TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9501:2013 VỀ XI MĂNG ĐA CẤU TỬ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9501:2013

XI MĂNG ĐA CU TỬ

Composite cements

Lời nói đầu

TCVN 9501:2013 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ y dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đ ngh, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Cht lượng thm đnh, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

XI MĂNG ĐA CU TỬ

Composite cements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại xi măng đa cu tử.

2. Tài liệu vin dẫn

Các tài liệu vin dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đổi, b sung (nếu có).

TCVN 141:2008, Xi măng – Phương pháp phân tích hóa học;

TCVN 4030:2003, Xi măng – Phương pháp xác định độ mịn;

TCVN 4315:2007, Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng;

TCVN 4316:2007, Xi măng poóc lăng x lò cao;

TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007), Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử;

TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009), Xi măng -Phương pháp thử  Xác định cường độ;

TCVN 6017:1995, Xi măng – Phương pháp xác định thời gian đông kết và độ ổn định;

TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp;

TCVN 6882:2001, Phụ gia khoáng cho sản xuất xi măng;

TCVN 8824:2011, Xi măng – Phương pháp xác định độ co khô của vữa;

TCVN 8825.2011, Phụ gia khoáng cho bê tông đm lăn;

TCVN 8827:2011, Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa -Silicafume và tro trấu nghiền mn;

TCVN 8875:2011, Xi măng n – Phương pháp thử;

TCVN 8877:2011, Xi măng – Phương pháp xác định độ n autoclave;

TCVN 8878:2011, Phụ gia công ngh cho sản xuất xi măng;

TCVN 9807:2013, Thạch cao đ sn xut xi măng.

3. Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu

3.1 Xi măng đa cấu tử là cht kết dính thủy, được sản xuất bằng cách nghin mịn hỗn hợp clanhke xi măng poóc lăng với một lượng thạch cao cần thiết và các phụ gia khoáng hoặc bằng cách trộn đu hỗn hợp các phụ gia khoáng đã nghiền mn với xi măng poóc lăng; trong đó tổng hàm lượng phụ gia khoáng trên 40 % đến 80 % theo khi lượng xi măng; Có th sử dụng phụ gia công nghệ (nếu cần) trong quá trình nghiền.

3.2 Xi măng đa cấu t gm hai mác được ký hiu: CC30, CC40 trong đó:

– CC là ký hiệu quy ước cho xi măng đa cấu tử;

– Các trị số 30, 40 là cường độ nén tối thiểu mu vữa chuẩn ở tuổi 28 ngày đóng rắn, tính bằng MPa, xác đnh theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009).

4. Quy đnh chung

4.1 Clanhke xi măng poóc lăng dùng để sản xuất xi măng đa cấu tử có hàm lượng magie oxít (MgO) không lớn hơn 5 %. Hàm lượng MgO xác định theo tiêu chuẩn TCVN 141:2008.

4.2 Phụ gia khoáng dùng để sản xuất xi măng đa cu tử thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn sau:

– Tro bay tha mãn TCVN 8825:2011;

– Silicafume và tro trấu tha mãn TCVN 8827:2011;

– Xỉ lò cao tha mãn TCVN 4315:2007;

– Các phụ gia khoáng khác tha mãn TCVN 6882:2001.

4.3 Phụ gia công nghệ thỏa mãn TCVN 8878:2011.

4.4 Thạch cao để sản xuất xi măng đa cấu tử có cht lượng theo TCVN 9807:2013.

5. Yêu cầu kỹ thuật

Các chỉ tiêu kỹ thuật của xi măng đa cấu tử quy định trong Bảng 1.

Bảng 1  Yêu cu kỹ thuật của xmăng đa cấu tử

Tên chỉ tiêu

Mức

CC30

CC40

1. Cưng độ nén, MPa, không nhỏ hơn

 3 ngày

 28 ngày

 

 

12

14

30

40

2. Thời gian đông kết, phút

– Bắt đầu, không sớm hơn

– Kết thúc, không muộn hơn

45

420

3. Độ mịn, phương pháp Blaine, cm2/g, không nhỏ hơn

2800

4. Độ nở autoclave, %, không lớn hơn

0,8

5. Độ co autoclave, %, không lớn hơn

0,2 a

6. Độ co khô,%, không lớn hơn

0,15 a

7. Hàm lượng ion clo (Cl),%, không lớn hơn

0,1

8. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3),%, không lớn hơn

4,0

a Chỉ thử khi có yêu cu của khách hàng

6. Phương pháp thử

6.1 Lấy mẫu và chun bị mẫu thử theo TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007).

6.2 Hàm lượng ion clo và hàm lượng anhydric sunphuric xác định theo TCVN 141:2008.

6.3 Thời gian đông kết xác đnh theo TCVN 6017:1995.

6.4 Độ nở autoclave và độ co autoclave xác định theo TCVN 8877:2011.

6.5 Cường độ nén xác định theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009), nhu cầu nước cho vữa xi măng được xác đnh theo Phụ lục A.

6.6 Độ mịn xác định theo TCVN 4030:2003.

6.7 Độ co khô xác định theo TCVN 8824:2011.

7. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyn và bảo quản

7.1 Ghnhãn

7.1.1 Xi măng đa cấu tử khi xuất xưng ở dạng rời hoặc đóng bao phải có phiếu kiểm tra chất lượng kèm theo với nội dung sau:

– Tên cơ sở sản xuất;

– Tên, mác xi măng theo tiêu chuẩn này;

– Giá tr các mức chỉ tiêu theo Điu 5;

– Khối lượng xi măng xut xưởng và số hiệu lô;

– Ngày, tháng, năm xuất xưởng.

7.1.2 Trên v bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, cn ghi rõ :

– Tên và ký hiệu xi măng theo tiêu chuẩn này;

– Tên cơ sở sn xuất;

– Khối lượng tịnh của bao;

– Tháng, năm sản xuất;

– Hưng dn sử dụng và bảo qun.

7.2  Bao gói

7.2.1  Bao đựng xi măng đa cấu tử đm bảo không làm giảm cht lượng xi măng và không b rách vỡ khi vận chuyển và bảo quản.

7.2.2  Khối lượng tịnh cho mỗi bao xi măng (50 ± 0,5) kg hoặc theo thỏa thuận vi khách hàng.

7.3  Vận chuyn

7.3.1  Không được vận chuyển xi măng đa cấu tử chung với các loại hàng hóa gây ảnh hưởng xu ti chất lượng của xi măng.

7.3.2  Xi măng bao được vận chuyn bằng các phương tiện vận ti có che chắn chng mưa và m ưt.

7.3.3  Xi măng ri được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dùng.

7.4 Bảo quản

Kho chứa xi măng bao phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường bao và mái che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập d dàng. Các bao xi măng xếp cách tường ít nht 20 cm và riêng theo từng lô.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Phương pháp xác định nhu cu nưc cho va xi măng thử cường độ

A.1 Nguyên tắc

Xi măng đa cấu tử cha các phụ gia khoáng vi tổng hàm lượng từ trên 40 % đến 80 % theo khối lượng. Mỗi phụ gia có nhu cu nước khác nhau, do đó để đm bảo độ dẻo vữa xi măng cần xác định nhu cầu nước dùng chế tạo cường độ vữa xi măng. Nhu cầu nước là lượng nước cn thiết để mẫu vữa xi măng đạt được độ chy nằm trong gii hạn (120 ± 5) mm.

A.2 Thiết b và dụng cụ

A.2.1 Thiết bdụng cụ, xác đnh độ chy vữa xi măng đa cấu tử theo TCVN 8875:2011 hoặc ASTM C230/C230M-13.

A.2.2  Máy trộn hành tinh phù hợp vi TCVN 6016:1995 (ISO 679:1989).

A.3 Cách tiến hành

Cân 450 g xi măng và 1350 g cát (thỏa mãn TCVN 6227:1996) và khoảng 240 ml nước. Trộn vữa như quy trình trong TCVN 6016:2011.

Dùng giẻ khô lau sạch bàn dằn, đặt khâu hình côn vào giữa mặt bàn dằn. Dùng thìa múc vữa vào khâu thành hai lớp. Lớp vữa thứ nhất có chiu dày khoảng 25 mm và dng chy đầm 20 cái với lực phù hợp sao cho vữa đồng đu trong khâu. Lớp vữa thứ hai được đin đy cao hơn đỉnh khâu khoảng 20 mm và tiến hành đm tương tự lớp thứ nhất. Dùng dao ct bỏ lớp vữa tha khỏi mặt khâu. Dùng gi khô lau sạch mặt bàn dằn và nước tách ra ở cạnh khâu. Nhc khâu theo chiu thẳng đứng (thời đim nhc khâu không lớn hơn 1 min k từ khi đin đầy vữa vào khâu). Ngay lập tức cho bàn dằn rơi tự do 20 ln trong thời gian 15 s. Dùng thước kẹp đo đường kính khối vữa ở các khoảng cách thích hợp tại ít nht 4 vị trí đo. Độ chy thu được là kết quả trung bình cộng của 4 ln đo.

Thử m vữa với các lượng nước khác nhau cho đến khi nhn được độ chảy (120 ± 5) mm. Lấy giá tr lượng nước này để đong lượng nước khi chế tạo mẫu thử cường độ.

A.4 Biểu thị kết qu

Kết quả đo nhu cu nước của vữa xi măng để thử cường độ biểu thị theo Bng A.1.

Bảng A.1 – Kết qu đo

Kết quả

Ngày đo

S lượng mu

Mu 1

Mẫu 2

Lượng nước đt độ chảy (120 ± 5) mm  

N1

N2

Lượng nước trung bình  

Ntb = (N1+N2)/2

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9501:2013 VỀ XI MĂNG ĐA CẤU TỬ
Số, ký hiệu văn bản TCVN9501:2013 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản