 10229, tiêu chí nghiệm thu đối với dung dịch thử A (pH ≈ 3) áp dụng cho các cấp nêu trong Bảng G.1, ở đây các giá trị nêu ra là giá trị trung bình từ ba kết quả thử riêng rẽ.
Bảng G.1 Cấp nghiệm thu đối với phép thử HIC (dung dịch thử A)
Cấp nghiệm thu |
CLRa |
CTRa |
CSRa |
I |
£ 5 |
£ 1,5 |
£ 0,5 |
II |
£ 10 |
£ 3 |
£ 1 |
III |
£ 15 |
£ 5 |
£ 2 |
a CLR: tỷ lệ chiều dài vết nứt, CTR: tỷ lệ chiều dày vết nứt, CSR: tỷ lệ độ nhạy nứt. |
PHỤ LỤC H
(Tham khảo)
PHÉP THỬ LÀM NGUỘI PHÂN CẤP
Đối với phép thử làm nguội phân cấp, phải thỏa thuận một quy trình để kiểm tra tính giòn làm nguội phân cấp. Quy trình này phải gồm nhiều cấp nhiệt độ và cần coi trọng thời gian giữ nhiệt. Quy trình nêu trong Hình H.1 được khuyến nghị áp dụng.
Hình H.1 – Quy trình khuyến nghị áp dụng đối với phép thử làm nguội phân cấp
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1 ] ISO/T4949, Steel names based on letter symbol.
[2] ISO 6303, Pressure vessel steels not included in ISO 2604, Parts 1 to 6- Derivation of long- time stress rupture properties.
[3] EN 1011-1, Welding – Recommendations for welding of metallic material – Part 1: General guidance for arc welding.
[4] EN 1011-2, Welding – Recommendations for welding of metallic material – Part 2: Arc welding of ferritic steels.
[5] IIS/IIW 382-71, Guide to the welding and weldability of C-Mn steels and C-Mn microalloyed steels.
[6] NACE TM0284:2003, Standard test method – Evaluation of pipeline and pressure vessel steels for resistance to hydrogen- induced cracking.
1) Được biên soạn trên cơ sở ISO 4948-1:1982
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9985-2:2013 (ISO 9328-2:2011) VỀ SẢN PHẨM THÉP DẠNG PHẲNG CHỊU ÁP LỰC – ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP – PHẦN 2: THÉP HỢP KIM VÀ THÉP KHÔNG HỢP KIM VỚI CÁC TÍNH CHẤT QUY ĐỊNH Ở NHIỆT ĐỘ CAO | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN9985-2:2013 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |