QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01–146:2013/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG HIỆU LỰC CỦA CÁC THUỐC PHÒNG TRỪ BỆNH THÁN THƯ (COLLETOTRICHUM GLOESPORIOIDES PENZ.) HẠI VẢI DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 14/06/2013

QCVN 01 – 146 : 2013/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG HIỆU LỰC CỦA CÁC THUỐC PHÒNG TRỪ BỆNH THÁN THƯ (Colletotrichum gloesporioides Penz.) HẠI VẢI

National technical regulation

 on bio-efficacy field trials of fungicides against anthracnose

 (Colletotrichum gloesporioides Penz.) on litchi

Lời nói đầu

QCVN 01 – 146 : 2013/BNNPTNT do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành tại Thông tư số 32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 6 năm 2013.

 

QUI CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG HIỆU LỰC CỦA CÁC THUỐC PHÒNG TRỪ BỆNH THÁN THƯ (Colletotrichum gloesporioides Penz) HẠI VẢI

National technical regulation on bio-efficacy field trials of fungicides against  anthracnose (Colletotrichum gloesporioides Penz.) on litchi

I. QUI ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Qui chuẩn này qui định những nguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực phòng trừ bệnh thán thư hại vải (Colletotrichum gloesporioides Penz.) của các loại thuốc trừ bệnh trên đồng ruộng.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.

II. QUI ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Địa điểm khảo nghiệm

Khảo nghiệm phải được tiến hành tại các cơ sở có đủ điều kiện theo quy định hiện hành về khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2.2. Điều kiện khảo nghiệm

Khảo nghiệm được bố trí trên những vườn vải thường bị bệnh thán thư gây hại, vào thời gian có điều kiện thuận lợi cho bệnh thán thư phát triển và ở các địa điểm đại diện cho các vùng sinh thái.

Điều kiện trồng trọt (đất, phân bón, giống vải, mật độ trồng, tuổi cây …) phải đồng đều trên toàn khu khảo nghiệm và phù hợp với tập quán canh tác tại địa phương.

2.3. Các khảo nghiệm trên diện hẹp và diện rộng phải được tiến hành ở ít nhất 2 vùng sinh thái đại diện cho khu vực sản xuất vải.

2.4. Phương pháp khảo nghiệm

2.4.1. Bố trí công thức khảo nghiệm

Công thức khảo nghiệm được chia thành 3 nhóm:

– Nhóm 1: Công thức khảo nghiệm là công thức dùng các loại thuốc khảo nghiệm ở những nồng độ khác nhau hoặc theo các cách dùng khác nhau.

– Nhóm 2: Công thức so sánh là công thức dùng một loại thuốc phòng trừ bệnh đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam và đang được dùng phổ biến, có hiệu quả ở địa phương với mục đích phòng trừ bệnh thán thư hại vải.

– Nhóm 3: Công thức đối chứng là công thức không dùng bất kỳ loại thuốc BVTV nào để phòng trừ bệnh thán thư hại vải. Với khảo nghiệm là thuốc phun: Công thức đối chứng được phun bằng nước lã.

Khảo nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên đầy đủ hoặc theo các phương pháp khác đã được quy định trong thống kê sinh học.

2.4.2. Diện tích ô khảo nghiệm và số lần nhắc lại

Khảo nghiệm diện hẹp: Số cây của mỗi ô khảo nghiệm ít nhất từ 5 cây, số lần nhắc lại 3 – 4 lần.

Khảo nghiệm diện rộng: Số cây của mỗi ô khảo nghiệm ít nhất từ 15 cây, không nhắc lại.

Giữa các công thức khảo nghiệm phải có dải phân cách là 1 hàng cây.

2.5. Tiến hành phun, rải thuốc

2.5.1. Lượng thuốc dùng

Lượng thuốc dùng được tính bằng nồng độ (%) của thuốc thương phẩm.

Lượng nước dùng phải theo hướng dẫn cụ thể đối với từng loại thuốc, phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng của cây cũng như phương thức tác động của từng loại thuốc. Trong trường hợp không có khuyến cáo của các tổ chức cá nhân đăng ký về lượng nuớc thuốc, lượng nước thuốc phải đủ phun ướt đều tán cây, thường dùng từ 600 – 800 l/ha.

Chú ý: Khi xử lý thuốc không để thuốc ở ô khảo nghiệm này tạt sang ô khảo nghiệm khác

2.5.2. Công cụ xử lý thuốc

Khi xử lý thuốc, phải dùng các công cụ phun, rải thuốc thích hợp đảm bảo yêu cầu của khảo nghiệm, ghi chép đầy đủ tình hình vận hành của công cụ rải thuốc. Trong khảo nghiệm có thể dùng bình bơm tay đeo vai hoặc bơm động cơ để phun

2.5.3. Lưu ý

Trong thời gian khảo nghiệm không được dùng bất kỳ một loại thuốc trừ bệnh khác trên khu khảo nghiệm (bao gồm cả các công thức và dải phân cách). Nếu khu khảo nghiệm bắt buộc phải sử dụng thuốc để trừ các đối tượng gây hại khác như: sâu, nhện, cỏ dại … thì thuốc được dùng để trừ các đối tượng này phải không làm ảnh hưởng đến thuốc cần khảo nghiệm, không làm ảnh hưởng đến đối tượng khảo nghiệm và phải được phun rải đều trên tất cả các ô khảo nghiệm, kể cả ô đối chứng. Các trường hợp trên (nếu có) phải được ghi chép lại.

2.5.4. Thời điểm và số lần xử lý thuốc

– Thời điểm và số lần xử lý thuốc phải được thực hiện đúng theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất với từng loại thuốc khảo nghiệm và phù hợp với mục đích khảo nghiệm.

–  Khi nhà sản xuất  không có khuyến cáo cụ thể thời điểm xử lý thuốc thì  thuốc trừ bệnh thán thư hại vải được xử lý từ 1 – 2 lần, cách nhau 7 ngày, lần đầu được xử lý khi bệnh bắt đầu xuất hiện, tỷ lệ bệnh từ 5%; số lần xử lý phải được ghi chép lại.

2.6. Điều tra và thu thập số liệu

2.6.1. Chỉ tiêu, phương pháp và thời điểm điều tra

2.6.1.1. Chỉ tiêu điều tra

– Đối với bệnh trên lá (quả):

                                    Số lá (quả) bị bệnh

+ Tỷ lệ bệnh (%) =  ———————————— x 100

                              Tống số lá (quả) điều tra

                                  5n5 + 4n+ 3n3+ 2n+ n1

Chỉ số bệnh (%) = ————————————– x 100

                                                5 N

Trong đó:

n1: số lá (quả) bị bệnh ở cấp 1 với ≤ 5 % diện tích lá (quả) bị bệnh,

n2: số lá (quả) bị bệnh ở cấp 2 với > 5-10 % diện tích lá (quả) bị bệnh,

n3: số lá (quả) bị bệnh ở cấp 3 với >10 – 20% diện tích lá (quả) bị bệnh,

n4: số lá (quả) bị bệnh ở cấp 4 với >20 – 30% diện tích lá (quả) bị bệnh,

n5: số lá (quả) bị bệnh ở cấp 5 với > 30% diện tích lá (quả) và cuống quả bị bệnh,

N: tổng số lá (quả) điều tra.

– Đối với bệnh  trên hoa:

                                    Số chùm hoa bị bệnh

+ Tỷ lệ bệnh (%) =  —————————————- x 100

                               Tổng số chùm hoa điều tra

                                 5n5 + 4n+ 3n3+ 2n+ n1

Chỉ số bệnh (%) =  ———————————— x 100

                                             5 N

Trong đó:

n1: Chùm hoa có ≤ 5 % số nhánh hoa cấp 1 bị bệnh,

n2: Chùm hoa có > 5% -10 % số nhánh hoa cấp 1 bị bệnh,

n3: Chùm hoa có > 10% – 20 % số nhánh hoa cấp 1 bị bệnh,

n4: Chùm hoa có > 20% – 30 % số nhánh hoa cấp 1 bị bệnh,

n5: Chùm hoa có > 30 % số nhánh hoa cấp 1 bị bệnh,

N: tổng số chùm hoa điều tra.

2.6.1.2. Phương pháp điều tra

Mỗi ô chọn ngẫu nhiên ở 3 cây (đối với khảo nghiệm diện hẹp) hoặc 5 cây (đối với khảo nghiệm diện rộng). Trên mỗi cây chọn 4 cành (cấp cành cao nhất) cố định theo 4 hướng (ở tầng giữa tán cây). Quan sát và ghi nhận mức độ bị bệnh của tất cả các lá hoặc chùm hoa hoặc quả.

2.6.1.3. Thời điểm điều tra

Thời điểm và số lần điều tra theo đặc tính của từng loại thuốc và khuyến cáo của nhà sản xuất thuốc. Khi nhà sản xuất không khuyến cáo thì tiến hành điều tra vào các thời điểm trước mỗi lần xử lý thuốc và 7, 14 ngày sau xử lý thuốc lần cuối.

2.6.1.4. Xử lý số liệu

Hiệu lực phòng trừ của thuốc trừ bệnh đối với cây vải được đánh giá qua tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh tại các lần điều tra.

Các số liệu của khảo nghiệm diện hẹp phải được xử lý bằng các phương pháp thống kê thích hợp.

2.7. Đánh giá tác động của thuốc đến cây vải

Đánh giá ảnh hưởng của thuốc khảo nghiệm đến sự sinh trưởng và phát triển của cây vải theo thang phân cấp (phụ lục 1).

Những chỉ tiêu có thể đo đếm được cần được biểu thị bằng các số liệu cụ thể theo các phương pháp điều tra phù hợp.

Các chỉ tiêu đánh giá bằng mắt như độ cháy lá, quăn lá, sự thay đổi màu sắc lá … phải mô tả chi tiết.

Khi thuốc làm ảnh hưởng đến cây vải thì phải theo dõi và ghi nhận ngày cây phục hồi trở lại.

2.8. Đánh giá tác động của thuốc đến sinh vật khác

Phải ghi chép mọi ảnh hưởng tốt, xấu (nếu có) của thuốc đến sự thay đổi của các loại sâu, bệnh, cỏ dại khác cũng như sinh vật có ích.

2.9. Quan sát và ghi chép về thời tiết

Ghi chép các số liệu về nhiệt độ, ẩm độ, lượng mưa bất thường trong suốt thời gian khảo nghiệm. Lấy số liệu thời tiết tại trạm khí tượng gần nhất.

III. BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ

3.1. Nội dung báo cáo (Phụ lục 2)

3.2. Công bố kết quả

Đơn vị thực hiện khảo nghiệm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về số liệu đưa ra trong báo cáo và có trách nhiệm lưu gữ toàn bộ số liệu thô của khảo nghiệm.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Căn cứ yêu cầu quản lý, Cục Bảo vệ thực vật có trách nghiệm kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung quy chuẩn này khi cần thiết.

Các tổ chức, đơn vị thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật có trách nhiệm thực hiện đúng theo quy chuẩn này.

 

PHỤ LỤC 1.

BẢNG PHÂN CẤP MỨC ĐỘ ĐỘC CỦA THUỐC KHẢO NGHIỆM ĐỐI VỚI CÂY VẢI

Cấp      Triệu chứng nhiễm độc.

1          Cây chưa có biểu hiện ngộ độc.

2          Ngộ độc nhẹ, sinh trưởng của cây giảm nhẹ.

3          Có triệu chứng ngộ độc nhẹ nhìn thấy bằng mắt.

4          Triệu chứng ngộ độc nhưng chưa ảnh hưởng đến năng suất.

5          Cành lá biến màu hoc cháy, thuốc gây ảnh hưởng đến năng suất.

6          Thuốc làm giảm năng suất ít

7          Thuốc gây ảnh hưởng nhiều đến năng suất

8          Triệu chứng ngộ độc tăng dần tới làm chết cây

9          Cây bị chết hoàn toàn

Nếu cây bị ngộ độc thuốc, cần xác định bao nhiêu ngày sau thì cây phục hồi.

 

PHỤ LỤC 2.

NỘI DUNG CHÍNH BẢN BÁO CÁO KHẢO NGHIỆM

1.     Tên khảo nghiệm.

2.     Yêu cầu của khảo nghiệm.

3.     Điều kiện khảo nghiệm:

–          Đơn vị khảo nghiệm.

–          Tên cán bộ tiến hành khảo nghiệm

–          Thời gian khảo nghiệm.

–          Địa điểm khảo nghiệm.

–           Nội dung khảo nghiệm.

–          Đặc điểm khảo nghiệm.

–          Đặc điểm đất đai, canh tác, giống cây trồng…

–          Đặc điểm thời tiết trong quá trình khảo nghiệm.

–          Tình hình phát sinh và phát triển của bệnh hại cây trồng trong khu thí nghiệm.

4.     Phương pháp khảo nghiệm:

– Công thức khảo nghiệm.

– Phương pháp bố trí khảo nghiệm.

– Số lần nhắc lại.

– Kích thước ô khảo nghiệm.

– Dụng cụ phun, rải thuốc.

– Lượng thuốc dùng (nồng độ %).

– Lượng nước thuốc dùng (l/ha).

– Ngày xử lý thuốc.

– Phương pháp điều tra và đánh giá hiệu lực của các loại thuốc khảo  nghiệm.

5.     Kết quả khảo nghiệm:

– Các bảng số liệu.

– Đánh giá hiệu lực của từng loại thuốc.

– Nhận xét tác động của từng loại thuốc đến cây vải, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác (xem phụ lục).

6.     Kết luận: Nhận xét về hiệu lực và ảnh hưởng của thuốc khảo nghiệm đối với cây vải phải căn cứ vào số liệu thu được

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2003). Quyết định số 82/2003/QĐ/BNN, Qui định về công tác điều tra phát hiện sinh vật hại cây trồng.

2. Cục Bảo vệ thực vật (1998). Phương pháp điều tra sâu bệnh hại cây trồng, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội.

3. Đặng Vũ Thanh và Hà Minh Trung (1997), Phương pháp điều tra bệnh hại đối với cây lâu năm, Nhà xuất bản nông nghiệp

4. Phạm Chí Thành (1976). Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng, Giáo trình giảng dạy đại học. Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà Nội.

5. Viện BVTV (1999). Kết quả điều tra côn trùng và bệnh cây ở các tỉnh phía Nam năm 1977 – 1978, Nhà xuất bản nông nghiệp.

6. Viện BVTV (1999). Kết quả điều tra côn trùng và bệnh hại cây ăn quả ở Việt Nam năm 1997 – 1998, Nhà xuất bản nông nghiệp .

7.Viện BVTV (1997). Phương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật tập1, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

8. Viện BVTV (1999). Phương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật tập II, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

9. CIBA- GEIGY (2004). Manual for Field Trials in Plant Protection, Switzerland.  4th edition

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01–146:2013/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG HIỆU LỰC CỦA CÁC THUỐC PHÒNG TRỪ BỆNH THÁN THƯ (COLLETOTRICHUM GLOESPORIOIDES PENZ.) HẠI VẢI DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản QCVN01–146:2013/BNNPTNT Ngày hiệu lực 14/06/2013
Loại văn bản Quy chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 14/06/2013
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản