TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9916:2013 VỀ ĐẤT, ĐÁ, QUẶNG NHÓM SILICAT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MAGIE OXIT – PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ COMPLEXON

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9916:2013

ĐT, ĐÁ, QUNG NHÓM SILICAT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MAGIE OXIT – PHƯƠNG PHÁP CHUẨN Đ COMPLEXON

Soils, rocks and ores of silicate group – Determination of magnesia content – Titrimetric method

Lời nói đầu

TCVN 9916: 2013 do Tng Cục Đa chất và Khoáng sn biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Tổng Cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

ĐT, ĐÁ, QUNG NHÓM SILICAT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MAGIE OXIT – PHƯƠNG PHÁP CHUẨN Đ COMPLEXON

Soils, rocks and ores of silicate group – Determination of magnesia content – Titrimetric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ complexon xác định hàm lượng magie oxit (MgO) lớn hơn hoặc bằng 0,5 % trong các đá silicat, phục vụ cho điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sn.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp th

TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet một mức TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Bình định mức

TCVN 9924:2013, Đt, đá, quặng – Quy trình gia công mẫu sử dụng cho các phương pháp phân tích hóa học, hóa lý, rơnghen, nhiệt.

3. Nguyên tắc

Mẫu đem phân tích phải có cỡ hạt không lớn hơn 0.075 mm và được sấy khô trước đến khối lượng không đổi  nhiệt độ 105 °C đến 110 °C.

Mu sau khi phân hủy thành dung dịch bng cách nung chy với natri cacbonat hoặc kali hidroxit, tách silic nhôm, sắt, titan…dưới dạng kết tủa hidroxit bng urotropin. Xác định hàm lượng magie bằng phương pháp chun độ complexon khi chuẩn độ tổng lượng canxi và magie  pH 9,6 ÷ 10,5 với chỉ thị eriocrom T đen rồi trừ đi hàm lượng canxi được xác định riêng theo TCVN 9912:2013, Đất, đá, quặng nhóm silicat – Xác định hàm lượng caxi oxit – Phương pháp chun độ complexon.

4. Hóa chất, thuốc thử

Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước phù hợp với loại 2 của TCVN 4851 (ISO 3696).

4.1  Axit clohidric, d=1,19, các dung dịch (1+1) và 2 %.

4.2  Axil sunfuric, d = 1,84dung dịch (1+1).

4.3  Axit flohidric 40 %.

4.4  Gelatin, dung dịch 1 % mới pha. Hòa tan 1 gam gelatin trong 100 ml nước khi đun nóng đến 70°C.

4.5  Natri cacbonat khan.

4.6  Kali hidroxit

4.7  Kali pyrosunfat.

4.8  Kali xianua, dung dịch 5 %.

4.9  Chỉ thị hỗn hp eriocrom T đen. Trộn 1 gam eriocrom T đen với 100 gam kali clorua và nghin trong ci sứ đến cỡ hạt 0,1 ÷ 0,2 mm. Bo quản chỉ thị trong lọ có nút nhám ở nơi khô mát.

4.10  Dung dch đệm pH=10, chuẩn b như sau: Hòa tan 70 gam amoni clorua trong 200 ml nước. Thêm 570 ml amoni hidroxit 25 %, pha nước đến 1 lít, lắc đều.

4.11  Dung dịch chuẩn trilon B 0.02 M (hoặc 0.05 M). Pha từ ống chuẩn (fixanan) hoặc từ thuốc thử thương phẩm.

4.12  Hòa tan 8 gam (hoặc 20 gam) trilon B trong 100 ml nước, pha thêm nước đến 1 lít trong bình định mức. 1 ml dung dịch trilon B 0.05 M tương ứng với 0.00202 gam magie oxit.

6.1  Độ chuẩn của dung dch trilon B theo magie oxit được xác đnh bằng cách thiết lập đồ th chuẩn của dung dch theo canxi oxit (mục III.1.10, T.C.N. 01-VII PTH/94, TCVN…2013) rồi nhân với hệ số chuyển đổi 0.7182.

5. Thiết bị – Dụng cụ

Các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường, bao gồm pipet một mức, bình định mức phù hợp với các quy định trong TCVN 7151 (ISO 648) và TCVN 7153 (ISO 1042), (tr khi có quy định khác), và các thiết bị, dụng cụ sau.

5.1  Cân phân tích, độ chính xác 2.10-4 g.

5.2  Lò nung, có điều khiển nhiệt độ 1000 °C

5.3  Chén bạch kim, có dung tích 30 ml.

5.4  Chén niken, có dung tích 30-50 ml.

5.5  Cốc thủy tinh chu nhiệt, có dung tích 250 ml.

5.6  Bình hút ẩm, Φ 25 cm.

5.7  Bình định mức, có dung tích 250 ml.

5.8  Bình nón, có dung tích 250 ml.

5.9  Pipet, có dung tích 25 ml.

5. Chuẩn bị mẫu th

Chuẩn bị và gia công mẫu thử theo TCVN 9924:2013, Đất, đá, quặng – Quy trình gia công mẫu sử dụng cho các phương pháp phân tích hóa học, hóa lý, rơnghen, nhiệt

7. Cách tiến hành

7.1. Phân hủy mẫu và tách silic, nhôm, sắt, titan:

7.1.1. Phân hủy bằng cách nung chy với natri cacbonat

Cân 0,5000 gam mẫu, trộn đều với 3 gam natri cacbonat trong chén bạch kim, phủ lên trên mẫu một lớp natri cacbonat nữa. Tiến hành nung chảy trong lò từ nhiệt độ thấp đến khoảng 900 ÷ 980°C và gi  nhiệt độ này trong 20 ÷ 25 phút. Khi mẫu chy thành một khối linh động đồng nhất, lấy chén ra khỏi lò. Rửa thành ngoài và đáy chén bằng nước. Đặt chén vào cốc chịu nhiệt 250 ml, cn thận rót vào cốc 30 ÷ 35 ml dung dịch axit clohidric (1+1) để lấy khối chảy ra khỏi chén. Ra sạch chén bằng axit clohidrlc (1+1), sau đó bằng nước.

7.1.2. Phân hủy bằng cách nung chy với kalhidroxit

Cân 0,5000 gam mẫu cho vào chén niken đã có sẵn 4 ÷ 5 gam kali hidroxit đã làm mất nước trên bếp điện hoặc trong lò nung  nhiệt độ 200 + 300°C. Tiến hành nung chảy trong lò từ nhiệt độ thấp đến khoảng 600 ÷ 650°C và giữ  nhiệt độ này trong 10 ÷ 15 phút.

Khi mẫu chảy thành một khối linh động đồng nhất, lấy chén ra khỏi lò. Ra thành ngoài và đáy chén bằng dung dịch axit clohidric 2 %. Đặt chén vào cốc chịu nhiệt 250 ml, cẩn thận rót vào cốc 30 ÷ 50 ml nước nóng đổ ly khối chy ra khỏi chén. Rửa sạch chén bằng axit clohidric (1+1), sau đó bằng nước nóng. Hòa tan khối chy bằng 20 ÷ 25 ml axit clohidric d=1,19.

7.1.3  Tách axit silicic và xác định silic dioxit

Dung dịch thu được bng một trong hai cách phân hủy mẫu  trên đem đun nóng và làm bay hơi trên bếp cách thủy hoặc cách cát. Thỉnh thoảng dùng đũa thủy tinh khuấy dung dch và làm tơi kết tủa. Cô cho dung dịch đến dạng muối ẩm. Sau đó thêm 10 ml dung dịch axit clohldric d=1,19. Tia nước rửa thành cốc rồi đun nóng để hòa tan muối. Cho 10 ml dung dịch gelatin 1 %, khuấy kỹ dung dịch 2 ÷ 3 phút. Thêm 30 ml nước nóng. Để yên trên bếp cách thủy 10 phút.

Lọc dung dịch vào bình định mức 250 ml qua giấy lọc băng xanh (Φ 11 cm). Ra kết ta 3 ÷ 4 lần bằng axit clohidric 2 % và sau đó rửa 8 ÷ 10 lần bằng nước nóng đến sạch ion Cl (th bằng dung dịch bạc nitrat). Chuyển kết tủa vào chén bạch kim đã được nung trước  900 °C đến khối lượng không đổi. Tro hóa giấy lọc và nung kết t 950 °C trong 1,5 ÷ 2 giờ. Lấy chén ra để nguội trong bình hút m đến nhiệt độ phòng và đem cân. Nếu cần, tiếp tục nung đến khi khối lượng cân được không thay đổi. Cho vào kết tủa vài giọt axit sunfuric (1+1), 5 ÷ 6 ml axit flohidric 40 %. Đun nóng đến thoát khí anhidrit sunfurơ và bốc khô.

Phn bã còn lại trong chén sau khi xử lí với axit flohidric  trên đem nung  950 °C trong 10 phút. Lấy ra, để nguội trong bình hút ẩm rồi cân lại khối lượng.

Hiệu số khối lượng trước và sau khi xử lí bằng axit là lượng silic dioxit.

Bã trong chén sau khi cân đem nung chy với 1 gam kali pyrosuntat  nhiệt độ 400 ÷ 450 °C trong 10 phút. Hòa tan khối chảy bằng nước nóng để axit hóa bằng vài giọt axit clohidric. Dung dch thu được đem nhập với phần nước lọc tách silic trong bình định mức 250 ml  trên. Định mức đến vạch bằng nước. Lắc đều dung dịch (dung dịch I) Dung dịch này dùng để xác định các nguyên tố tiếp theo (nhôm, sắt, titan, canxi, magie v.v.).

7.2. Chuẩn bị dung dịch II

Lấy chính xác 100 ml dung dịch I cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt dung tích 250 ml, thêm vài giọt axit nitric d=1,40 hoặc hidro peoxit 30 %. Đun sôi dung dịch trong 3 ÷ 5 phút. Trung hòa dung dịch bằng amoniac (1+1) đến chuyển màu giấy chỉ thị công-gô sang màu nâu và xut hiện kết tủa vẩn đục. Hòa tan kết tủa bằng vài giọt axit dohidric (1 + 1). Thêm 15 ÷ 20 ml dung dịch urotropin 15 %, đun dung dịch đến bắt đầu sôi. Đ yên trên bếp m 15 ÷ 20 phút cho đông tụ kết tủa.

Lọc nóng dung dch qua giấy lọc băng đỏ (Φ11 cm) vào bình đnh mức dung tích 250 ml. Rửa kết tủa bằng dung dịch urotropin 0,5 %. Pha thêm nước đến vạch, lắc đều dung dịch. Dung dịch này (dung dch II) dùng để xác định canxi và magie.

7.3. Xác định tổng lượng canxi và magie:

Lấy chính xác 50 ml dung dịch II cho vào bình nón dung tích 250 ml. Thêm 20 ml dung dịch đệm amoni pH=10, 10 giọt dung dịch kali xyanua 5 %, 30 ÷ 50 mg chỉ thị eriocrom T đen. Chuẩn bằng dung dịch trilon B đến chuyển màu dung dch từ đỏ nho sang xanh lam. Ghi thể tích dung dch trilon B tiêu tốn.

8. Biểu thị kết quả

8.1. Tính hàm lượng canxi oxit và magie oxit

Hàm lượng magie oxit được tính theo công thức:

trong đó:

T: Độ chun của dung dịch trilon B theo magie oxit (g/ml);

V2: Thể tích dung dịch chuẩn trilon B tiêu tốn cho chuẩn độ tổng lượng canxi và magie (đã trừ thể tích tiêu tốn cho chuẩn độ mẫu trắng), ml;

V1: Thể tích dung dịch chuẩn trilon B tiêu tn cho chun độ riêng canxi, ml;

Vdm1: Thể tích dung dịch mẫu định mức sau khi loại silic (dung dịch I), ml;

Vh1: Thể tích dung dịch mẫu lấy ra để loại nhôm, sắt, titan, ml;

Vđm2: Thể tích dung dịch mẫu định mức sau khi loại nhôm, sắt, titan (dung dịch II), ml;

Vh2: Thể tích dung dịch mẫu lấy để xác định tổng canxi và magie, ml;

G: Khối lượng phần mẫu th (g).

8.2  Sai số phân tích

Sai lệch ln nhất giữa hai kết quả xác định song song hoặc đối song không vượt quá giá trị A trong bảng sau;

Số TT

Cấp hàm lượng (% MgO)

Sai lệch tuyệt đi (∆ %)

1

0,50 ÷ <1,00

0,20

2

1,0 ÷ <2,0

0,25

3

2,0 ÷ <5,0.

0,30

4

5,0 ÷ <10,0

0,35

5

≥10,0

0,40

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Nhận dạng mẫu th;

c) Tên và địa ch phòng thử nghiệm;

d) Ngày tiến hành thử nghiệm;

e) Ngày báo cáo kết qu th;

f) Bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong quá trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh hưởng đến kết quả của mẫu th.

Thư mục tài liệu tham khảo

(T.C.N.01-VIII PTH/94) – Phương pháp (chuẩn độ complexon) xác định hàm lượng magie.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9916:2013 VỀ ĐẤT, ĐÁ, QUẶNG NHÓM SILICAT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MAGIE OXIT – PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ COMPLEXON
Số, ký hiệu văn bản TCVN9916:2013 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản