TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10127:2013 (CODEX STAN 19-1981, AMD. 2013) VỀ DẦU VÀ MỠ THỰC VẬT KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG CỦA CÁC TIÊU CHUẨN CỤ THỂ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10127:2013

CODEX STAN 19-1981, Amd. 2013

DẦU VÀ MỠ THỰC PHẨM KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG CỦA CÁC TIÊU CHUẨN CỤ THỂ

Edible fats and oils not covered by individual standards

Lời nói đầu

TCVN 10127:2013 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 19-1981, Sửa đổi bổ sung năm 2013;

TCVN 10127:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DẦU VÀ MỠ THỰC PHẨM KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG CỦA CÁC TIÊU CHUẨN CỤ THỂ

Edible fats and oils not covered by individual standards

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho dầu mỡ và hỗn hợp của dầu mỡ dùng làm thực phẩm. Tiêu chuẩn này bao gồm dầu và mỡ đã qua quá trình chế biến (như quá trình chuyển hóa este hoặc quá trình hydro hóa) hoặc tách phân đoạn.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho dầu hoặc mỡ thuộc đối tượng của một trong các tiêu chuẩn sau:

– Mỡ động vật;

– Dầu thực vt;

– Dầu ôliu và dầu bã ôliu.

2. Mô tả

2.1. Dầu và mỡ thực phẩm (edible fats and oils): thực phẩm được mô tả trong Điều 1 gồm các glyxerit của các axit béo, có nguồn gốc thực vật, động vật hoặc động vật biển, có thể chứa một lượng nhỏ các lipid khác như phosphatit, các thành phần không xà phòng hóa và các axit béo tự do có mặt tự nhiên trong dầu hoặc mỡ. Mỡ có nguồn gốc động vật phải được lấy từ những động vật khỏe mạnh ở thời điểm giết mổ và thích hợp để làm thực phẩm.

2.2. Dầu và mỡ nguyên chất (virgin fats and oils): dầu mỡ thực vật thu được bằng các quá trình cơ học, ví dụ bằng cách ép hoặc nén và chỉ sử dụng nhiệt mà không làm thay đổi bản chất của dầu. Việc tinh sạch ch được thực hiện bằng cách rửa với nước, lắng, lọc và ly tâm.

2.3. Dầu và mỡ ép nguội (cold pressed fats and oils): dầu mỡ thực vật dùng để làm thực phẩm thu được bng các quá trình cơ học ví dụ: bằng cách ép hoặc nén, không sử dụng nhiệt mà không làm thay đổi bản cht của dầu. Việc tinh sạch chỉ được thực hiện bằng cách rửa với nước, lắng, lọc và ly tâm.

3. Phụ gia thực phẩm

3.1. Không cho phép sử dụng chất phụ gia đối với dầu nguyên chất hoặc dầu ép nguội thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này.

3.2. Chất tạo màu

Không cho phép sử dụng chất tạo màu đi với dầu thực vật thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này.

Các chất tạo màu sau đây được phép sử dụng với mục đích phục hồi màu tự nhiên bị mt đi trong quá trình chế biến hoặc vì mục đích tiêu chun hóa màu, với điều kiện cht tạo màu thêm vào không được đánh lừa người tiêu dùng hoặc làm cho người tiêu dùng hiểu sai bằng cách che dấu những khuyết tật hoặc kém chất lượng hoặc làm cho sản phẩm tỏ ra tốt hơn giá trị thực của nó.

Mã số INS1)

Tên phụ gia

Mức sử dụng tối đa

100(i) Curcumin

5 mg/kg

160a(ii) beta-Caroten (thực vật)

25 mg/kg

160a(i) beta-Caroten (nhân tạo)

25 mg/kg (đơn l hoặc kết hợp)

160a(iii) beta-Caroten (Blakeslea trispora)
160e beta-apo-8′-Carotenal
160f beta-apo-8′-Carotenoic axit, metyl este hoặc etyl este
160b(i) Chất chiết annatto, nền bixin

10 mg/kg (theo bixin)

3.3. Chất tạo hương

Ch sử dụng các chất tạo hương tự nhiên, hương tổng hợp tương tự và hương tổng hợp khác ngoại trừ chất tạo hương được biết là có độc tố.

3.4. Chất chống oxy hóa

Mã số INS

Tên phụ gia

Mức sử dụng tối đa

304 Ascorbyl palmitat

500 mg/kg (đơn lẻ hoặc kết hợp)

305 Ascorbyl stearat
307a d-alpha-Tocopherol

300 mg/kg (đơn lẻ hoặc kết hợp)

307b Tocopherol đậm đặc, hỗn hợp
307c dl-alpha-Tocopherol
310 Propyl gallat

100 mg/kg

319 Tertiary butyl hydroquinon (TBHQ)

120 mg/kg

320 Hydroxyanisol đã butyl hóa (BHA)

175 mg/kg

321 Hydroxytoluen đã butyl hóa (BHT)

75 mg/kg

Khi dùng kết hợp gallat, BHA, BHT và/hoặc TBHQ

200 mg/kg, nhưng không được vượt quá giới hạn của từng chất

389 Dilauryl thiodipropionat

200 mg/kg

3.5. Chất hỗ trợ chống oxy hóa

Mã số INS

Tên phụ gia

Mức sử dụng tối đa

330 Axit xitric

GMP2)

331(i) Natri dihydrogen xitrat

GMP

331 (iii) Trinatri xitrat

GMP

384 Isopropyl xitrat

100 mg/kg (đơn lẻ hoặc kết hợp)

472c Xitric và ester axit béo của glycerol

3.6. Chất chống tạo bọt (đối với dầu và mỡ để rán ở nhiệt độ cao)

Mã số INS

Phụ gia

Mức sử dụng ti đa

900a Polydimetylsiloxan

10 mg/kg

4. Chất nhiễm bẩn

4.1. Các sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này phải tuân th các giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bn và độc tố trong CODEX STAN 193-19953) General standard for contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).

4.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Các sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này phải tuân thủ các giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.

5. Vệ sinh

5.1. Các sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này cần được sản xuất và xử lý theo CAC/RCP 1-19694) General principles of food hygiene (Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm) và các quy phạm khác có liên quan như các quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.

5.2. Các sản phẩm phải phù hợp với các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.

6. Ghi nhãn

Sản phẩm phải được ghi nhãn theo CODEX STAN 1-19855) General standard for the labelling of pre-packaged foods (Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn).

6.1. Tên thực phẩm

6.1.1. Tên gọi “mỡ nguyên chất” hoặc “dầu nguyên chất” có thể chỉ đưc sử dụng cho các sản phm phù hợp với định nghĩa trong 2.2 của tiêu chuẩn này.

6.1.2. Tên gọi “Mỡ ép nguội” hoặc “dầu ép nguội” chỉ được dùng cho các sản phẩm phù hợp với định nghĩa trong 2.3 của tiêu chuẩn này.

6.2. Ghi nhãn bao bì không dùng để bán l

Ngoài tên của sản phẩm, nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói phải được ghi trên nhãn thì thông tin đối với các bao bì không dùng để bán l cũng phải ghi trên nhãn hoặc trong các tài liệu kèm theo.

Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói có thể thay bằng ký hiệu nhận biết, với điều kiện là ký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết cùng với các tài liệu kèm theo.

 

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Thành phần và các ch tiêu chất lượng khác

A.1. Đặc tính về chất lượng

A.1.1. Màu sắc

Đặc trưng cho sản phẩm cụ thể.

A.1.2. Mùi và vị

Đặc trưng cho sản phẩm cụ thể, không có tạp chất, không có mùi ôi khé và vị lạ.

  Mức tối đa
A.1.3. Chất bay hơi ở 105 °C: 0,2 % khối lượng
A.1.4. Tạp chất không hòa tan: 0,05 % khối lượng
A.1.5. Hàm lưng xà phòng: 0,005 % khối lượng
A.1.6. Sắt (Fe):  
Dầu và mỡ tinh luyện 2,5 mg/kg
Dầu và mỡ nguyên chất 5,0 mg/kg
Dầu và mỡ ép nguội 5,0 mg/kg
A.1.7. Đồng (Cu):  
Dầu và mỡ tinh luyện 0,1 mg/kg
Dầu và mỡ nguyên chất 0,4 mg/kg
Dầu và mỡ ép nguội 0,4 mg/kg
A.1.8. Trị số axit  
Dầu và mỡ tinh luyện 0,6 mg/kg KOH dầu hoặc mỡ
Dầu và mỡ nguyên chất 4,0 mg/kg KOH dầu hoặc mỡ
Dầu và mỡ ép nguội 4,0 mg/kg KOH dầu hoặc mỡ
A.1.9. Trị số peroxit
Dầu tinh luyện và dầu và mỡ ép nguội: đến 15 mili đương lượng oxy hoạt tính/kg dầu
Dầu và mỡ khác: đến 10 mili đương lượng oxy hoạt tính/kg dầu

A.2. Phương pháp phân tích và lấy mẫu

A.2.1. Xác định trị số axit (AV), theo các tiêu chuẩn sau:

TCVN 6127:2007 (ISO 660:1996)6) Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định trị số axit và độ axit;

IUPAC 2.201 Determination of the acid value (A.V.) and the acidity (Xác định trị số axit và độ axit).

A.2.2. Xác định trị số peroxit (PV), theo các tiêu chuẩn sau:

TCVN 6121:2007 (ISO 3960:2001)7) Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định chỉ số peroxit;

IUPAC 2.501 Determination of the peroxide value (Xác định trị số peroxit) (bản sửa đổi);

AOCS Cd 8b-90 (97) Peroxide value, acetic acid-isooctane method (Xác định trị số peroxit, phương pháp axit axetic-isooctan).

A.2.3. Xác định chất bay hơi ở 105 °C, theo các tiêu chuẩn sau:

TCVN 6120:2007 (ISO 662:1998) Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi;

IUPAC 2.601 Determination of the moisture and volatile matter (Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi).

A.2.4. Xác định tạp chất không tan, theo các tiêu chun sau:

Theo TCVN 6125:2007 (ISO 663:1999)8) Dầu mỡ động vật và thực vt – Xác định hàm lượng tạp cht không tan hoặc IUPAC 2.604.

A.2.5. Xác định hàm lượng xà phòng, theo 2.5 trong BS 684 Methods of analysis of fats and fatty oils (Phương pháp phân tích dầu mỡ).

A.2.6. Xác định hàm lượng sắt, theo các tiêu chuẩn sau:

TCVN 6352:1998 (ISO 8294:1994) Dầu, mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng đồng, sắt, niken – Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit;

IUPAC 2.631 Determination of copper, iron and nickel by direct graphite furnace atomic absorption spectrometry (Xác định hàm lượng đồng, sắt và niken bằng phương pháp đo ph hấp thụ nguyên t dùng lò graphit);

AOAC 990.05 Copper, iron, and nickel in edible oils and fats. Direct graphite furnace atomic absorption spectrophotometric method (Đồng, sắt và niken trong dầu mỡ thực phm. Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit).

A.2.7. Xác định hàm lượng đồng, theo các tiêu chuẩn sau:

TCVN 6352:1998 (ISO 8294:1994);

IUPAC 2.631;

AOAC 990.05.

 


1) INS: Mã số quốc tế về Phụ gia thực phẩm.

2) GMP: Thực hành sản xuất tốt.

3) CODEX STAN 193-1995 đã được soát xét năm 2007 và được chấp nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm, có sửa đổi về biên tập.

4) CAC/RCP 1-1969 đã được soát xét năm 2003 và được chấp nhận thành TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đi với vệ sinh thực phẩm.

5) CODEX STAN 1-1985 đã được soát xét năm 2010 và được chp nhận thành TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Amd. 2010) Ghi nhãn thực phm bao gói sẵn.

6) TCVN 6127:2000 (ISO 660:1996) đã bi hủy và được thay thế bằng TCVN 6127:2010 (ISO 660:2009) Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định trị số axit và độ axit.

7) TCVN 6121:2007 (ISO 3960:2001) đã bị hủy và được thay thế bằng TCVN 6121:2010 (ISO 3960:2007) Dầu mỡ động vt và thực vật – Xác định trị số peroxit – Phương pháp xác định điểm kết thúc chuẩn độ iôt (quan sát bằng mắt thường).

8) TCVN 6125:2007 (ISO 663:2000) đã bị hủy và được thay thế bằng TCVN 6125:2010 (ISO 663:2007) Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng tạp chất không tan.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10127:2013 (CODEX STAN 19-1981, AMD. 2013) VỀ DẦU VÀ MỠ THỰC VẬT KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG CỦA CÁC TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Số, ký hiệu văn bản TCVN10127:2013 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản