QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-147:2013/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DÂU DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DÂU
National Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Mulberry Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-147:2013/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 328-98, theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QCVN 01-147:2013/BNNPTNT do Trung tâm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6 năm 2013.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DÂU
National Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Mulberry Varieties
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (khảo nghiệm VCU) của các giống dâu mới thuộc loài Morus alba L, được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống dâu mới.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Giống khảo nghiệm: Là giống dâu mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.2. Giống đối chứng: Là giống dâu cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống mới hoặc là giống địa phương đang gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
1.4. Các từ viết tắt
VCU: Value of Cultivation and Use (giá trị canh tác và sử dụng).
1.5. Tài liệu viện dẫn
TCVN 9484:2013: Lá dâu – Phương pháp kiểm tra chất lượng
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Để xác định giá trị canh tác và sử dụng của giống dâu mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu ở Bảng 1.
Bảng 1 – Các tính trạng và phương pháp đánh giá
TT |
Tính trạng |
Giai đoạn |
ĐVT hoặc điểm |
Mức độ biểu hiện |
Phương pháp đánh giá |
Đặc trưng hình thái |
|
||||
1 |
Dạng tán cây | Tháng 12 |
1 2 |
Tán gọn
Tán xòe |
Quan sát 30 cây mẫu |
2 |
Chiều cao cây (m) | Tháng 12 |
1 |
Thấp: <1,5 | Đo từ cổ rễ đến đỉnh sinh trưởng cao nhất.
Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
2 |
Trung bình: từ 1,5 đến 2,0 | ||||
3 |
Cao: >2,0 | ||||
3 |
Thế của cành (góc giữa thân chính và cành cấp 1, độ) | Tháng 12 |
1 |
Thẳng: < 45 | Đo 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại. |
2 |
Rủ: từ 45 đến 75 | ||||
3 |
Ngả (cong): >75 | ||||
4 |
Cành chính (cành/cây) | Tháng 12 |
3 |
Ít: < 4 | Đếm số cành chính/cây. Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
5 |
Trung bình: từ 4 đến 6 | ||||
7 |
Nhiều: > 6 | ||||
5 |
Cành tăm (cành/cành chính) | Tháng 12 |
3 |
Ít: <4 | Đếm số cành tăm/cây. Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
5 |
Trung bình: từ 4 đến 6 | ||||
7 |
Nhiều: > 6 | ||||
6 |
Đường kính của cành (cm) | Tháng 12 |
3 |
Nhỏ: <1,5 | Đo đường kính cành cách điểm phân cành 10 cm; Theo dõi 30 cây trên 3 lần lặp lại |
5 |
Trung bình: từ 1,5 đến 2,0 | ||||
7 |
To: > 2 | ||||
12 |
Số mầm phụ (mầm) | Tháng 12 |
1 |
Nhiều: >2 | Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
2 |
Trung bình: từ >1 đến 2 | ||||
3 |
Ít: 1 | ||||
13 |
Hình dạng phiến lá | Tháng 12 |
1 |
Bầu dài | Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
2 |
Bầu tròn | ||||
3 |
Tim | ||||
4 |
Trứng | ||||
5 |
Khác | ||||
14 |
Hình thái lá | Tháng 12 |
1 |
Lá nguyên | Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
2 |
Lá xẻ thùy ít (≤ 3 khía) | ||||
3 |
Lá xẻ thùy nhiều (>3 ) | ||||
4 |
Hình tim | ||||
5 |
Hình trứng | ||||
6 |
Khác | ||||
16 |
Màu sắc lá | Lá thành thục |
1 |
Xanh nhạt | Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
2 |
Xanh | ||||
3 |
Xanh đậm | ||||
4 |
Màu khác | ||||
17 |
Mặt lá | Lá thành thục |
1 |
Bóng, trơn | Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
2 |
Bóng thô | ||||
3 |
Nháp | ||||
18 |
Đáy lá | Lá thành thục |
1 |
Lồi | Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
2 |
Bằng | ||||
3 |
Lõm | ||||
19 |
Đầu lá | Lá thành thục |
1 |
Nhọn | Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
2 |
Bằng | ||||
3 |
Tù | ||||
4 |
Lõm | ||||
20 |
Độ dài cuống lá (cm) | Lá thành thục |
3 |
Ngắn: <2 | Đo độ dài cuống lá của 30 lá thành thục trên 3 lần lặp lại |
5 |
Trung bình: từ 2 đến 3 | ||||
7 |
Dài: >3 | ||||
21 |
Răng cưa lá | Tháng 12 |
1 |
Nhọn | Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
2 |
Tù | ||||
24 |
Hoa tính | Tháng 2 đến tháng 3 |
1 |
Hoa cái | Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
2 |
Hoa đực | ||||
3 |
Hoa lưỡng tính | ||||
|
Các đặc điểm nông sinh học |
|
|||
25 |
Thời kỳ nảy mầm của các giống | Vụ Xuân, thu |
1 |
Nảy mầm sớm | Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
3 |
Nảy mầm trung bình | ||||
5 |
Nảy mầm muộn | ||||
26 |
Độ dài cây, cành tăng (cm/ngày) | Vụ Xuân và Thu |
1 |
Chậm: <1 | Đo chiều cao cây, cành 10 ngày/lần.
Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
3 |
Trung bình: từ 1 đến 2 | ||||
5 |
Nhanh: >2 | ||||
27 |
Số lá tăng (lá/ngày) | Xuân, hè, thu |
1 |
Chậm: <0,3. | Đếm số lá tăng sau 10 ngày.
Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
3 |
Trung bình: từ 0,3 đến 0,5 | ||||
5 |
Nhanh: >0,5 | ||||
28 |
Thời kỳ ngừng sinh trưởng (cành tắt búp, %) | Tháng 11 đến tháng 12 |
1 |
Sớm: >50 | Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
3 |
Trung bình: từ 30 đến 50 | ||||
5 |
Muộn: <30 | ||||
29 |
Tỷ lệ nảy mầm (%) | Vụ Xuân, Thu |
1 |
Thấp: <30 | Đếm tổng số mầm này, không nảy/cây.
Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
3 |
Trung bình: từ 30 đến 40 | ||||
5 |
Cao: >40 | ||||
30 |
Tỷ lệ mầm phát triển (%) | Vụ Xuân, Thu |
1 |
Thấp: <20 | Đếm số mầm hữu hiệu và vô hiệu /cây.
Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
3 |
Trung bình: từ 20 đến 40 | ||||
5 |
Cao: >40 | ||||
31 |
Số lá / mầm (lá) | Vụ Xuân, Thu |
1 |
Ít: <4 | Đếm số lá/mầm của 10 cành. Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
3 |
Trung bình: từ 4 đến 5 | ||||
5 |
Nhiều: >5 | ||||
32 |
Số cành cấp 1/cây (cành) | Tháng 12 |
1 |
Ít: <4 | Đếm số cành cấp 1/cây. Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
3 |
Trung bình: từ 4 đến 5 | ||||
5 |
Nhiều: >5 | ||||
33 |
Đường kính thân (cm) | Tháng 12 |
1 |
Nhỏ: <1,5 | Đo đường kính thân cách cổ rễ 10cm. Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
3 |
Trung bình: từ 1,5 đến 2,0 | ||||
5 |
To: >2 | ||||
34 |
Độ dài đốt (cm) | Tháng 12 |
1 3 5 |
Ngắn: < 4
Trung bình: từ 4 đến 5 Dài: >5 |
Đếm số lá/m cành ở giữa cành. Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
35 |
Tổng chiều dài cành/cây (cm) | Tháng 12 |
1 3 5 |
Ít: <1.500
Trung bình: từ 1.500 đến 2.000 Nhiều: >2.000 |
Đo tổng chiều dài cành/cây. Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
36 |
Kích thước lá (dài x rộng, cm2) | Xuân, hè, thu |
1 3 5 |
Nhỏ: <150
Trung bình: từ 150 đến 200 To: >200 |
Đo chiều dài, rộng của 30 lá. Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
37 |
Độ dày lá (g/100 cm2) | Xuân, hè, thu |
3 5 7 |
Mỏng: <2,5
Trung bình: từ 2,0 đến 2,5 Dày: >2,5 |
Cân nhanh khối lượng của 100 cm2 lá thành thục/mẫu trên 3 lần lặp lại |
38 |
Số lá/500 g (lá) | Xuân, hè, thu |
3 5 7 |
Ít: <300
Trung bình: từ 300 đến <500 Nhiều: >500 |
Lấy 5 mầu lá ngẫu nhiên sau khi hái lá, trộn đều, lấy ra 500 g, đếm số lá. |
39 |
Số lá/m cành (lá) | Xuân, hè, thu |
3 5 7 |
Ít: <15
Trung bình: từ 15 đến 20 Nhiều: >20 |
Đếm số lá/m cành. Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại |
40 |
Khối lượng lá/m cành (g) | Xuân, hè, thu |
3 5 7 |
Thấp: <50
Trung bình: từ 50 đến 70 Cao: >70 |
Cân khối lượng lá/m cành. Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại. |
41 |
Hàm lượng nước trong lá (%) | Xuân, hè, thu |
3 5 7 |
Thấp: <65
Trung bình: từ 65 đến 70 Cao: >70 |
Hái mỗi mẫu 100 g lá thành thục, bỏ cuống, sấy ở từ 100° C đến 105° C trong 30 phút, sau hạ xuống 80° C đến 60° C cho đến khi khối lượng lá cân không đổi. Tính % nước. Theo dõi trên 3 lần lặp lại |
42 |
Độ héo của lá (tỉ lệ nước trong lá giảm đi sau khi hái 10 h, % | Xuân, hè, thu |
3 5 7 |
Chậm: <10
Trung bình: từ 10 đến 20 Nhanh: >20 |
Hái 200 g lá thành thục/mẫu, cân khối lượng, để ở nhiệt độ phòng từ 20° C đến 27° C, cứ sau 2 h cân 1 lần, liên tục 5 lần. Tính % nước bay hơi. Theo dõi 3 lần lặp lại |
43 |
Sản lượng lá (kg/ha/năm) | Xuân, hè, thu |
1 |
Thấp: <15 | Cân năng suất lá ở 3 vụ, quy ra năng suất/ha ở vụ Xuân, vụ Hè, vụ Thu và cả năm trên 3 lần lặp lại |
3 |
Trung bình: từ 15 đến 20 | ||||
5 |
Cao: >20 | ||||
44 |
Chất lượng lá |
|
|||
44.1 |
Phương pháp sinh hóa | Xuân, Hè và Thu |
1 |
Tốt | Theo TCVN 9484:2013 Lá dâu – Phương pháp kiểm tra chất lượng. |
2 |
Khá | ||||
3 |
Trung bình | ||||
4 |
Kém | ||||
44.2 |
Phương pháp sinh học qua nuôi tằm | Vụ Xuân, hè và Thu |
1 |
Tốt | Theo TCVN 9484:2013 Lá dâu – Phương pháp kiểm tra chất lượng. |
2 |
Khá | ||||
3 |
Trung bình | ||||
4 |
Kém | ||||
45 |
Khả năng đề kháng với một số sâu hại |
|
|||
45.1 |
Sâu cuốn lá (Maegaroniapyloalis WK, %) | Vu Hè, Thu |
1 |
Kháng: 0 | Tính tỉ lệ lá bị sâu cuốn lá. Đánh giá toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại |
2 |
Nhiễm nhẹ: 15 | ||||
3 |
Trung bình: từ 15 đến 30. | ||||
4 |
Nặng: từ >30 đến 50. | ||||
5 |
Rất nặng: >50 | ||||
45.2 |
Sâu đục thân
(Apriona Gremani Hope, %) |
Tháng 4, 12 |
1 |
Kháng: 0 | Tính tỉ lệ cây bị sâu đục thân. Đánh giá toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại |
2 |
Nhiễm nhẹ: <15 | ||||
3 |
Trung bình: từ 15 đến 30. | ||||
4 |
Nặng: từ >30 đến 50. | ||||
5 |
Rất nặng: >50 | ||||
45.3 |
Rệp sáp (Anomoneura mori Schworz, %) | Vụ Xuân, Thu |
1 |
Kháng: 0 | Tính tỉ lệ cây bị rệp. Đánh giá toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại |
2 |
Nhiễm nhẹ: <15 | ||||
3 |
Trung bình: 15-30 | ||||
4 |
Nặng: từ >30 đến 50. | ||||
5 |
Rất nặng: >50 | ||||
46 |
Đề kháng với một số bệnh hại chính |
|
|||
46.1 |
Bệnh bạc thau (Phyllactinia mori cola, %) | Vụ Xuân, Thu |
1 |
Kháng: 0 | Đếm số lá bị bệnh, cấp bệnh của từng lá/cây. Tính chỉ số bệnh, tỉ lệ lá bệnh. Đánh giá toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại. |
3 |
Nhiễm nhẹ: <15 | ||||
5 |
Trung bình: từ 15 đến 30 | ||||
7 |
Nặng: từ >30 đến 50 | ||||
9 |
Rất nặng: >50 | ||||
46.2 |
Bệnh gỉ sắt (Aecidium mori) (tỉ tệ lá bệnh, chỉ số bệnh, %) | Tháng 4 đến 5 |
1 |
Kháng: 0 | Đánh giá toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại |
3 |
Nhiễm nhẹ: từ 1 đến <15 | ||||
5 |
Trung bình: từ 15 đến 30 | ||||
7 |
Nặng: từ >30 đến 50 | ||||
9 |
Rất nặng: >50 | ||||
46.3 |
Bệnh vi khuẩn (Bacillusculorianus Maccuatli) (tỉ lệ cây bị bệnh, %) | Vụ hè, thu |
1 |
Kháng: 0 | Tính tỉ lệ cây bị bệnh. Đánh giá toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại |
3 |
Nhiễm nhẹ: <10 | ||||
5 |
Trung bình: từ 10 đến 30 | ||||
7 |
Nặng: từ >30 đến 50 | ||||
9 |
Rất nặng: >50 | ||||
46.4 |
Bệnh hoa lá do virus (% cây bị bệnh/cây) | Sau đốn sát vụ xuân, hè |
1 |
Tốt: 0 | Tính tỉ lệ cây bị bệnh. Đánh giá toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại |
3 |
Nhẹ <10 | ||||
5 |
Trung bình: từ 10 đến <20 | ||||
7 |
Nặng: từ 20 đến 50. | ||||
9 |
Rất nặng >50 | ||||
47 |
Chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất thuận |
|
|||
47.1 |
Chịu hạn (tỉ lệ lá vàng/cây, %) |
3 |
Tốt: <30 | Đánh giá toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại | |
5 |
Trung bình: từ 30 đến 50 | ||||
7 |
Kém: >50 | ||||
47.2 |
Chịu úng (tỉ lệ lá vàng, %) | Vu hè Thu |
3 |
Tốt: <30 | Tính tỉ lệ lá vàng/cây. Đánh giá toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại |
5 |
Trung bình: từ 30 đến 50 | ||||
7 |
Kém: >50 | ||||
47.3 |
Chịu mặn (tỉ lệ cây, hom sống sau trồng, %) | Xuân, Hè và Thu |
3 |
Tốt: > 70 | Tính tỉ lệ cây, hom sống. Đánh giá toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại |
5 |
Trung bình: từ 50 đến 70 | ||||
7 |
Kém: <50 | ||||
47.4 |
Chịu rét | Vụ Xuân |
3 |
Tốt: >20 | Tính tỉ lệ mầm phụ nảy sau khi có rét đậm, rét hại hoặc sương muối. Đánh giá toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại |
5 |
Trung bình: từ 10 đến 20 | ||||
7 |
Kém: <10 |
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Các bước khảo nghiệm
3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản: tiến hành trong 2 năm liên tục.
3.1.2. Khảo nghiệm sản xuất: Tiến hành 2 năm đối với các giống có triển vọng trong khảo nghiệm cơ bản hoặc có thể tiến hành đồng thời với khảo nghiệm cơ bản.
3.2. Bố trí khảo nghiệm
3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.2.1.1. Bố trí khảo nghiệm
Bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại. Mỗi ô thí nghiệm trồng một giống. Kích thước ô thí nghiệm từ 30 m2 đến 50 m2. Khoảng cách trồng hàng cách hàng 1,5m; cây cách cây 0,3m, giữa các lần nhắc cách nhau 1,0m không trồng dâu. Xung quanh khu thí nghiệm phải trồng ít nhất 2 hàng dâu bảo vệ.
Giống đối chứng như mục 1.3.2.
3.2.1.2. Giống khảo nghiệm
Khối lượng hom giống, hạt giống tối thiểu cho khảo nghiệm và lưu mẫu:
– Hom giống: 500 hom/giống.
– Hạt giống: tối thiểu 300 gam/giống.
Chất lượng giống:
– Hom giống đạt 8 tháng tuổi trở lên, sạch bệnh, đúng giống, đường kính hom đạt từ 0,8 cm đến 1,0 cm, dài từ 20 cm đến 25 cm, có 3 mầm/hom.
– Hạt giống lai phải đạt tiêu chuẩn: đúng giống, độ thuần >95 %, tỉ lệ nảy mầm >95 %, sạch bệnh. Cây dâu ươm từ hạt có thời gian sinh trưởng trong vườn ươm từ 50 ngày trở lên, đường kính thân cây cách cổ rễ 5 cm đạt từ 0,4 cm trở lên.
Hạt giống, hom giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm. Khi gửi giống kèm theo Tờ khai kỹ thuật theo mẫu tại Phụ lục A của quy chuẩn này.
3.2.1.3. Giống đối chứng
Do cơ sở khảo nghiệm lựa chọn, quyết định.
Chất lượng giống phải tương đương với giống khảo nghiệm theo quy định ở mục 3.2.1.2.
3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
– Diện tích khảo nghiệm mỗi giống từ 1.000 m2 đến 1.500 m2, không nhắc lại. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Giống đối chứng theo quy định ở mục 1.3.2
3.3. Quy trình kỹ thuật
3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.3.1.1. Thời vụ
Theo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm giống tại địa phương nơi khảo nghiệm.
3.3.1.2. Yêu cầu về đất trồng
Đất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phẳng, sạch cỏ dại, đảm bảo độ ẩm đất lúc trồng khoảng từ 75 % đến 80 % độ ẩm tối đa đồng ruộng và chủ động tưới tiêu.
3.3.1.3. Kỹ thuật trồng, khoảng cách, mật độ
Kỹ thuật trồng:
– Trồng dâu bằng hom: hom cắm xiên 45 độ so với mặt đất, nén chặt đất xung quanh hom, chỉ để chừa lại mầm trên cùng. Dùng lớp đất bột phủ kín mầm. Mỗi hố trồng 2 hom, sau khi cây sống chỉ để lại 1 cây/hố.
– Trồng bằng cây con gieo từ hạt, đặt cây vào hố (hoặc rãnh), giữ cho bộ rễ thẳng, không bị cuộn lại. Lấp đất hết phần cổ rễ, nén chặt đất xung quanh gốc. Mỗi hố trồng 2 cây, sau khi cây sống để lại 1 cây/hố.
Mật độ, khoảng cách: Hàng cách hàng 1,0 m; cây cách cây 0,25 m, mật độ 40.000 cây/ha.
3.3.1.4. Phân bón
– Phân hữu cơ: bón vào tháng 12 (vùng đồng bằng sông Hồng) hoặc tháng 4 (vùng Tây Nguyên); lượng bón từ 20 tấn/ha trở lên hoặc phân hữu cơ vi sinh từ 1,5 tấn đến 2,0 tấn cho 1ha.
– Phân vô cơ: sử dụng phân NPK chuyên dùng cho cây dâu, hoặc phối hợp các loại phân đơn theo tỉ lệ NPK là 3:1:1 (150 kg đến 200 kg N), lượng bón năm thứ 2 trở đi từ 2.500 kg đến 3.000 kg phân chuyên dùng NPK. Đất chua (có pH<5), hàng năm bón thêm vôi bột, lượng bón từ 1.000 kg đến 1.500 kg vào cuối năm.
3.3.1.5. Chăm sóc
Khi mầm dâu cao từ 10 cm đến 15 cm, bón thúc lần 1 và vun nhẹ quanh gốc. Tiến hành làm cỏ theo định kỳ.
3.3.1.6. Tưới tiêu
Đảm bảo đủ độ ẩm đất cho cây dâu trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển. Sau khi mưa phải thoát hết nước đọng trong ruộng dâu.
3.3.1.7. Phòng trừ sâu bệnh
Sử dụng thuốc hóa học theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật).
3.3.1.8. Thu hoạch
Khi lá dâu thành thục (sau 22 ngày đến 25 ngày tuổi tính từ khi nảy mầm) tiến hành thu hoạch.
Không thu hoạch lá khi trời mưa.
3.3.1.9. Đốn dâu
Đốn tạo hình vào vụ đông, đốn tạo thân chính, cách mặt đất từ 10 cm đến 15 cm.
Đốn hàng năm theo thời vụ của từng địa phương.
3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
Áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở mục 3.3.1.
3.4. Phương pháp đánh giá
3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.4.1.1. Chọn cây theo dõi
Cây theo dõi được chọn ở giữa các hàng. Theo dõi 10 cây/ô ở mỗi lần nhắc lại, mỗi hàng chọn 5 cây liên tiếp nhau từ cây thứ 5 đến cây thứ 9 tính từ đầu hàng. Tổng số cây theo dõi 30 cây/giống (3 lần nhắc lại).
3.4.1.2. Phương pháp đánh giá
Tất cả các quan sát và đánh giá đều thực hiện ở các cây giữa của ô thí nghiệm
Các chỉ tiêu về giá trị canh tác và sử dụng của giống dâu được theo dõi, đánh giá như quy định ở Bảng 1.
3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất
Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sau:
– Năng suất lá tươi (tấn/ha); Cân khối lượng lá tươi thực thu trên diện tích khảo nghiệm và quy ra năng suất tấn/ha;
– Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm;
– Ý kiến của người khảo nghiệm sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.
3.5. Báo cáo kết quả khảo nghiệm: Theo Phụ lục B, C của Quy chuẩn này.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Khảo nghiệm VCU giống dâu để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống dâu, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC A
TỜ KHAI KỸ THUẬT
1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
Tên đăng ký chính thức:
Tên gốc nếu là giống nhập nội:
Tên gọi khác nếu có:
2. Nguồn gốc và phương pháp chọn tạo giống
2.1. Chọn tạo trong nước
– Nguồn gốc (vật liệu tạo giống, bố mẹ nếu là giống lai …):
– Phương pháp chọn tạo:
2.2. Nhập nội
Xuất xứ…. Thời gian nhập nội:
2.2.1. Đặc điểm chính của giống
– Thời gian nảy mầm: Vụ xuân: Vụ thu:
– Cao cây (cm):
– Năng suất lá
– Trung bình (tấn/ha):
– Cao nhất (tấn/ha):
– Chất lượng lá:
– Khả năng chống chịu (sâu bệnh, rét, hạn, úng, …):
2.2.2. Thời vụ gieo trồng và giống đối chứng
2.2.3. Yêu cầu kỹ thuật khác (nếu có):
……………, ngày…… tháng…… năm……. |
PHỤ LỤC B
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
1. Thông tin chung
– Năm khảo nghiệm
– Tên điểm khảo nghiệm
– Cơ sở khảo nghiệm
– Cán bộ thực hiện: Email…………………… ĐT………………..
2. Vật liệu khảo nghiệm
– Số giống tham gia khảo nghiệm
– Giống đối chứng
3. Phương pháp khảo nghiệm
– Kiểu bố trí thí nghiệm:
– Số lần nhắc lại:
– Diện tích ô khảo nghiệm:…. m2
4. Đặc điểm đất đai (số liệu phân tích đất đai nếu có)
– Loại đất:
– Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
5. Thời gian khảo nghiệm
– Ngày trồng
6. Các biện pháp kỹ thuật đã áp dụng
– Mật độ, khoảng cách trồng
– Lượng phân bón và cách bón
– Chăm sóc
– Tưới nước
– Phòng trừ sâu bệnh (các loại thuốc đã sử dụng)
7. Tóm tắt tình hình thời tiết khí hậu đối với dâu thí nghiệm (Số liệu thời tiết khí hậu ở trạm khí tượng thủy văn gần nhất).
8. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào các Bảng 1, 2, 3, 4, 5 và 6 dưới đây).
Bảng 1: Mô tả đặc điểm thực vật học
Tên giống |
Thân |
Mầm |
Lá |
||||||
Hình dạng |
Màu sắc |
Cành bên |
Hình dạng |
Màu sắc |
Thể mầm |
Hình dạng |
Màu sắc |
Xẻ, nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Các chỉ tiêu đánh giá sinh trưởng phát triển
Tên giống |
Thời gian nảy mầm |
Tổng số mầm nảy/cây |
Tỉ lệ nảy mầm |
Tổng số mầm phát triển/cây |
Tốc độ ra lá |
Hoa, quả |
||||||
Vụ xuân |
Vụ thu |
Vụ xuân |
Vụ thu |
Vụ xuân |
Vụ thu |
Vụ xuân |
Vụ thu |
Vụ xuân |
Vụ thu |
Hoa tính |
Tỷ lệ quả/lá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: Yếu tố cấu thành năng suất
Tên giống |
Tuổi cây |
Cành |
Kích thước Lá |
Diện tích lá |
Số lá/m cành |
Khối lượng lá/m cành |
Số lá/ 500g |
||
Số cành cấp 1 |
Độ dài cành cấp 1 |
Dài |
Rộng |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4: Năng suất lá
Tên giống |
Năng suất lá (tấn/ha) |
|||
Vụ Xuân |
Vụ Hè |
Vụ Thu |
Tổng cộng cả năm |
|
|
|
|
|
|
Bảng 5: Đánh giá chất lượng lá dâu qua phân tích sinh hóa
Tên giống |
Nước (%) |
Protein (%) |
Đường tổng số (%) |
Đường khử (%) |
Tinh bột (%) |
Hydrat cacbon (%) |
Lipid (%) |
Tro (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 6a: Đánh giá chất lượng lá dâu qua nuôi tằm kén ươm
Giống dâu |
Giống tằm thí nghiệm |
Sức sống tằm tuổi lớn (%) |
Thời gian phát dục tuổi 4- 5 (h) |
Tỷ lệ kết kén (%) |
Tỷ lệ kén tốt (%) |
Năng suất kén (g) |
Chất lượng kén |
|||
Khối lượng kén (g) |
Khối lượng vỏ kén (g) |
Tỉ lệ vỏ kén (g) |
Tiêu hao kén/kg tơ (kg) |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 6b: Đánh giá chất lượng lá dâu qua nuôi tằm làm giống
Giống dâu |
Giống tằm thí nghiệm |
Sức sống tằm tuổi lớn (%) |
Thời gian phát dục tuổi 4-5 (h) |
Sức sống tằm nhộng (%) |
Tỷ lệ kén tốt (%) |
Năng suất kén (g) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chất lượng kén |
Chất lượng trứng |
||||||
Khối lượng kén (g) |
Khối lượng vỏ kén (g) |
Tỷ lệ vỏ kén (%) |
Số trứng/ổ (quả) |
Tỉ lệ trứng thụ tinh (%) |
Số ổ trứng đạt tiêu chuẩn |
Hệ số nhân giống (số ổ trứng/kg kén) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 7: Khả năng đề kháng với sâu bệnh hại
Giống dâu |
Sâu đục thân (%) |
Bệnh bạc thau (%) |
Bệnh gỉ sắt (%) |
Bệnh vi khuẩn (tỉ lệ cây bệnh) |
Bệnh virus (Tỉ lệ cây bệnh) |
|||
Vụ xuân |
Vụ thu |
Tỉ lệ bệnh (%) |
Chỉ số bệnh (%) |
Tỉ lệ bệnh (%) |
Chỉ số bệnh (%) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 8: Khả năng đề kháng với điều kiện ngoại cảnh bất thuận
Giống dâu |
Chịu hạn |
Chịu ngập úng |
Chịu rét, sương muối |
|||||||||
Kém |
TB |
Khá |
Tốt |
Kém |
TB |
Khá |
Tốt |
Kém |
TB |
Khá |
Tốt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Nhận xét tóm tắt ưu điểm, nhược điểm chính của các giống khảo nghiệm (Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm giống)
10. Kết luận và đề nghị
– Kết luận:
– Đề nghị:
|
……., Ngày tháng năm 20… |
PHỤ LỤC C
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT GIỐNG DÂU
1. Vụ: Năm:
2. Địa điểm khảo nghiệm:
3. Tên người khảo nghiệm: Email: ĐT:
4. Tên giống khảo nghiệm:
5. Giống đối chứng:
6. Ngày trồng:
7. Diện tích khảo nghiệm (m2):
8. Đặc điểm đất đai:
9. Mật độ trồng:
10. Phân bón: số lượng và chủng loại phân bón sử dụng
11. Đánh giá chung:
Tên giống |
Tình hình sinh trưởng |
Năng suất (tấn/ha) |
Nhận xét chung |
Ý kiến của người SX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Kết luận và đề nghị:
|
……., Ngày tháng năm 20… |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-147:2013/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DÂU DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | QCVN01-147:2013/BNNPTNT | Ngày hiệu lực | 21/06/2013 |
Loại văn bản | Quy chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 21/06/2013 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |