QUYẾT ĐỊNH 3204/QĐ-UBND NGÀY 03/10/2022 PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3204/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 03 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 193/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị quyết số 134/NQ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 70-KL/TW ngày 09/3/2020 của Bộ chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể;
Căn cứ Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 – 2025;
Căn cứ Thông tư số 124/2021/TT-BTC ngày 30/12/2021 của Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 – 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 07/9/2022 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 – 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 104/TTr-SKHĐT ngày 22./9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 – 2025, với một số nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Hỗ trợ, phát triển khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã cả về chiều rộng và chiều sâu, trong đó đặc biệt chú trọng đến nâng cao chất lượng hoạt động, hỗ trợ thành viên thông qua việc nâng cao nhận thức của toàn dân về kinh tế tập thể, hợp tác xã; đồng thời, tăng cường năng lực của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã nhằm phát huy hơn nữa vai trò liên kết, hợp tác, hỗ trợ thành viên và cộng đồng khu vực; tăng cường năng lực cạnh tranh của kinh tế hộ gia đình, đặc biệt là kinh tế hộ nông dân trong điều kiện cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
– Thành lập mới 100 tổ chức kinh tế tập thể (bao gồm: Liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác), trong đó có ít nhất 50% tổ chức kinh tế tập thể (hợp tác xã) thành lập mới trong lĩnh vực nông nghiệp; thu hút khoảng 2.000 thành viên tham gia vào các tổ chức kinh tế tập thể;
– 100% số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã;
– Phấn đấu ít nhất 60% tổng số hợp tác xã hoạt động từ loại khá trở lên và 40% cán bộ quản lý hợp tác xã tốt nghiệp đại học, cao đẳng trở lên trong tất cả các ngành, lĩnh vực;
– Xây dựng 40 – 45 mô hình tổ chức kinh tế tập thể ứng dụng công nghệ cao, có sản phẩm gắn với chuỗi giá trị, phát triển bền vững;
– Phấn đấu ít nhất 50% tổng số hợp tác xã thực hiện tiêu thụ, liên kết với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm.
3. Nội dung Chương trình
3.1. Thành lập mới, củng cố tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã.
3.2. Nâng cao năng lực, nhận thức, đưa lao động trẻ về làm việc cho khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã.
3.3. Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường
3.4. Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm
4. Kinh phí thực hiện Chương trình
4.1. Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương; Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 – 2025; Kinh phí hợp pháp khác và vốn đối ứng của các tổ chức kinh tế tập thể.
4.2. Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình hỗ trợ kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 – 2025 từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn đối ứng HTX là: 35.416,9 triệu đồng (trong đó: NSTW 17.860 triệu đồng; NS tỉnh 11.558,9 triệu đồng; vốn đối ứng của HTX 5.998 triệu đồng).
(Chương trình cụ thể kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Điều khoản chuyển tiếp: Đối với các nội dung hỗ trợ thành lập mới, củng cố tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã; nâng cao năng lực, nhận thức cho khu vực kinh tế tập thể theo Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 – 2025 đang triển khai trên địa bàn tỉnh mà chưa thực hiện chi hỗ trợ thì thực hiện theo Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; – Thường trực Tỉnh uỷ; – Thường trực HĐND tỉnh; – UBMTTQ, các đoàn thể tỉnh; – Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh; – Các sở, ban, ngành; – UBND các huyện, thị xã, thành phố; – Liên minh Hợp tác xã tỉnh; – CVP, PVP NN; – Lưu: VT, K13 (45b). |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nguyễn Tuấn Thanh |
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số: 3204/QĐ-UBND ngày 03/10/2022 của UBND tỉnh Bình Định)
I. QUAN ĐIỂM
1. Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã phải phù hợp với chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước và điều kiện phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
2. Phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã phải dựa trên nội lực của tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã là chính, Nhà nước tập trung hỗ trợ một số chính sách và bố trí ngân sách để tạo điều kiện cho kinh tế tập thể, hợp tác xã phát triển.
3. Ưu tiên hỗ trợ phát triển tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã gắn với chuỗi giá trị, tăng trưởng xanh, phát triển bền vững và có tác động lớn tới thành viên, cộng đồng.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Hỗ trợ, phát triển khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã cả về chiều rộng và chiều sâu, trong đó đặc biệt chú trọng đến nâng cao chất lượng hoạt động, hỗ trợ thành viên thông qua việc nâng cao nhận thức của toàn dân về kinh tế tập thể, hợp tác xã; đồng thời, tăng cường năng lực của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã nhằm phát huy hơn nữa vai trò liên kết, hợp tác, hỗ trợ thành viên và cộng đồng khu vực; tăng cường năng lực cạnh tranh của kinh tế hộ gia đình, đặc biệt là kinh tế hộ nông dân trong điều kiện cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
– Thành lập mới 100 tổ chức kinh tế tập thể (bao gồm: Liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác), trong đó có ít nhất 50% tổ chức kinh tế tập thể (hợp tác xã) thành lập mới trong lĩnh vực nông nghiệp; thu hút khoảng 2.000 thành viên tham gia vào các tổ chức kinh tế tập thể;
– 100% số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã;
– Phấn đấu ít nhất 60% tổng số hợp tác xã hoạt động từ loại khá trở lên; 40% cán bộ quản lý hợp tác xã tốt nghiệp đại học, cao đẳng trở lên trong tất cả các ngành, lĩnh vực;
– Xây dựng 40 – 45 mô hình tổ chức kinh tế tập thể ứng dụng công nghệ cao, có sản phẩm gắn với chuỗi giá trị, phát triển bền vững;
– Phấn đấu ít nhất 50% tổng số hợp tác xã thực hiện tiêu thụ, liên kết với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Thành lập mới, củng cố tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1.1. Đối tượng hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 124/2021/TT-BTC ngày 30/12/2021 của Bộ Tài chính.
1.2. Nội dung và mức hỗ trợ
1.2.1. Tổ chức các lớp tập huấn, cung cấp thông tin, tư vấn, phổ biến quy định pháp luật về kinh tế tập thể, hợp tác xã
a) Chi tổ chức các lớp tập huấn tập trung: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết số 86/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Định. Chi thù lao và các khoản chi khác cho giảng viên, báo cáo viên thực hiện theo mức chi thù lao theo quy định đối với giảng viên, báo cáo viên tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh Quy định một số mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Định.
b) Chi thông tin phổ biến quy định pháp luật về kinh tế tập thể, hợp tác xã:
– Chi biên soạn đề cương, giới thiệu Luật, Pháp lệnh, tài liệu chuyên đề pháp luật, tài liệu tham khảo về kinh tế tập thể, hợp tác xã thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
– Chi tạo lập thông tin điện tử phục vụ công tác phổ biến pháp luật: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Thủ trưởng cơ quan được cấp có thẩm quyền giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến chịu trách nhiệm lựa chọn hình thức, sản phẩm, nội dung thông tin truyền thông và phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện công việc trong phạm vi dự toán được giao theo thẩm quyền, đảm bảo đúng chính sách, chế độ, tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng và giao nhiệm vụ.
1.2.2. Chi hỗ trợ, tư vấn xây dựng hoặc sửa đổi điều lệ; hướng dẫn và thực hiện các thủ tục sắp xếp, củng cố lại tổ chức, hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã.
a) Đối với công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ tư vấn: Được thanh toán chế độ công tác phí theo quy định hiện hành.
b) Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải là công chức, viên chức:
– Chi thù lao: 60.000 đồng/1 giờ hướng dẫn trực tiếp;
– Chi phí đi lại: Tối đa 50.000 đồng/1 ngày trong trường hợp đi, về trong ngày. Trường hợp đi tư vấn ở xa, phải nghỉ lại thì được thanh toán chế độ công tác phí như đối với công chức đi công tác theo quy định.
1.3. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh bảo đảm 100%; hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng/tổ chức kinh tế tập thể.
2. Nâng cao năng lực, nhận thức, đưa lao động trẻ về làm việc cho khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã
2.1. Đối tượng hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 124/2021/TT-BTC ngày 30/12/2021 của Bộ Tài chính.
2.2. Điều kiện hỗ trợ
– Được tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, đơn vị chủ quản cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ với chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác và nhu cầu của đơn vị; đủ điều kiện tuyển sinh của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có năng lực và trình độ phù hợp với khóa học;
– Đối với trường hợp cử đi đào tạo dài hạn: Ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên, đối tượng được hỗ trợ phải dưới 50 tuổi và cam kết bằng văn bản làm việc trong khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã ít nhất gấp đôi thời gian tham gia khóa đào tạo, chịu trách nhiệm bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với Nhà nước trong trường hợp không thực hiện cam kết.
2.3. Nội dung hỗ trợ
2.3.1. Hỗ trợ nâng cao năng lực đối với công chức, viên chức của các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, Liên minh hợp tác xã, các hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị – xã hội, giảng viên về kinh tế tập thể trong các trường Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 124/2021/TT-BTC ngày 30/12/2021 của Bộ Tài chính.
2.3.2. Hỗ trợ nâng cao năng lực đối với thành viên, người lao động đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã
a) Nội dung hỗ trợ đào tạo: Chi hỗ trợ kinh phí ăn ở cho học viên bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng hiện hành/01 khóa đào tạo. Trường hợp khóa đào tạo có thời gian dưới 01 tháng thì thực hiện hỗ trợ theo số ngày thực tế tham gia khóa đào tạo (26 ngày/ 01 tháng).
b) Nội dung hỗ trợ bồi dưỡng: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 124/2021/TT-BTC ngày 30/12/2021 của Bộ Tài chính.
2.3.3. Hỗ trợ đưa lao động trẻ có trình độ đại học trở lên với chuyên môn phù hợp về làm việc tại tổ chức kinh tế tập thể: Mức hỗ trợ hàng tháng bằng 1,5 mức lương tối thiểu vùng.
2.4. Nguồn kinh phí và mức hỗ trợ
a) Đối với thành viên, người lao động của tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã: Ngân sách Trung ương bảo đảm 100% kinh phí đi lại, tổ chức lớp học và mua tài liệu học tập; hỗ trợ 100% chi phí ăn ở đối với các tổ chức kinh tế tập thể nằm trong vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật hiện hành (bao gồm: các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế – xã hội, các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo); đối với các vùng khác: Hỗ trợ 90% đối với các tổ chức kinh tế tập thể hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, 80% đối với các tổ chức kinh tế tập thể khác.
– Ngân sách địa phương bảo đảm 100% kinh phí đào tạo;
– Ngân sách Trung ương bảo đảm 100% kinh phí bồi dưỡng.
b) Đối với công chức, viên chức của các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã, Liên minh Hợp tác xã, các hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị – xã hội, giảng viên: Ngân sách Trung ương bảo đảm 100% kinh phí.
c) Đối với lao động trẻ có trình độ đại học trở lên với chuyên môn phù hợp về làm việc tại tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã: Ngân sách địa phương bảo đảm 100% kinh phí; tối đa 3 năm/ người, tối đa 2 người/tổ chức kinh tế tập thể, tối đa 20 tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh.
3. Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường
3.1. Đối tượng hỗ trợ: Các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã hoạt động trên tất cả các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
3.2. Điều kiện hỗ trợ: Tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã có sản phẩm gắn với chuỗi giá trị, thực hành sản xuất xanh, OCOP.
3.3. Nội dung hỗ trợ
– Kinh phí tham gia các hội chợ, triển lãm, diễn đàn trong và ngoài nước; hỗ trợ kết nối tiêu thụ sản phẩm thông qua các điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP;
– Xây dựng trang web (website), triển khai sàn giao dịch thương mại điện tử nhằm hỗ trợ cho các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã.
3.4. Nguồn kinh phí và mức hỗ trợ
– Ngân sách địa phương hỗ trợ 100% kinh phí tham gia hội chợ, triển lãm trong nước;
– Ngân sách trung ương hỗ trợ 100% kinh phí tham gia hội chợ, triển lãm tại nước ngoài.
4. Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm
4.1. Đối tượng hỗ trợ: Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.
4.2. Điều kiện hỗ trợ: Hợp tác xã căn cứ nhu cầu cần hỗ trợ đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc chế biến sản phẩm có đơn đề nghị gửi chính cấp huyện nơi hợp tác xã tổ chức sản xuất, kinh doanh, kèm theo hồ sơ dự án đề xuất và có ý kiến thống nhất của UBND cấp xã. Hợp tác xã được xét hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm theo thứ tự ưu tiên như sau:
– Các hợp tác xã có tên tại Quyết định số 5198/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của UBND tỉnh phê duyệt danh sách hợp tác xã tham gia Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định;
– Có hợp đồng liên kết tiêu thụ nông sản với các doanh nghiệp (hoặc tự tiêu thụ) có giá trị tối thiểu 300 triệu đồng/năm, ổn định từ 02 năm trở lên;
– Các hợp tác xã hoạt động trên địa bàn đặc biệt khó khăn.
4.3. Nội dung và phương thức hỗ trợ
4.3.1. Nội dung hỗ trợ
– Hỗ trợ xây dựng nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế – chế biến và mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại lợi ích cho cộng đồng thành viên;
– Hỗ trợ xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp;
– Hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng vùng nuôi trồng thủy, hải sản bao gồm: Hệ thống cấp thoát nước đầu mối, đê bao, kè, đường giao thông nội bộ, công trình xử lý nước thải chung đối với vùng nuôi trồng thủy sản; hệ thống phao tiêu, đèn báo ranh giới khu vực nuôi, hệ thống neo lồng bè; nâng cấp và phát triển lồng bè nuôi trồng hải sản tập trung của hợp tác xã nông nghiệp trên ao, hồ, sông, biển.
4.3.2. Phương thức hỗ trợ: Nhà nước hỗ trợ cho hợp tác xã thông qua cấp chính quyền địa phương xây dựng, mua sắm, bàn giao cho hợp tác xã; trường hợp hợp tác xã có đủ năng lực, cấp có thẩm quyền xem xét giao cho hợp tác xã tự thực hiện dự án, mua sắm với tổng mức vốn dưới 03 tỷ đồng.
4.4. Nguồn vốn và mức hỗ trợ
– Nguồn vốn: Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và vốn hợp pháp khác.
– Mức hỗ trợ: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100% nhưng không quá 03 tỷ đồng/dự án; căn cứ mức vốn ngân sách trung ương hỗ trợ, vốn đề xuất đối ứng của hợp tác xã, vốn từ các nguồn hợp pháp khác và tính chất của dự án cấp chính quyền địa phương xem xét, quyết định mức hỗ trợ cho dự án từ nguồn ngân sách địa phương.
4.5. Cơ chế quản lý sau đầu tư
Hỗ trợ của Nhà nước là tài sản không chia của hợp tác xã. Hợp tác xã tự trang trải chi phí cho vận hành, bảo dưỡng công trình sau khi công trình được đưa vào hoạt động; khi hợp tác xã giải thể thì phần giá trị tài sản được hình thành từ khoản hỗ trợ của Nhà nước được chuyển cho chính quyền địa phương nơi hợp tác xã đã tiến hành đăng ký thành lập quản lý.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương; Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 – 2025; Kinh phí hợp pháp khác và vốn đối ứng của các tổ chức kinh tế tập thể.
2. Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình hỗ trợ kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 – 2025 từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn đối ứng HTX là: 35.416,9 triệu đồng (trong đó: NSTW 17.860 triệu đồng, NS tỉnh 11.558,9 triệu đồng; vốn đối ứng của HTX 5.998 triệu đồng).
(Kèm theo Bảng tổng hợp nhu cầu kinh phí giai đoạn 2021 – 2025 và các phụ lục chi tiết)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
– Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các sở, ngành và địa phương trong việc triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh;
– Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan tổng hợp nhu cầu kinh phí để thực hiện Chương trình trong kế hoạch trung hạn và kế hoạch hàng năm giai đoạn 2021 – 2025;
– Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về tình hình hoạt động của các hợp tác xã, tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã và nghiên cứu đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Sở Tài chính
– Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa phương, tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện các nội dung thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên của Chương trình hỗ trợ, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 – 2025 trên địa bàn tỉnh báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;
– Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan thực hiện giám sát, định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kinh phí hỗ trợ hợp tác xã đối với nhiệm vụ chi thuộc ngân sách địa phương.
3. Các Sở, ban, ngành có chức năng quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công có trách nhiệm:
– Thực hiện một số nội dung thực hiện Chương trình phù hợp lĩnh vực quản lý chuyên ngành;
– Định kỳ hàng năm tổng hợp nhu cầu kinh phí của ngành, lĩnh vực gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung;
– Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chuyên ngành việc thực hiện Chương trình; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
– Xây dựng kế hoạch và nhu cầu kinh phí gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tham gia thực hiện một số nội dung của Chương trình như: Tuyên truyền, tư vấn, hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; bồi dưỡng thành viên, người lao động hợp tác xã; xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường;
– Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cho thành viên, người lao động đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
– Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể tỉnh
Có kế hoạch, chương trình hành động phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động quần chúng tham gia phát triển hợp tác xã theo chủ trương của Đảng và nhà nước.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
– Hàng năm, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã, lập dự toán, đồng thời đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mình, báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh; chịu trách nhiệm về việc sử dụng nguồn vốn đúng mục tiêu, bảo đảm hiệu quả;
– Chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày 03/10/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
T T |
Nội dung chính sách |
Tổng nhu cầu kinh phí giai đoạn 2021- 2025 |
Năm 2021 (đã thực hiện) |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Ghi chú |
||||||||||||||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
Tổng cộng |
Trong đó |
Tổng cộng |
Trong đó |
Tổng cộng |
Trong đó |
Tổng cộng |
Trong đó |
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||||||||||||
NSTW |
NS tỉnh |
HTX đối ứng |
NSTW |
NS tỉnh |
HTX đối ứng |
NSTW |
NS tỉnh |
HTX đối ứng |
NSTW |
NS tỉnh |
HTX đối ứng |
NSTW |
NS tỉnh |
HTX đối ứng |
NSTW |
NS tỉnh |
HTX đối ứng |
|||||||||
|
Tổng cộng |
35.416.9 |
17.860.0 |
11.558.9 |
5.998 |
112.5 |
|
112.5 |
1.048 |
6.945.5 |
3.260.0 |
2.637.5 |
1.048 |
11.180.2 |
5.200.0 |
3.030.2 |
2.950 |
8.285.5 |
4.700.0 |
2.585.5 |
1.000 |
8.893.2 |
4.700 |
3.193.2 |
1.000 |
|
I |
Thành lập mới, củng cố tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, LH hợp tác xã |
1.110.0 |
|
1.110.0 |
|
110.0 |
|
110.0 |
|
250.0 |
|
250.0 |
|
250.0 |
|
250.0 |
|
250.0 |
|
250.0 |
|
250.0 |
|
250.0 |
|
|
1 |
Thành lập mới |
910.0 |
|
910.0 |
|
110.0 |
|
110.0 |
|
200.0 |
|
200.0 |
|
200.0 |
|
200.0 |
|
200.0 |
|
200.0 |
|
200.0 |
|
200.0 |
|
|
2 |
Củng cố tổ chức (hợp nhất, sáp nhập, giải thể) |
200.0 |
|
200.0 |
|
|
|
|
|
50.0 |
|
50.0 |
|
50.0 |
|
50.0 |
|
50.0 |
|
50.0 |
|
50.0 |
|
50.0 |
|
|
II |
Nâng cao năng lực, nhận thức cho khu vực KTTT, HTX |
8.696.4 |
2.700.0 |
5.996.4 |
|
|
|
|
|
1.637.5 |
600.0 |
1.037.5 |
|
2.180.2 |
700.0 |
1.480.2 |
|
2.235.5 |
700.0 |
1.535.5 |
|
2.643.2 |
700 |
1.943.2 |
|
|
1 |
Tuyên truyền Luật HTX và các chính sách liên quan |
800.0 |
400.0 |
400.0 |
|
|
|
|
|
200.0 |
100.0 |
100.0 |
|
200.0 |
100.0 |
100.0 |
|
200.0 |
100.0 |
100.0 |
|
200.0 |
100 |
100.0 |
|
|
2 |
Nâng cao năng lực đối với công chức, viên chức của cơ quan QLNN về KTTT |
400.0 |
400.0 |
|
|
|
|
|
|
100.0 |
100.0 |
|
|
100.0 |
100.0 |
|
|
100.0 |
100.0 |
|
|
100.0 |
100 |
|
|
|
3 |
Nâng cao năng lực đối với các chức danh chủ chốt của HTX (Thành viên HĐQT, BGĐ, BKS, Kế toán trưởng) |
1.100.0 |
1.100.0 |
|
|
|
|
|
|
200.0 |
200.0 |
|
|
300.0 |
300.0 |
|
|
300.0 |
300.0 |
|
|
300.0 |
300 |
|
|
|
4 |
Nâng cao năng lực đối với nhân viên, người lao động, thành viên của HTX |
800.0 |
800.0 |
|
|
|
|
|
|
200.0 |
200.0 |
|
|
200.0 |
200.0 |
|
|
200.0 |
200.0 |
|
|
200.0 |
200 |
|
|
|
5 |
Hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại HTX |
3.796.4 |
|
3.796.4 |
|
|
|
|
|
487.5 |
|
487.5 |
|
930.2 |
|
930.2 |
|
985.5 |
|
985.5 |
|
1.393.2 |
|
1.393.2 |
|
|
6 |
Đào tạo Đại học cho cán bộ HTX |
1.800.0 |
|
1.800.0 |
|
|
|
|
|
450.0 |
|
450.0 |
|
450.0 |
|
450.0 |
|
450.0 |
|
450.0 |
|
450.0 |
|
450.0 |
|
|
III |
Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường |
3.202.5 |
|
3.202.5 |
|
2.5 |
|
2.5 |
|
600.0 |
|
600.0 |
|
800.0 |
|
800.0 |
|
800.0 |
|
800.0 |
|
1.000.0 |
|
1.000.0 |
|
|
1 |
Tham gia hội chợ, triển lãm |
1.602.5 |
|
1.602.5 |
|
2.5 |
|
2.5 |
|
300.0 |
|
300 |
|
400.0 |
|
400 |
|
400.0 |
|
400 |
|
500.0 |
|
500 |
|
|
2 |
Xây dựng thương hiệu, mẫu mã sản phẩm |
1.600.0 |
|
1.600.0 |
|
|
|
|
|
300.0 |
|
300 |
|
400.0 |
|
400 |
|
400.0 |
|
400 |
|
500.0 |
|
500 |
|
|
IV |
Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm |
22.408.0 |
15.160.0 |
1.250.0 |
5.998 |
|
|
|
1.048 |
4.458.0 |
2.660.0 |
750.0 |
1.048 |
7.950.0 |
4.500.0 |
500.0 |
2.950 |
5.000.0 |
4.000.0 |
|
1.000 |
5.000.0 |
4.000 |
|
1.000 |
|
1 |
Nhà màng công nghệ cao sản xuất rau quả sạch |
758.0 |
|
500.0 |
258 |
|
|
|
258 |
758.0 |
|
500.0 |
258 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hệ thống cấp nước đầu mối phục vụ tưới tiết kiệm 20 ha sản xuất đậu phộng |
2.000.0 |
1.700.0 |
|
300 |
|
|
|
300 |
2.000.0 |
1.700.0 |
|
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xưởng chế biến lúa (gồm: nhà xưởng, máy sấy lúa, máy đóng gói, máy hút chân không) |
1.200.0 |
960.0 |
|
240 |
|
|
|
240 |
1.200.0 |
960.0 |
|
240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trụ sở làm việc |
500.0 |
|
250.0 |
250 |
|
|
|
250 |
500.0 |
|
250.0 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Xưởng chế biến gạo (dây chuyền đóng gói sản phẩm Gạo, máy đánh bóng) |
950.0 |
700.0 |
|
250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
950.0 |
700.0 |
|
250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Nhà kho |
2.000.0 |
600.0 |
|
1.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.000.0 |
600.0 |
|
1.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Dây chuyền sản xuất bánh tráng tự động, thiết bị sấy bánh tráng bằng điện |
1.000.0 |
|
500.0 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000.0 |
|
500.0 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế – chế biến và mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động SXKD |
14.000.0 |
11.200.0 |
|
2.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.000.0 |
3.200.0 |
|
800 |
5.000.0 |
4.000.0 |
|
1.000 |
5.000.0 |
4.000 |
|
1.000 |
|
Ghi chú: Các nội dung chính sách cụ thể căn cứ theo quy định tại Quyết định 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư 124/2021/TT-BTC ngày 30/12/2021 của Bộ Tài chính.
PHỤ LỤC 2
DỰ KIẾN NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ THÀNH LẬP MỚI, CỦNG CỐ TỔ CHỨC KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày 03/10/2022 của UBND tỉnh)
TT |
Thời gian thực hiện |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Số lượng |
Thành tiền |
Trong đó |
Ghi chú |
|
NSTW |
NSĐP |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(5)*(6) |
|
|
|
Tổng cộng |
Triệu đồng |
|
|
1.110 |
|
1.110 |
|
||
1 |
Năm 2021 |
Thành lập mới |
Triệu đồng |
10 |
11 |
110 |
|
110 |
|
Củng cố tổ chức (hợp nhất, sáp nhập, giải thể) |
Triệu đồng |
|
|
0 |
|
0 |
|
||
2 |
Năm 2022 |
Thành lập mới |
Triệu đồng |
10 |
20 |
200 |
|
200 |
|
Củng cố tổ chức (hợp nhất, sáp nhập, giải thể) |
Triệu đồng |
5 |
10 |
50 |
|
50 |
|
||
3 |
Năm 2023 |
Thành lập mới |
Triệu đồng |
10 |
20 |
200 |
|
200 |
|
Củng cố tổ chức (hợp nhất, sáp nhập, giải thể) |
Triệu đồng |
5 |
10 |
50 |
|
50 |
|
||
4 |
Năm 2024 |
Thành lập mới |
Triệu đồng |
10 |
20 |
200 |
|
200 |
|
Củng cố tổ chức (hợp nhất, sáp nhập, giải thể) |
Triệu đồng |
5 |
10 |
50 |
|
50 |
|
||
5 |
Năm 2025 |
Thành lập mới |
Triệu đồng |
10 |
20 |
200 |
|
200 |
|
Củng cố tổ chức (hợp nhất, sáp nhập, giải thể) |
Triệu đồng |
5 |
10 |
50 |
|
50 |
|
PHỤ LỤC 3
DỰ KIẾN NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG LỰC, NHẬN THỨC CHO KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày 03/10/2022 của UBND tỉnh)
TT |
Thời gian thực hiện |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Đơn giá (triệu đồng) |
Số lượng |
Thành tiền (triệu đồng) |
Trong đó |
Ghi chú |
|
NSTW |
NSĐP |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(8)+(9) |
(8) |
(9) |
(10) |
Tổng cộng |
|
|
|
8.696.4 |
2.700.0 |
5.996.4 |
|
||
1 |
Năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Năm 2022 |
|
|
|
1.637.5 |
600.0 |
1.037.5 |
|
|
|
|
Tuyên truyền Luật Hợp tác xã và các chính sách liên quan |
Hội nghị/bản tin |
50 |
4 |
200 |
100 |
100 |
|
|
|
– Nâng cao năng lực đối với công chức, viên chức của cơ quan QLNN về KTTT |
Lớp |
50 |
2 |
100 |
100 |
|
Khoảng 60 người/lớp |
|
|
– Nâng cao năng lực đối với các chức danh chủ chốt của HTX (Thành viên HĐQT, BGĐ, BKS, Kế toán trưởng) |
Lớp |
100 |
2 |
200 |
200 |
|
Khoảng 120 người/lớp |
|
|
– Nâng cao năng lực đối với nhân viên, người lao động, thành viên của HTX |
Lớp |
100 |
2 |
200 |
200 |
|
Khoảng 120 người/lớp |
|
|
– Hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại HTX |
Người |
48.75 |
10 |
487.5 |
|
487.5 |
|
|
|
– Đào tạo Đại học cho cán bộ HTX |
Người |
15 |
30 |
450 |
|
450 |
|
3 |
Năm 2023 |
|
|
|
2.180.2 |
700.0 |
1.480.2 |
|
|
|
|
– Tuyên truyền Luật Hợp tác xã và các chính sách liên quan |
Hội nghị/bản tin |
50 |
4 |
200 |
100 |
100 |
|
|
|
– Nâng cao năng lực đối với công chức, viên chức của cơ quan QLNN về KTTT |
Lớp |
50 |
2 |
100 |
100 |
|
Khoảng 60 người/lớp |
|
|
– Nâng cao năng lực đối với các chức danh chủ chốt của HTX (Thành viên HĐQT, BGĐ, BKS, Kế toán trưởng) |
Lớp |
100 |
3 |
300 |
300 |
|
Khoảng 120 người/lớp |
|
|
– Nâng cao năng lực đối với nhân viên, người lao động, thành viên của HTX |
Lớp |
100 |
2 |
200 |
200 |
|
Khoảng 120 người/lớp |
|
|
– Hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại HTX |
Người |
62.0 |
15.0 |
930.2 |
|
930.2 |
|
|
|
– Đào tạo Đại học cho cán bộ HTX |
Người |
15 |
30 |
450 |
|
450 |
|
4 |
Năm 2024 |
|
|
|
2.235.5 |
700.0 |
1.535.5 |
|
|
|
|
– Tuyên truyền Luật Hợp tác xã và các chính sách liên quan |
Hội nghị/bản tin |
50 |
4 |
200 |
100 |
100 |
|
|
|
– Nâng cao năng lực đối với công chức, viên chức của cơ quan QLNN về KTTT |
Lớp |
50 |
2 |
100 |
100 |
|
Khoảng 60 người/lớp |
|
|
– Nâng cao năng lực đối với các chức danh chủ chốt của HTX (Thành viên HĐQT, BGĐ, BKS, Kế toán trưởng) |
Lớp |
100 |
3 |
300 |
300 |
|
Khoảng 120 người/lớp |
|
|
– Nâng cao năng lực đối với nhân viên, người lao động, thành viên của HTX |
Lớp |
100 |
2 |
200 |
200 |
|
Khoảng 120 người/lớp |
|
|
– Hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại HTX |
Người |
65.7 |
15 |
985.5 |
|
985.5 |
|
|
|
– Đào tạo Đại học cho cán bộ HTX |
Người |
15 |
30 |
450 |
|
450 |
|
5 |
Năm 2025 |
|
|
|
2.643.2 |
700.0 |
1.943.2 |
|
|
|
|
– Tuyên truyền Luật Hợp tác xã và các chính sách liên quan |
Hội nghị/bản tin |
50 |
4 |
200 |
100 |
100 |
|
|
|
– Nâng cao năng lực đối với công chức, viên chức của cơ quan QLNN về KTTT |
Lớp |
50 |
2 |
100 |
100 |
|
Khoảng 60 người/lớp |
|
|
– Nâng cao năng lực đối với các chức danh chủ chốt của HTX (Thành viên HĐQT, BGĐ, BKS, Kế toán trưởng) |
Lớp |
100 |
3 |
300 |
300 |
|
Khoảng 120 người/lớp |
|
|
– Nâng cao năng lực đối với nhân viên, người lao động, thành viên của HTX |
Lớp |
100 |
2 |
200 |
200 |
|
Khoảng 120 người/lớp |
|
|
– Hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại HTX |
Người |
69.66 |
20 |
1.393.2 |
|
1.393.2 |
|
|
|
– Đào tạo Đại học cho cán bộ HTX |
Người |
15 |
30 |
450.0 |
|
450.0 |
|
PHỤ LỤC 4
DỰ KIẾN NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG LỰC, NHẬN THỨC CHO KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày 03/10/2022 của UBND tỉnh)
TT |
Thời gian thực hiện |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Đơn giá (triệu đồng) |
Số lượng |
Thành tiền (triệu đồng) |
Trong đó |
Ghi chú |
|
NSTW |
NSĐP |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(8)+(9) |
(8) |
(9) |
(10) |
Tổng cộng |
|
|
|
8.696.4 |
2.700.0 |
5.996.4 |
|
||
1 |
Năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Năm 2022 |
|
|
|
1.637.5 |
600.0 |
1.037.5 |
|
|
|
|
Tuyên truyền Luật Hợp tác xã và các chính sách liên quan |
Hội nghị/bản tin |
50 |
4 |
200 |
100 |
100 |
|
|
|
– Nâng cao năng lực đối với công chức, viên chức của cơ quan QLNN về KTTT |
Lớp |
50 |
2 |
100 |
100 |
|
Khoảng 60 người/lớp |
|
|
– Nâng cao năng lực đối với các chức danh chủ chốt của HTX (Thành viên HĐQT, BGĐ, BKS, Kế toán trưởng) |
Lớp |
100 |
2 |
200 |
200 |
|
Khoảng 120 người/lớp |
|
|
– Nâng cao năng lực đối với nhân viên, người lao động, thành viên của HTX |
Lớp |
100 |
2 |
200 |
200 |
|
Khoảng 120 người/lớp |
|
|
– Hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại HTX |
Người |
48.75 |
10 |
487.5 |
|
487.5 |
|
|
|
– Đào tạo Đại học cho cán bộ HTX |
Người |
15 |
30 |
450 |
|
450 |
|
3 |
Năm 2023 |
|
|
|
2.180.2 |
700.0 |
1.480.2 |
|
|
|
|
– Tuyên truyền Luật Hợp tác xã và các chính sách liên quan |
Hội nghị/bản tin |
50 |
4 |
200 |
100 |
100 |
|
|
|
– Nâng cao năng lực đối với công chức, viên chức của cơ quan QLNN về KTTT |
Lớp |
50 |
2 |
100 |
100 |
|
Khoảng 60 người/lớp |
|
|
– Nâng cao năng lực đối với các chức danh chủ chốt của HTX (Thành viên HĐQT, BGĐ, BKS, Kế toán trưởng) |
Lớp |
100 |
3 |
300 |
300 |
|
Khoảng 120 người/lớp |
|
|
– Nâng cao năng lực đối với nhân viên, người lao động, thành viên của HTX |
Lớp |
100 |
2 |
200 |
200 |
|
Khoảng 120 người/lớp |
|
|
– Hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại HTX |
Người |
62.0 |
15.0 |
930.2 |
|
930.2 |
|
|
|
– Đào tạo Đại học cho cán bộ HTX |
Người |
15 |
30 |
450 |
|
450 |
|
4 |
Năm 2024 |
|
|
|
2.235.5 |
700.0 |
1.535.5 |
|
|
|
|
– Tuyên truyền Luật Hợp tác xã và các chính sách liên quan |
Hội nghị/bản tin |
50 |
4 |
200 |
100 |
100 |
|
|
|
– Nâng cao năng lực đối với công chức, viên chức của cơ quan QLNN về KTTT |
Lớp |
50 |
2 |
100 |
100 |
|
Khoảng 60 người/lớp |
|
|
– Nâng cao năng lực đối với các chức danh chủ chốt của HTX (Thành viên HĐQT, BGĐ, BKS, Kế toán trưởng) |
Lớp |
100 |
3 |
300 |
300 |
|
Khoảng 120 người/lớp |
|
|
– Nâng cao năng lực đối với nhân viên, người lao động, thành viên của HTX |
Lớp |
100 |
2 |
200 |
200 |
|
Khoảng 120 người/lớp |
|
|
– Hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại HTX |
Người |
65.7 |
15 |
985.5 |
|
985.5 |
|
|
|
– Đào tạo Đại học cho cán bộ HTX |
Người |
15 |
30 |
450 |
|
450 |
|
5 |
Năm 2025 |
|
|
|
2.643.2 |
700.0 |
1.943.2 |
|
|
|
|
– Tuyên truyền Luật Hợp tác xã và các chính sách liên quan |
Hội nghị/bản tin |
50 |
4 |
200 |
100 |
100 |
|
|
|
– Nâng cao năng lực đối với công chức, viên chức của cơ quan QLNN về KTTT |
Lớp |
50 |
2 |
100 |
100 |
|
Khoảng 60 người/lớp |
|
|
– Nâng cao năng lực đối với các chức danh chủ chốt của HTX (Thành viên HĐQT, BGĐ, BKS, Kế toán trưởng) |
Lớp |
100 |
3 |
300 |
300 |
|
Khoảng 120 người/lớp |
|
|
– Nâng cao năng lực đối với nhân viên, người lao động, thành viên của HTX |
Lớp |
100 |
2 |
200 |
200 |
|
Khoảng 120 người/lớp |
|
|
– Hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại HTX |
Người |
69.66 |
20 |
1.393.2 |
|
1.393.2 |
|
|
|
– Đào tạo Đại học cho cán bộ HTX |
Người |
15 |
30 |
450.0 |
|
450.0 |
|
PHỤ LỤC 5
DỰ KIẾN NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày 03/10/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT |
Thời gian thực hiện |
Tên Hợp tác xã |
Tên loại công trình |
Dự kiến kinh phí/Công trình |
Số lượng |
Nhu cầu kinh phí |
Tổng vốn NSNN |
Trong đó: |
HTX đối ứng |
Ghi chú |
|
NSTW |
NS tỉnh |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(8)+(1 1) |
(8)=(9) +(10) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
Năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Năm 2022 |
|
|
4.458 |
3.410 |
2.660 |
750 |
1.048 |
|
||
2.1 |
|
HTX NN II Nhơn Thọ | Nhà màng công nghệ cao sản Xuất rau quả sạch |
758 |
1 |
758 |
500 |
|
500 |
258 |
Kế hoạch số 53/KH-UBND thực hiện Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021- 2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định |
2.2 |
|
HTX NN Thượng Giang | Hệ thống cấp nước đầu mối phục vụ tưới tiết kiệm 20 ha sản xuất đậu phộng |
2.000 |
1 |
2.000 |
1.700 |
1.700 |
|
300 |
|
2.3 |
|
HTX NN Ân Tín |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
– Xưởng chế biến lúa (gồm: nhà xưởng, máy sấy lúa, máy đóng gói, máy hút chân không) |
1.200 |
1 |
1.200 |
960 |
960 |
|
240 |
||
|
|
– Trụ sở làm việc |
500 |
1 |
500 |
250 |
|
250 |
250 |
||
3 |
Năm 2023 |
|
|
7.950 |
5.000 |
4.500 |
500 |
2.950 |
|
||
3.1 |
|
HTX NN Phước Hưng | Xưởng chế biến gạo (dây chuyền đóng gói sản phẩm Gạo, máy đánh bóng) |
950 |
1 |
950 |
700 |
700 |
0 |
250 |
Kế hoạch số 53/KH- UBND thực hiện Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021- 2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định |
3.2 |
|
HTX NN Ngọc An |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
– Nhà kho |
2.000 |
1 |
2.000 |
600 |
600 |
|
1.400 |
||
|
|
– Dây chuyền sản xuất bánh tráng tự động, thiết bị sấy bánh tráng bằng điện |
1.000 |
1 |
1.000 |
500 |
|
500 |
500 |
||
3.3 |
|
Các HTX NN có nhu cầu | Nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế – chế biến và mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động SXKD |
|
6-10 |
4.000 |
3.200 |
3.200 |
|
800 |
Ưu tiên các HTX NN có tham gia các chuỗi giá trị nông sản/ có sản phẩm OCOP |
4 |
Năm 2024 |
Các HTX NN có nhu cầu | Nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế – chế biến và mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động SXKD |
|
8-12 |
5.000 |
4.000 |
4.000 |
|
1.000 |
|
5 |
Năm 2025 |
Các HTX NN có nhu cầu | Nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế – chế biến và mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động SXKD |
|
8-12 |
5.000 |
4.000 |
4.000 |
|
1.000 |
|
Tổng cộng |
|
|
22.408 |
16.410 |
15.160 |
1.250 |
5.998 |
|
QUYẾT ĐỊNH 3204/QĐ-UBND NGÀY 03/10/2022 PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021-2025 | |||
Số, ký hiệu văn bản | 3204/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 03/10/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Doanh nghiệp |
Ngày ban hành | 03/10/2022 |
Cơ quan ban hành |
Cơ quan tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |