TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9608:2013 (ISO 664 : 2008) VỀ HẠT CÓ DẦU – PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU THỬ TỪ MẪU PHÒNG THỬ NGHIỆM
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9608 : 2013
ISO 664 : 2008
HẠT CÓ DẦU – PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU THỬ NGHIỆM TỪ MẪU PHÒNG THỬ NGHIỆM
Oilseeds – Reduction of laboratory sample to test sample
Lời nói đầu
TCVN 9608:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 664:2008;
TCVN 9608:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HẠT CÓ DẦU – PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU THỬ NGHIỆM TỪ MẪU PHÒNG THỬ NGHIỆM
Oilseeds – Reduction of laboratory sample to test sample
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình lấy mẫu thử từ mẫu phòng thử nghiệm của hạt có dầu.
CHÚ THÍCH: Một số hợp đồng mua bán có dầu yêu cầu phân tích mẫu như khi được lấy ra, nghĩa là bao gồm mọi tạp chất có mặt. Tuy nhiên, một số hợp đồng lại yêu cầu tách định lượng trước các tạp chất và phân tích riêng các hạt sạch.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8947 (ISO 658), Hạt có dầu – Xác định hàm lượng tạp chất.
3. Nguyên tắc
Sau khi tách riêng các tạp chất có kích thước lớn, nếu cần và chia mẫu phòng thử nghiệm bằng dụng cụ thích hợp để thu được mẫu thử đại diện của mẫu phòng thử nghiệm.
4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1. Dụng cụ chia mẫu, ví dụ dụng cụ chia mẫu bốn ngăn, bộ chia mẫu hình nón, bộ chia mẫu nhiều rãnh có hệ thống phân phối hoặc dụng cụ chia mẫu và phân phối khác đảm bảo phân bố đồng đều các thành phần của mẫu phòng thử nghiệm trong mẫu thử.
4.2. Hộp đựng mẫu, có kích thước phù hợp với mẫu thử, có thể đậy kín được.
5. Cách tiến hành
5.1. Khi nhận được mẫu phòng thử nghiệm, kiểm tra và ghi lại tình trạng của dấu niêm phong và hộp đựng mẫu. Bảo quản mẫu phòng thử nghiệm ở nơi an toàn cách xa nguồn nhiệt và nguồn ẩm cao cho đến khi chuẩn bị mẫu thử.
5.2 Mở hộp đựng mẫu phòng thử nghiệm cẩn thận, rồi tiến hành ngay theo quy trình dưới đây:
Đầu tiên, cân mẫu phòng thử nghiệm rồi tách và cân các tạp chất có kích thước lớn, nếu cần, vì không thể trộn đều các tạp chất. Trộn cẩn thận mẫu phòng thử nghiệm còn lại để thu được mẫu càng đều càng tốt, sau đó dùng dụng cụ chia mẫu (4.1) phù hợp với bản chất của hạt, giảm mẫu liên tiếp cho đến khi thu được khối lượng tối thiểu theo quy định trong Bảng 1.
Đối với các hạt không nêu trong Bảng 1, khối lượng hạt tối thiểu thu được phải bằng khối lượng tối thiểu của các loài có kích thước tương đương đã được quy định.
Nếu phải phân tích mẫu không chứa tạp chất thì tiến hành theo TCVN 8947 (ISO 658).
Việc tách các tạp chất trước khi trộn đều và chia mẫu phải được đề cập đến trong phần tính kết quả.
5.3. Cho mẫu thử thu được vào hộp đựng mẫu (4.2) khô, sạch rồi đậy kín và dán nhãn.
6. Bảo quản mẫu thử
Bảo quản mẫu thử ở nơi an toàn, cách xa nguồn nhiệt và nguồn ẩm cao.
Việc phân tích phải được tiến hành trong một khoảng thời gian phù hợp với độ ổn định của mẫu.
Bảng 1 – Khối lượng tối thiểu của mẫu thử
Hạt |
Tên khoa họca |
Khối lượng tối thiểu của mẫu thử cần cho phép phân tích g |
|||||
Độ ẩm |
Hàm lượng tạp chất |
Hàm lượng dầu |
Hàm lượng dầu và độ axit |
Các phép phân tích khác |
Hàm lượng dầu và nước xác định bằng NMR |
||
Hạt lớn và các mảnh vụn |
250 |
1000 |
500 |
1000 |
500 |
500 |
|
Cùi dừa khô (nhân) | Cocos nucifera Linnaeus | ||||||
Hạt bơ | Butyrospermum paradoxum (C.F Gaertner) Hepper | ||||||
Hạt bông | Gossypium spp. | ||||||
Hạt cọ dầu | Elaesis guineesis N.J.Jacquin | ||||||
Hạt cỡ trung bình |
50 |
300 |
150 |
300 |
250 |
200 |
|
Hạt thầu dầu | Ricinus communis Linnaeus | ||||||
Hạt lạc | Arachis hypogaea Linnaeus | ||||||
Hạt bí ngô | Cucurbita maxima Duchesne | ||||||
Hạt hướng dương | Helianthus annuus Linnaeus | ||||||
Hạt đậu tương | Glycine max (Linnaeus) Merrill | ||||||
Hạt rum | Carthamus tinctorius Linnaeus | ||||||
Hạt cỡ nhỏ |
20 |
200 |
100 |
200 |
100 |
200 |
|
Hạt cải dầu | Camelina sativa (Linnaeus) Crantz | ||||||
Hạt lanh | Linum usiltatissinum Linnaeus | ||||||
Hạt gai dầu | Cannabis sativa Linnaeus | ||||||
Hạt cải dầu | Brassica napus Linnaeus | ||||||
Hạt cải dầu | Brassica rapa Linnaeus | ||||||
Hạt anh túc | Papaver somniferum Linnaeus | ||||||
Hạt mù tạt trắng | Sinapis alba (Linnaeus) | ||||||
Hạt mù tạt đen | Brassica nigra (Linnaeus) | ||||||
Hạt mù tạt nâu | Brassica juncea (Linnaeus) Czem.et Cross. | ||||||
Hạt vừng | Sesamum indicum Linnaeus | ||||||
a Theo TCVN 5374 (ISO 5507) [1] và tài liệu viện dẫn [2]. |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 5374 (ISO 5507), Hạt có dầu, dầu và mỡ thực vật – Tên gọi
[2] ISTA NOMENCLATURE COMMITTEE. List of stabilized plant names, 5th edition. International Seed Testing Association, Basserdorf, 2007. 73pp. Available (2008-05-06) at:
http://www.seedtest.org/upload/prj/products/ISTA_List_of_Stabilized_Plant_Names_Ed_5.pdf
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9608:2013 (ISO 664 : 2008) VỀ HẠT CÓ DẦU – PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU THỬ TỪ MẪU PHÒNG THỬ NGHIỆM | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN9608:2013 | Ngày hiệu lực | 12/04/2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | 12/04/2013 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |