TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7835-E09:2013 (ISO 105-E09:2010) VỀ VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU – PHẦN E09: ĐỘ BỀN MÀU VỚI NƯỚC SÔI (POTTING)
TCVN 7835-E09:2013
ISO 105-E09:2010
VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU – PHẦN E09: ĐỘ BỀN MÀU VỚI NƯỚC SÔI (POTTING)
Textiles – Tests for colour fastness – Part E09: Colour fastness to potting
Lời nói đầu
TCVN 7835-E09:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 105-E09:2010.
TCVN 7835-E09:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU – PHẦN E09: ĐỘ BỀN MÀU VỚI NƯỚC SÔI (POTTING)
Textiles – Tests for colour fastness – Part E09: Colour fastness to potting
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền màu của tất cả các loại và các dạng vật liệu dệt với tác động của nước sôi. Phương pháp này áp dụng chủ yếu cho len và vật liệu dệt pha len.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 5466 (ISO 105-A02), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu
TCVN 5467 (ISO 105-A03), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A03: Thang màu xám để đánh giá sự dây màu
TCVN 7835-A01 (ISO 105-A01), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A01: Nguyên tắc chung của phép thử)
TCVN 7835-F01 (ISO 105-F01), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F01: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử
TCVN 7835-F02 (ISO 105-F02), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F02: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng bông và viscô
TCVN 7835-F03 (ISO 105-F03), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F03: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng polyamit
TCVN 7835-F04 (ISO 105-F04), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F04: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng polyeste
TCVN 7835-F05 (ISO 105-F05), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F05: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng acrylic
TCVN 7835-F06 (ISO 105-F06), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F06: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng tơ tằm
TCVN 7835-F07 (ISO 105-F07), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F07: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng axetat hai lần thế
ISO 105-A04, Textiles – Tests for colour fastness – Part A04: Method for the instrumental assessment of the degree of staining of adjacent fabrics (Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A04: Phương pháp đánh giá mức độ dây màu của vải thử kèm bằng thiết bị)
ISO 105-A05, Textiles – Tests for colour fastness – Part A05: Instrumental assessment of change in colour for determination of grey scale rating (Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A05: Đánh giá bằng thiết bị sự thay đổi màu để xác định cấp thang xám)
3. Nguyên tắc
Mẫu thử vật liệu dệt giữa các vải thử kèm được quấn xung quanh một đũa thủy tinh và được xử lý với nước sôi. Mẫu thử và vải thử kèm được làm khô riêng rẽ. Sự thay đổi màu trên mẫu thử và sự dây màu trên vải thử kèm được đánh giá bằng thang xám hoặc bằng thiết bị.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Bình được lắp ống sinh hàn, để chứa một mẫu thử hình trụ dài (40 ± 2) mm trong nước sôi.
4.2. Đũa thủy tinh, có đường kính từ 5 mm đến 8 mm.
4.3. Vải thử kèm bằng len, phù hợp với TCVN 7835-F01 (ISO 105-F01), có kích thước đo (40 ± 2) mm X (100 ± 2) mm.
4.4. Vải thử kèm bằng bông, phù hợp với TCVN 7835-F02 (ISO 105-F02) hoặc trong trường hợp mẫu thử pha trộn nhiều thành phần, vải thử kèm được làm từ xơ pha trộn chủ yếu với len như nêu trong Bảng 1, có kích thước (40 ± 2) mm X (100 ± 2) mm, phù hợp với TCVN 7835-F01 (ISO 105-F01) đến TCVN 7835-F07 (ISO 105-F07).
Bảng 1 – Vải thử kèm xơ đơn
Nếu miếng thứ nhất là |
Thì miếng thứ hai là |
Bông | Len |
Len | Bông |
Viscô | Len |
Polyamid | Len hoặc bông |
Polyeste | Len hoặc bông |
Acrylic | Len hoặc bông |
4.5. Thang xám để đánh giá sự thay đổi màu phù hợp với TCVN 5466 (ISO 105-A02) và
4.6. Thang xám để đánh giá sự dây màu phù hợp với TCVN 5467 (ISO 105-A03).
4.7. Máy đo quang phổ hoặc máy so màu để đánh giá sự thay đổi màu và dây màu, phù hợp với ISO 105-A04 và ISO 105-A05.
4.8. Cân phân tích, có độ chính xác ± 0,01 g [xem TCVN 7835-A01 (ISO 105-A01)]
5. Thuốc thử
5.1. Nước loại 3, phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).
6. Mẫu thử
6.1. Nếu vật liệu dệt được thử là sợi, đặt một mẫu thử cố kích thước (40 ± 2) mm X (100 ± 2) mm vào giữa hai miếng vải thử kèm (4.3 và 4.4) và khâu dọc theo một cạnh ngắn để tạo thành một mẫu thử ghép.
6.2. Nếu vật liệu dệt được thử là sợi thì đan các sợi thành vải và xử lý như 6.1, hoặc tạo thành một lớp có chiều dài các sợi song song với nhau rồi đặt ở giữa hai miếng vải thử kèm (4.3 và 4.4), lượng sợi lấy gần bằng nửa khối lượng tổng của các vải thử kèm. Khâu dọc theo hai cạnh đối diện để giữ sợi tại chỗ và tạo thành một mẫu thử ghép.
6.3. Nếu vật liệu dệt được thử là xơ rời, lấy một lượng xơ rời gần bằng một nửa khối lượng tổng của các vải thử kèm (4.3 và 4.4), chải thẳng rồi ép thành một mền có kích thước (40 ± 2) mm X (100 ± 2) mm. Đặt mền xơ này giữa hai miếng vải thử kèm và khâu dọc theo tất cả bốn cạnh để giữ các xơ tại chỗ và tạo thành một mẫu thử ghép.
7. Cách tiến hành
7.1. Quấn khít mẫu thử ghép quanh đũa thủy tinh để tạo thành một hình trụ dài (40 ± 2) mm và buộc đều bằng chỉ, nhưng không được buộc chặt.
7.2. Xử lý mẫu thử được quấn vào đũa khoảng 1 h trong nước sôi (5.1), với dung tỷ 30:1, có hồi lưu dung dịch.
7.3. Mở mẫu thử ghép (bằng cách tháo đường khâu ở tất cả các cạnh, trừ lại một cạnh ngắn, nếu cần thiết) và làm khô mẫu thử bằng cách treo nó với ba phần chỉ để tiếp xúc ở đường khâu còn lại trong không khí ở nhiệt độ không quá 60 °C.
7.4. Đánh giá sự thay đổi màu của mẫu thử và sự dây màu của các vải thử kèm, có xem xét đến mẫu thử và các vải thử kèm ban đầu, bằng cách so với thang xám (4.5 và 4.6) và/hoặc bằng thiết bị (xem 4.7).
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu đã thử;
c) Sự thay đổi màu của mẫu thử được đánh giá bằng số của cấp màu thang xám và/hoặc bằng thiết bị;
d) Sự dây màu của vải thử kèm đã dùng được đánh giá bằng số của cấp màu thang xám;
e) Bất kỳ sự sai khác nào so với cách tiến hành đã quy định, do thỏa thuận hoặc vì lý do khác.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 105-J01, Textiles – Tests for colour fastness – Part J01: General principles for measurement of surface colour
[2] ISO 105-J03, Textiles – Tests for colour fastness – Part J03: Calculation of colour differences
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7835-E09:2013 (ISO 105-E09:2010) VỀ VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU – PHẦN E09: ĐỘ BỀN MÀU VỚI NƯỚC SÔI (POTTING) | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7835-E09:2013 | Ngày hiệu lực | 31/12/2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | 31/12/2013 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |