TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 9866:2013 (ISO 4379:1993) VỀ Ổ TRƯỢT – BẠC HỢP KIM ĐỒNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9866:2013

ISO 4379:1993

Ổ TRƯỢT – BẠC HỢP KIM ĐỒNG

Plain bearings – Copper alloy bushes

Lời nói đầu

TCVN 9866:2013 hoàn toàn tương đương ISO 4379:1993.

TCVN 9866:2013 do Viện Nghiên cứu Cơ Khí – Bộ công Thương biên soạn, Bộ Công thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

Ổ TRƯỢT – BẠC HỢP KIM ĐỒNG

Plain bearings – Copper alloy bushes

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đường kính và dung sai cho các bạc trụ và có vai có đường kính trong d1 từ 6 mm đến 200 mm.

Tiêu chuẩn cũng áp dụng cho bạc hợp kim đồng một lớp nguyên khối dùng cho ổ trượt có hoặc không có các lỗ và các rãnh chứa dầu bôi trơn.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 2263-1:2007 (ISO 2768-1:1989) – Dung sai chung – Phần 1: Dung sai các kích thước dài và góc không chỉ dẫn dung sai riêng.

TCVN 9861-1:2013 (ISO 4382-2:1991) – Ổ trượt – Hợp kim đồng – Phần 1: Hợp kim đồng ép đùn dùng cho ổ trượt thành dày nhiều lớp và nguyên khối.

TCVN 9861-2:2013 (ISO 4382-2:1991) – Ổ trượt – Hợp kim đồng – Phần 2: Hợp kim đồng ép đùn dùng cho ổ trượt nguyên khối.

ISO 1302:1992, Technical drawings – Method of indicating surface texture (Bản vẽ kỹ thuật – Phương pháp chỉ thị cấu trúc bề mặt).

ISO 12301:1992, Plain bearing – Quality control techniques and inspection of geometrical and material quality characteristics (Ổ trượt – Kỹ thuật kiểm tra chất lượng và kiểm tra đặc tính hình học và chất lượng vật liệu).

3. Kích thước và dung sai

Kích thước của bạc hợp kim đồng phải theo chỉ dẫn trên Hình 1 và trong các Bảng 1 và 2. Dung sai được qui định trong Bảng 3.

Các cấp dung sai khác với quy định trong tiêu chuẩn này trong mỗi trường hợp phải được bổ sung kích thước danh nghĩa vào trong ký hiệu.

Kích thước d2 được dùng để xác định giá trị dung sai IT đối với dung sai độ đồng tâm.

Kích thước d3 được dùng để xác định giá trị dung sai IT đối với độ đảo hướng trục.

Phần chi tiết không qui định trong tiêu chuẩn phải được chọn cho phù hợp.

Toàn bộ các kích thước được cho theo milimét.

Hình 1 – Kích thước bạc hợp kim đồng

Bảng 1 – Kiểu C

d1

d2

b1

Cạnh vát

45o

15o

C1.C2
max

C2
max

6

8

10

12

6

10

0,3

1

8

10

12

14

6

10

0,3

1

10

12

14

16

6

10

0,3

1

12

14

16

18

10

15

20

0,5

2

14

16

18

20

10

15

20

0,5

2

15

17

19

21

10

15

20

0,5

2

16

18

20

22

12

15

20

0,5

2

18

20

22

24

12

20

30

0,5

2

20

23

24

26

15

20

30

0,5

2

22

25

26

28

15

20

30

0,5

2

(24)

27

28

30

15

20

30

0,5

2

25

28

30

32

20

30

40

0,5

2

(27)

30

32

34

20

30

40

0,5

2

28

32

34

36

20

30

40

0,5

2

30

34

36

38

20

30

40

0,5

2

32

36

38

40

20

30

40

0,8

3

(33)

37

40

42

20

30

40

0,8

3

35

39

41

45

30

40

50

0,8

3

(36)

40

42

46

30

40

50

0,8

3

38

42

45

48

30

40

50

0,8

3

40

44

48

50

30

40

60

0,8

3

42

46

50

52

30

40

60

0,8

3

45

50

53

55

30

40

60

0,8

3

48

53

56

58

40

50

60

0,8

3

50

55

58

60

40

50

60

0,8

3

55

60

63

65

40

50

70

0,8

3

60

65

70

75

40

60

80

0,8

3

65

70

75

80

50

60

80

1

4

70

75

80

85

50

70

90

1

4

75

80

85

90

50

70

90

1

4

80

85

90

95

60

80

100

1

4

85

90

95

100

60

80

100

1

4

90

100

105

110

60

80

120

1

4

95

105

110

115

60

100

120

1

4

100

110

115

120

80

100

120

1

4

105

115

120

125

80

100

120

1

4

110

120

125

130

80

100

120

1

4

120

130

135

140

100

120

150

1

4

130

140

145

150

100

120

150

2

5

140

150

155

160

100

150

180

2

5

150

160

165

170

120

150

180

2

5

160

170

180

185

120

150

180

2

5

170

180

190

195

120

180

200

2

5

180

190

200

210

150

180

250

2

5

190

200

210

220

150

180

250

2

5

200

210

220

230

180

200

250

2

5

Chú thích: Không ưu tiên dùng các kích thước trong dấu ngoặc đơn.

Bảng 2 – Kiểu F

d1

d2

d3

b2

d2

d3

b2

d1

b1

Cạnh vát

u

45o

15o

Loạt 1

Loạt 2

C1.C2
max

C2
max

6

8

10

1

12

14

3

10

0,3

1

1

8

10

12

1

14

18

3

10

0,3

1

1

10

12

14

1

16

20

3

10

0,3

1

1

12

14

16

1

18

22

3

10

15

20

0,5

2

1

14

16

18

1

20

25

3

10

15

20

0,5

2

1

15

17

19

1

21

27

3

10

15

20

0,5

2

1

16

18

20

1

22

28

3

12

15

20

0,5

2

1,5

18

20

22

1

24

30

3

12

15

30

0,5

2

1,5

20

23

26

1,5

26

32

3

15

20

30

0,5

2

1,5

22

25

28

1,5

28

34

3

15

20

30

0,5

2

1,5

(24)

27

30

1,5

30

36

3

15

20

30

0,5

2

1,5

25

28

31

1,5

32

38

4

20

30

40

0,5

2

1,5

(27)

30

33

1,5

34

40

4

20

30

40

0,5

2

1,5

28

32

36

2

36

42

4

20

30

40

0,5

2

1,5

30

34

38

2

38

44

4

20

30

40

0,5

2

2

32

36

40

2

40

46

4

20

30

40

0,8

3

2

(33)

37

41

2

42

48

5

20

30

40

0,8

3

2

35

39

43

2

45

50

5

30

40

50

0,8

3

2

(36)

40

44

2

46

52

5

30

40

50

0,8

3

2

38

42

46

2

48

54

5

30

40

50

0,8

3

2

40

44

48

2

50

58

5

30

40

60

0,8

3

2

42

46

50

2

52

60

5

30

40

60

0,8

3

2

45

50

55

2,5

55

63

5

30

40

60

0,8

3

2

48

53

58

2,5

58

66

5

40

50

60

0,8

3

2

50

55

60

2,5

60

68

5

40

50

60

0,8

3

2

55

60

65

2,5

65

73

5

40

50

70

0,8

3

2

60

65

70

2,5

75

83

7,5

40

60

80

0,8

3

2

65

70

75

2,5

80

88

7,5

50

60

80

1

4

2

70

75

80

2,5

85

95

7,5

50

70

90

1

4

2

75

80

85

2,5

90

100

7,5

50

70

90

1

4

3

80

85

90

2,5

95

105

7,5

60

80

100

1

4

3

85

90

95

2,5

100

110

7,5

60

80

100

1

4

3

90

100

110

5

110

120

10

60

80

120

1

4

3

95

105

115

5

115

125

10

60

100

120

1

4

3

100

110

120

5

120

130

10

80

100

120

1

4

3

105

115

125

5

125

135

10

80

100

120

1

4

3

110

120

130

5

130

140

10

80

100

120

1

4

3

120

130

140

5

140

150

10

100

120

150

1

4

3

130

140

150

5

150

160

10

100

120

150

1

4

3

140

150

160

5

160

170

10

100

150

180

2

5

4

150

160

170

5

170

180

10

120

150

180

2

5

4

160

170

180

5

185

200

12,5

120

150

180

2

5

4

170

180

190

5

195

210

12,5

120

180

200

2

5

4

180

190

200

5

210

220

15

150

180

250

2

5

4

190

200

210

5

220

230

15

150

180

250

2

5

4

200

210

220

5

230

240

15

180

200

250

2

5

4

Chú thích: Không ưu tiên dùng các kích thước trong dấu ngoặc đơn

Bảng 3 – Dung sai

d1

d2

d3

b1

Lỗ lắp với bạc

Đường kính trục d

E6*)

≤120

s6

d11

h13

H7

e7 hoặc g7**)

>120

r6

*) Sau khi ép, dung sai này thường được cho theo miền dung sai H và cấp dung sai xấp xỉ IT8;

**) dung sai đã cho phụ thuộc vào sử dụng.

Khi bạc được dùng có độ chính xác đã có sẵn với sai lệch cơ bản h, thì dung sai đường kính trong d1 phải là D6 để cho dung sai sau khi lắp là F8.

Nếu là ổ trượt được gia công cơ sau khi lắp, thì kích thước và dung sai của đường kính trong d1 phải theo thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng

4. Vật liệu

Hợp kim đồng đúc phải phù hợp với TCVN 9861-1 (ISO 4382-1).

Hợp kim đồng ép đùn theo TCVN 9861-2 (ISO 4382-2).

5. Hoàn thiện bề mặt

Nhám bề mặt được chỉ dẫn theo ISO 1302 (xem Hình 1):

 : Ra 1,6 μm;

 : Ra 3,2 μm

 : Ra 6,3 μm

 : Ra 25 μm

Các mép phải được làm cùn cạnh sắc.

Khoảng chừa phía đầu mỏng chỉ được chấp nhận miễn là chúng không ảnh hưởng đến lắp ghép và chức năng.

6. Thiết kế

Các sai lệch kích thước cho phép không chỉ dẫn dung sai phải theo dung sai cấp “m” qui định trong TCVN 2263-1:2007 (ISO 2768-1).

Các cạnh vát ngoài 45o Ckhông yêu cầu thiết kế riêng.

Các cạnh vát ngoài 15o C2, cạnh vát Y phải được quy định bổ sung trong ký hiệu.

Các cạnh vát khác phải theo thỏa thuận với khách hàng.

Các ống lót vai dạng F có cắt hoặc không cắt rãnh thoát dao (kích thước u) phải theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất với khách hàng.

CHÚ THÍCH 1: Các cấp dung sai qui định trong tiêu chuẩn này được áp dụng cho bất cứ sử dụng thông thường khi thiết kế máy. Các lắp ghép qui định trong tiêu chuẩn này phải được kiểm tra trong trường hợp các ống lót dùng khi bôi trơn thủy động hoặc chịu ép được liên kết trong thân ổ khác thường cả vật liệu và kết cấu.

7. Đảm bảo chất lượng

Để kiểm tra chất lượng và kiểm tra các đặc tính hình học và chất lượng vật liệu, xem ISO 12301.

8. Kí hiệu

VÍ DỤ: Kí hiệu của bạc hợp kim đồng kiểu C, đường kính trong d= 20 mm, đường kính ngoài d= 24 mm, chiều rộng b1 = 20 mm, có cạnh vát theo thỏa thuận C2 15o (Y), vật liệu chế tạo bạc lót CuSn8P theo TCVN 9861-2:2013 (ISO 4382-2):

Bạc lót C – 20 x 24 x 20 Y – CuSn8P – TCVN 9866:2013 (ISO 4379)

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 468:1982, Surface roughness – Parameters, their values and general rules for specifying requirements (Nhám bề mặt – Thông số, các trị số của chúng và quy luật chung cho các yêu cầu quy định).

[2] ISO 2692:1988, Technical drawings – Geometrical tolerancing – Maximum material principle (Bản vẽ kỹ thuật – Dung sai hình học – Nguyên lý vật liệu lớn nhất).

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 9866:2013 (ISO 4379:1993) VỀ Ổ TRƯỢT – BẠC HỢP KIM ĐỒNG
Số, ký hiệu văn bản TCVN9866:2013 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nhẹ
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản