TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9213:2012 VỀ BỆNH VIỆN QUẬN HUYỆN – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
TCVN 9213 : 2012
BỆNH VIỆN QUẬN HUYỆN – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
District Hospital – Design standard
Lời nói đầu
TCVN 9213 : 2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BỆNH VIỆN QUẬN HUYỆN – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
District Hospital – Design standard
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế mới, thiết kế cải tạo các Bệnh viện quận huyện trên toàn quốc.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4470 : 20121), Bệnh viện đa khoa – Tiêu chuẩn thiết kế;
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong TCVN 4470 : 2012 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
Bệnh viện quận huyện
Là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người bệnh, bao gồm một số chuyên khoa, chuyên ngành đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn quận huyện.
4. Quy định chung
Khi thiết kế Bệnh viện quận huyện phải tuân thủ các quy định chung được nêu trong điều 4 của TCVN 4470: 2012 và các quy định nêu trong tiêu chuẩn này.
5. Yêu cầu về khu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng
5.1. Yêu cầu về khu đất xây dựng
5.1.1. Vị trí khu đất xây dựng phải phù hợp với quy hoạch được duyệt, có giao thông thuận lợi và có tính đến nhu cầu phát triển trong tương lai.
5.1.2. Vệ sinh thông thoáng, yên tĩnh, tránh các khu đất có môi trường bị ô nhiễm.
5.1.3. Quy mô của Bệnh viện quận huyện và chỉ tiêu diện tích sàn xây dựng bình quân cho một giường bệnh được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Quy mô tối thiểu và chỉ tiêu diện tích đất xây dựng bệnh viện Quận huyện
Quy mô |
Số giường bệnh giường |
Diện tích sàn xây dựng bình quân m2/giường bệnh |
Diện tích đất ha |
Lớn |
từ 150 đến 250 |
từ 70 đến 90 |
từ 1,2 đến 1,5 |
Nhỏ |
từ 50 đến 150 |
từ 100 đến 120 |
1,0 |
CHÚ THÍCH:
1) Diện tích khu đất xây dựng quy định ở trên, không tính cho các công trình nhà ở và phúc lợi công cộng phục vụ cho đời sống cán bộ công nhân viên. Các công trình này được xây dựng ngoài khu đất xây dựng bệnh viện. 2) Trường hợp diện tích đất xây dựng các bệnh viện trong đô thị không đảm bảo được quy định nêu trên, khuyến khích thiết kế bệnh viện hợp khối, cao tầng nhưng phải tuân thủ và đảm bảo dây chuyền hoạt động của bệnh viện. |
5.2. Yêu cầu về quy hoạch tổng mặt bằng
5.2.1. Tuân thủ các quy định chung về yêu cầu quy hoạch tổng mặt bằng được nêu trong 5.2 TCVN 4470 : 2012.
5.2.2. Khoảng cách ly vệ sinh, an toàn nhỏ nhất nhất giữa nhà và công trình bố trí riêng biệt đối với nhà bệnh nhân, được quy định trong Bảng 2 TCVN 4470 : 2012.
6. Nội dung công trình và giải pháp thiết kế
6.1. Yêu cầu chung
6.1.1. Nội dung công trình
– Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú;
– Khu Điều trị nội trú;
– Khu Kỹ thuật nghiệp vụ;
– Khu Hành chính quản trị;
– Khu Hậu cần kỹ thuật và Dịch vụ tổng hợp.
6.1.2. Yêu cầu về kích thước thông thủy
Tuân thủ các yêu cầu về kích thước thông thủy được nêu trong 6.1.2 TCVN 4470 : 2012.
6.2. Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú
6.2.1. Tuân thủ các quy định chung của Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được nêu trong 6.2 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.
6.2.2. Cơ cấu, số lượng chỗ khám bệnh tối thiểu được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 – Số lượng chỗ khám bệnh theo quy mô giường bệnh
Chuyên khoa |
Số chỗ khám bệnh chỗ |
Tỷ lệ % |
Ghi chú |
|
Quy mô lớn từ 150 giường đến 250 giường |
Quy mô nhỏ từ 50 giường đến 150 giường |
|||
1. Nội |
từ 4 đến 5 |
từ 1 đến 3 |
20 |
|
2. Ngoại |
từ 3 đến 4 |
từ 1 đến 2 |
15 |
02 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh |
3. Sản |
2 |
1 |
10 |
|
4. Phụ |
1 |
1 |
6 |
|
5. Nhi |
từ 2 đến 3 |
1 |
15 |
Kết hợp khám và chữa |
6. Răng Hàm Mặt |
từ 1 đến 2 |
từ 1 đến 2 |
6 |
Kết hợp khám và chữa |
7. Tai Mũi Họng |
từ 1 đến 2 |
1 |
6 |
Kết hợp khám và chữa |
8. Mắt |
từ 1 đến 2 |
1 |
6 |
Kết hợp khám và chữa |
9. Truyền nhiễm |
từ 1 đến 2 |
1 |
6 |
Chỗ khám, chữa cách ly |
10. Y học cổ truyền |
từ 1 đến 2 |
1 |
10 |
Kết hợp khám nội khoa |
6.2.3. Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 – Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú
Tên khoa, phòng |
Diện tích |
|
Quy mô lớn từ 150 giường đến 250 giường |
Quy mô nhỏ từ 50 giường đến 150 giường |
|
A. Khối tiếp đón |
||
1. Phát số, không nhỏ hơn |
18 m2/khu |
|
2. Thủ tục – thanh toán, không nhỏ hơn |
24 m2/khu |
|
3. Khu vệ sinh (nam/nữ riêng biệt) |
18 m2/khu x 02 khu |
|
4. Chỗ đợi, chờ khám |
Xem điều 6.2.6 TCVN 4470 : 2012 |
|
B. Khối Khám – điều trị ngoại trú |
||
1. Khám nội |
|
|
– Phòng khám |
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ |
|
– Phòng sơ cứu (từ 01 giường đến 02 giường) |
từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng |
|
2. Thần kinh |
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ |
|
3. Da liễu |
|
|
– Phòng khám |
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ |
|
– Phòng điều trị |
từ 9 m2/ chỗ đến 12 m2/chỗ |
|
4. Đông y |
|
|
– Phòng khám |
12 m2/chỗ |
|
– Phòng châm cứu |
12 m2/chỗ |
|
5. Khám ngoại |
|
|
– Phòng khám |
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ |
|
– Thủ thuật ngoại |
từ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ |
|
– Chuẩn bị dụng cụ |
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ |
|
6. Khám nhi |
|
|
– Phòng khám nhi thường |
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ |
|
– Phòng khám bệnh nhi truyền nhiễm |
Dùng chung phòng khám của khoa Truyền nhiễm |
|
7. Bệnh truyền nhiễm |
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ |
|
8. Phụ, Sản |
|
|
– Phòng khám sản khoa |
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ |
|
– Phòng khám phụ khoa |
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ |
|
9. Răng Hàm Mặt |
|
|
– Phòng khám (01 ghế) |
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ |
|
– Phòng tiểu phẫu |
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ |
|
– Phòng chỉnh hình |
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ |
|
– Rửa hấp sấy dụng cụ |
từ 4 m2/chỗ đến 6 m2/chỗ |
|
10. Tai Mũi Họng |
|
|
– Phòng khám |
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ |
|
– Phòng điều trị |
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ |
|
11. Mắt |
|
|
– Phòng khám (phần sáng) |
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ |
|
– Phòng khám (phần tối) |
từ 12 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ |
|
– Phòng điều trị |
từ 18 m2/chỗ đến 24 m2/chỗ |
|
C. Bộ phận nghiệp vụ |
||
1. Phòng phát thuốc, kho thuốc |
từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng |
|
2. Chỗ bán thuốc |
từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng |
|
3. Phòng chẩn đoán, xét nghiệm nhanh |
|
|
– Chỗ đợi |
Xem điều 6.2.6 TCVN 4470 : 2012 |
|
– Chỗ lấy bệnh phẩm |
từ 12 m2/khu đến 15 m2/khu |
|
– Phòng xét nghiệm |
từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng |
|
– Phòng Xquang |
từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng |
|
– Phòng siêu âm |
từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng |
|
– Phòng bác sỹ Xquang và lưu hồ sơ |
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng |
|
4. Phòng lưu hồ sơ của phòng khám |
từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng |
|
5. Kho sạch |
từ 18 m2/phòng đến 21 m2/phòng |
|
6. Phòng quản lý trang thiết bị |
từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng |
|
7. Kho chứa hóa chất |
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng |
|
8. Kho bẩn |
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng |
|
D. Bộ phận tiếp nhận |
||
1. Phòng thay gửi quần áo |
từ 6 m2/phòng đến 9 m2/phòng |
|
2. Phòng tiếp nhận |
từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng |
|
3. Kho quần áo, đồ dùng: |
|
|
– Đồ sạch của bệnh nhân |
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng |
|
– Đồ gửi của bệnh nhân |
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng |
|
E. Bộ phận hành chính |
||
1. Phòng trưởng khoa |
18 m2/phòng |
|
2. Phòng sinh hoạt |
từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng |
|
3. Thay quần áo nhân viên |
từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng |
|
4. Vệ sinh |
từ 18 m2/khu đến 24 m2/khu |
6.3. Khu Điều trị nội trú
6.3.1. Tuân thủ các yêu cầu chung của Khu điều trị nội trú được nêu trong 6.3 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.
6.3.2. Khu Điều trị nội trú gồm các khoa sau:
1) | Khoa Nội; | 6) | Khoa Truyền nhiễm; |
2) | Khoa Ngoại; | 7) | Khoa Cấp cứu – Hồi sức tích cực – Chống độc; |
3) | Khoa Phụ sản; | ||
4) | Khoa Nhi; | 8) | Khoa Y học cổ truyền; |
5) | Khoa Răng – Hàm – Mặt, Tai – Mũi – Họng, Mắt; | 9) | Khoa Vật lý trị liệu – phục hồi chức năng; |
6.3.3. Khu Điều trị nội trú của Bệnh viện phải thiết kế thành đơn nguyên điều trị có quy mô từ 10 đến 35 giường theo yêu cầu của từng khoa riêng biệt. Các khoa có số giường lưu không đủ số giường tối thiểu của đơn nguyên điều trị thì cho phép bố trí liên khoa (từ 2 đến 3 khoa). Khu bệnh nhân liên khoa phải bố trí phòng bệnh riêng theo từng chuyên khoa. Cơ cấu tỷ lệ giường lưu tối thiểu của các chuyên khoa xem Bảng 5.
CHÚ THÍCH: Đơn nguyên điều trị nội trú bao gồm các bộ phận sau:
– Phòng bệnh nhân và phòng sinh hoạt của bệnh nhân;
– Phòng làm việc, sinh hoạt của nhân viên;
– Các phòng nghiệp vụ của đơn nguyên.
Bảng 5 – Cơ cấu tỷ lệ giường lưu tối thiểu của các chuyên khoa
Tên khoa |
Quy mô lớn từ 150 giường đến 250 giường |
Quy mô nhỏ từ 50 giường đến 150 giường |
||
Số giường (giường) |
Tỷ lệ (%) |
Số giường (giường) |
Tỷ lệ (%) |
|
1. Khoa Nội |
|
từ 28 đến 31 |
|
28 |
+ Nội Tổng quát |
từ 20 đến 40 |
|
từ 14 đến 42 |
|
+… |
37 |
|
– |
|
2. Khoa Ngoại Tổng quát |
từ 30 đến 50 |
20 |
từ 10 đến 30 |
20 |
3. Khoa Phụ Sản |
từ 15 đến 25 |
10 |
từ 7 đến 18 |
từ 14 đến 12 |
4. Khoa Nhi |
từ 15 đến 25 |
10 |
từ 5 đến 15 |
10 |
5. Khoa Mắt |
từ 15 đến 25 |
10 |
từ 5 đến 15 |
10 |
6. Khoa Tai Mũi Họng | ||||
7. Khoa Răng Hàm Mặt | ||||
8. Khoa Truyền nhiễm |
từ 9 đến 15 |
6 |
từ 3 đến 9 |
6 |
9. Khoa Cấp cứu – Hồi sức tích cực – Chống độc |
từ 9 đến 20 |
từ 6 đến 8 |
từ 3 đến 12 |
từ 6 đến 8 |
10. Khoa Y học cổ truyền |
từ 15 đến 13 |
từ 10 đến 5 |
từ 3 đến 9 |
6 |
Tổng cộng |
từ 150 đến 250 |
100 |
từ 50 đến 150 |
10 |
6.3.4. Khoa Y học cổ truyền trong Bệnh viện Quận huyện:
– Quy mô nhỏ (từ 50 giường đến 150 giường) được phép chung với Khoa Nội;
– Quy mô lớn (từ 150 giường đến 250 giường) có thể bố trí độc lập tùy từng bệnh viện. Khi bố trí độc lập cần tuân thủ các quy định chung của Khoa Y học cổ truyền được nêu trong TCVN 4470 : 2012.
6.3.5. Khu vực bệnh phòng của bệnh nhân phụ khoa nên bố trí một phòng từ 02 giường đến 04 giường. Không bố trí phòng xét nghiệm trong Khoa Phụ sản của Bệnh viện quận huyện.
6.3.6. Khoa Nhi
6.3.6.1. Tiêu chuẩn diện tích và số giường trong một phòng của đơn nguyên nhi được quy định như sau:
– Cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: từ 3 m2/giường đến 4 m2/giường, bố trí tối đa 08 giường/phòng;
– Cho trẻ lớn: từ 5 m2/giường đến 6 m2/giường, bố trí tối đa 06 giường/phòng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp cần tổ chức chỗ ăn, nghỉ cho bà mẹ, phải được nêu trong báo cáo đầu tư và được Bộ Y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
6.3.6.2. Số giường trẻ sơ sinh tính bằng số giường sản phụ.
6.3.6.3. Phòng sơ sinh thiếu tháng và sơ sinh cách ly phải ngăn riêng thành căn, mỗi căn không quá 02 giường. Phòng điều trị trẻ sơ sinh phải có cửa hoặc tường ngăn bằng kính để quan sát và theo dõi.
6.3.6.4. Các phòng phục vụ sinh hoạt trong đơn nguyên nhi gồm: Chỗ chuẩn bị đồ ăn và ăn, chỗ tắm, giặt, khu vệ sinh, kho…
6.3.7. Trong Liên Khoa Răng hàm mặt – Tai mũi họng – Mắt của bệnh viện quận huyện quy mô lớn nên bố trí phòng Xquang cho tối thiểu 01 máy Xquang răng, một labo răng giả cho từ 1 kỹ thuật viên đến 2 kỹ thuật viên.
6.3.8. Khoa Cấp cứu – Hồi sức tích cực – Chống độc
6.3.8.1. Bộ phận tạm lưu cấp cứu bố trí khoảng 03 đến 04 giường tạm lưu cấp cứu để giải quyết tại chỗ các cấp cứu đưa từ bên ngoài vào.
6.3.8.2. Diện tích các phòng trong khoa Cấp cứu – Hồi sức tích cực – Chống độc được quy định trong Bảng 6.
6.3.9. Khoa Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng của Bệnh viện Quận huyện quy mô nhỏ có thể ghép với khoa Nội với quy mô từ 5 giường đến 10 giường. Số chỗ điều trị tối thiểu trong khoa Vật lý trị liệu – phục hồi chức năng được quy định trong Bảng 7 với chỉ tiêu diện tích tối thiểu các phòng được quy định trong Bảng 21 TCVN 4470 : 2012.
Bảng 6 – Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Cấp cứu – Hồi sức tích cực – Chống độc
Tên phòng |
Diện tích tối thiểu m2/phòng |
|
Quy mô lớn từ 150 giường đến 250 giường |
Quy mô nhỏ từ 50 giường đến 150 giường |
|
Đơn vị cấp cứu | ||
1. Sảnh |
từ 24 đến 36 |
|
2. Phòng đợi cho người nhà bệnh nhân |
xem 6.2.6 |
|
3. Phòng sơ cứu, phân loại |
từ 18 đến 24 |
|
4. Phòng tạm lưu cấp cứu |
15 m2/giường x 04 giường |
15 m2/giường x 03 giường |
Đơn vị hồi sức | ||
5. Chăm sóc tích cực |
15 m2/giường |
15 m2/giường |
6. Phòng thủ thuật |
từ 18 đến 24 |
|
7. Phòng trực theo dõi |
từ 18 đến 24 |
từ 24 đến 36 |
8. Phòng trưởng khoa |
18 |
|
9. Phòng bác sỹ |
24 |
|
10. Phòng y tá, hộ lý |
từ 15 đến 24 |
|
11. Phòng Hội chẩn, giao ban, đào tạo |
từ 24 đến 36 |
|
12. Kho sạch |
từ 12 đến 18 |
|
13. Kho bẩn |
từ 12 đến 18 |
|
14. Vệ sinh, thay đồ nhân viên a)
(Nam/nữ riêng biệt) |
18 m2/khu x 02 khu |
|
CHÚ THÍCH: a) và không nhỏ hơn 1,0 m2/ nhân viên. |
Bảng 7 – Số chỗ điều trị tối thiểu trong khoa Vật lý trị liệu – phục hồi chức năng
Tên phòng |
Số chỗ |
1. Phòng điều trị bằng quang điện | |
– Chỗ điều trị bằng tia hồng ngoại |
2 |
– Chỗ điều trị bằng tử ngoại |
1 |
– Chỗ điều trị bằng điện |
1 |
– Chỗ điều trị bằng các máy khác |
– |
2. Phòng điều trị nhiệt | |
– Bó paraphin, ngải cứu |
2 |
– Xông |
1 |
3. Phòng điều trị vận động và thể dục | |
– Phòng thể dục |
|
– Xoa bóp |
2 |
4. Phong thủy trị liệu |
|
– Chỗ tắm, ngâm nước |
3 |
– Chỗ tắm bùn khoáng |
4 |
6.4. Khu Kỹ thuật nghiệp vụ
6.4.1. Khu Kỹ thuật nghiệp vụ gồm các khoa sau:
1) | Đơn vị Phẫu thuật; |
2) | Khoa Chẩn đoán hình ảnh; |
3) | Khoa Xét nghiệm; |
4) | Khoa Giải phẫu bệnh; |
5) | Khoa Dược; |
6) | Khoa Dinh dưỡng; |
7) | Khoa Quản lý nhiễm khuẩn. |
6.4.2. Khu Kỹ thuật nghiệp vụ của Bệnh viện quận huyện cần tuân thủ các quy định được nêu trong 6.4 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.
6.4.3. Diện tích tối thiểu các phòng trong Đơn vị phẫu thuật được quy định trong Bảng 8.
Bảng 8 – Diện tích tối thiểu các phòng trong Đơn vị phẫu thuật
Tên khoa, phòng |
Diện tích tối thiểu (m2/phòng) |
|
Quy mô lớn từ 150 giường đến 250 giường |
Quy mô nhỏ từ 50 giường đến 150 giường |
|
A. Khu vực vô khuẩn |
||
1. Mổ tổng hợp |
36 x 02 phòng |
36 x 01 phòng |
2. Mổ hữu khuẩn |
36 x 01 phòng |
36 x 01 phòng |
3. Rửa tay vô khuẩn |
tùy yêu cầu sử dụng và cách bố trí các phòng mổ mà tính toán cho phù hợp |
|
4. Cung cấp vật tư |
18 |
|
B. Khu vực sạch |
||
1. Tiền mê (có thể kết hợp với hành lang sạch) |
9 m2/giường x 02 giường |
|
2. Phòng nghỉ giữa ca mổ |
từ 16 đến 18 |
|
3. Phòng ghi hồ sơ mổ |
9 |
|
4. Phòng khử khuẩn |
từ 12 đến 24 |
|
5. Phòng đồ thải |
từ 12 đến 18 |
|
6. Kho thiết bị |
từ 18 đến 24 |
|
C. Khu phụ trợ |
||
1. Tiếp nhận bệnh nhân |
24 |
|
2. Hồi tỉnh |
12 m2/giường x 02 giường |
|
3. Hành chính, trực |
từ 15 đến 18 |
|
4. Hội chẩn, đào tạo |
từ 18 đến 24 |
|
5. Thay quần áo, vệ sinh (Nam/nữ riêng biệt) |
18 x 02 phòng |
|
6. Phòng trưởng khoa |
18 |
|
7. Bác sỹ |
18 x 02 phòng |
|
8. Phòng y tá, hộ lý |
18 x 02 phòng |
6.4.4. Khoa Chẩn đoán hình ảnh
6.4.4.1. Diện tích các phòng trong Khu vực kỹ thuật của Khoa Chẩn đoán hình ảnh được quy định trong Bảng 9.
Bảng 9 – Diện tích các phòng trong Khu vực kỹ thuật của khoa Chẩn đoán hình ảnh
Tên khoa, phòng |
Diện tích tối thiểu |
|
Quy mô lớn từ 150 giường đến 250 giường |
Quy mô nhỏ từ 50 giường đến 150 giường |
|
A. Phòng Xquang thông thường | ||
1. Khu vực đặt máy | ||
– Phòng chụp |
20 m2/máy |
20 m2/máy |
– Phòng điều khiển |
02 phòng x 6 m2/phòng |
01 phòng x 6 m2/phòng |
2. Khu vực chuẩn bị | ||
– Buồng tháo, thụt |
9 m2/phòng |
9 m2/phòng |
– Phòng nghỉ bệnh nhân |
02 giường x 9 m2/giường |
01 giường x 9 m2/giường |
B. Siêu âm | ||
– Phòng siêu âm |
03 máy x 9 m2/máy |
02 máy x 9 m2/máy |
– Phòng chuẩn bị |
9 m2/phòng |
9 m2/phòng |
C. Nội soi | ||
– Phòng nội soi dạ dày |
01 phòng x 24 m2/phòng |
01 phòng x 24 m2/phòng |
– Phòng nội soi tiết niệu |
01 phòng x 24 m2/phòng |
– |
– Phòng chuẩn bị |
9 m2/phòng |
9 m2/phòng |
Phòng đọc và xử lý hình ảnh |
24 m2/phòng |
24 m2/phòng |
Phòng rửa phim và phân loại |
18 m2/phòng |
18 m2/phòng |
CHÚ THÍCH: Nếu máy chụp, chiếu có bản thiết kế phòng đặt máy của nhà sản xuất kèm theo thì kích thước phòng tối thiểu phải không nhỏ hơn kích thước quy định bởi nhà sản xuất. |
6.4.4.2. Diện tích tối thiểu của khu vực hành chính, phụ trợ khoa Chẩn đoán hình ảnh được quy định trong Bảng 10.
Bảng 10 – Diện tích tối thiểu của khu vực hành chính, phụ trợ khoa Chẩn đoán hình ảnh
Tên phòng |
Diện tích (m2/phòng) |
Ghi chú |
1. Phòng đăng ký lấy số, trả kết quả |
24 |
|
2. Khu vệ sinh bệnh nhân (nam, nữ) |
18 m2 x 02 khu |
|
3. Đợi chụp |
1,2 m2/chỗ/đơn vị chẩn đoán |
|
4. Phòng trưởng khoa |
18 |
|
5. Phòng hành chính, giao ban |
từ 24 đến 36 |
0,8 m²/chỗ đến 1,0 m²/chỗ giảng dạy, hội họp |
6. Phòng trực nhân viên |
từ 12 đến 18 |
|
7. Kho thiết bị, dụng cụ |
từ 12 đến 18 |
|
8. Kho phim, hóa chất |
từ 12 đến 18 |
|
9. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ) |
18 m2 x 02 khu |
6.4.5. Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Xét nghiệm được quy định trong Bảng 11.
Bảng 11 – Diện tích tối thiểu các phòng trong các khoa Xét nghiệm
Tên phòng |
Diện tích tối thiểu (m2/phòng) |
Ghi chú |
Khu nghiệp vụ kỹ thuật | ||
1. Xét nghiệm vi sinh |
30 |
|
2. Xét nghiệm hóa sinh |
40 |
|
3. Xét nghiệm huyết học |
40 |
|
4. Phòng vô khuẩn |
9 |
|
5. Chuẩn bị |
18 |
|
6. Phòng rửa/tiệt trùng |
12 |
|
7. Kho hóa chất |
12 |
|
8. Phòng trữ máu |
12 |
|
Khu phụ trợ | ||
1. Trực + nhận/trả kết quả |
18 |
|
2. Phòng lấy mẫu xét nghiệm |
12 |
Liền kề với phòng thủ tục |
3. Kho chung |
18 |
Liền kề với phòng thủ tục |
4. Phòng hành chính, giao ban |
36 |
|
5. Phòng trưởng khoa |
18 |
|
6. Phòng nhân viên, trực khoa |
24 |
|
7. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ) |
24 x 02 khu |
6.4.6. Diện tích tối thiểu của các phòng trong khoa Giải phẫu bệnh được quy định trong Bảng 12.
Bảng 12 – Diện tích tối thiểu các phòng khoa Giải phẫu bệnh
Tên khoa, phòng |
Diện tích (m2/phòng) |
Khu nghiệp vụ kỹ thuật (Labo giải phẫu bệnh) | |
Labo Giải phẫu bệnh được tổ chức tích hợp trong Khoa Xét nghiệm của Bệnh viện, được bố trí riêng biệt không làm ảnh hưởng đến các bộ phận khác trong Khoa Xét nghiệm. | |
Khu phụ trợ | |
1. Phòng nhân viên, trực khoa |
18 |
2. Phòng trưởng khoa |
18 |
3. Khu vệ sinh, thay đồ nhân viên (nam/nữ) |
12 m2 x 02 khu |
4. Phòng tang lễ |
54 |
5. Phòng dịch vụ tang lễ |
15 |
6. Phòng lưu tử thi |
18 |
7. Phòng khám nghiệm tử thi a) |
36 |
8. Phòng lưu trữ bệnh phẩm |
từ 15 đến 18 |
9. Kho |
từ 15 đến 18 |
18. Phòng rửa, tiệt trùng |
từ 12 đến 18 |
19. Phòng hành chính |
18 |
CHÚ THÍCH: a) Bệnh viện quy mô nhỏ không có phòng khám nghiệm tử thi |
6.4.7. Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dược được quy định trong Bảng 13.
Bảng 13 – Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dược
Tên khoa, phòng |
Diện tích tối thiểu (m2/phòng) |
Khu vực sản xuất | |
1. Phòng rửa hấp |
|
– Chỗ thu chai lọ |
từ 9 đến 12 |
– Chỗ ngâm, rửa |
từ 15 đến 18 |
– Chỗ sấy, hấp |
từ 9 đến 12 |
2. Các phòng pha chế tân dược |
|
– Phòng cất nước |
từ 6 đến 9 |
– Phòng pha thuốc nước |
từ 15 đến 18 |
– Phòng pha chế các loại thuốc khác |
từ 9 đến 15 |
– Phòng kiểm nghiệm |
từ 12 đến 15 |
– Phòng soi dán nhãn |
từ 9 đến 12 |
3. Các phòng bào chế tân, đông dược |
|
– Phòng chứa vật liệu tươi |
từ 18 đến 24 |
– Chỗ ngâm, rửa, xát |
tùy thuộc vào điều kiện cụ thể |
– Chỗ hong phơi, sấy | |
4. Phòng chế dược liệu khô |
|
– Xay tán |
từ 9 đến 12 |
– Luyện hoàn đóng gói, bốc thuốc |
từ 15 đến 18 |
– Bếp sắc thuốc, nấu cao |
từ 9 đến 12 |
– Kho thành phẩm tạm thời |
từ 9 đến 12 |
Khu vực bảo quản, cấp phát | |
1. Quầy cấp phát |
|
– Chỗ đợi |
9 |
– Quầy phát thuốc |
từ 15 đến 18 |
2. Kho dược |
từ 24 đến 36 |
3. Kho – phòng lạnh |
từ 9 đến 12 |
4. Kho bông băng y tế, dụng cụ y tế |
từ 24 đến 36 |
5. Kho dự trữ dụng cụ y tế |
từ 24 đến 36 |
6. Kho phế liệu |
từ 9 đến 12 |
Các phòng hành chính, sinh hoạt | |
1. Phòng trưởng khoa |
18 |
2. Phòng thống kê, kế toán |
từ 15 đến 21 |
3. Phòng sinh hoạt |
từ 15 đến 18 |
4. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ riêng biệt) |
18 x 02 khu |
6.4.8. Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dinh dưỡng được quy định trong Bảng 14.
Bảng 14 – Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dinh dưỡng
Tên khoa, phòng |
Diện tích (m2) |
Khu vực sản xuất | |
1. Khâu gia công thô | |
– Sân sản xuất |
từ 18 đến 24 |
– Bể nước |
từ 9 đến 12 |
2. Chỗ gia công kỹ |
|
– Chỗ bếp nấu |
từ 21 đến 36 |
– Chỗ để bình ga |
từ 9 đến 15 |
– Chỗ đun nước |
từ 9 đến 12 |
– Chỗ pha sữa và phân phối sữa |
9 |
3. Chỗ phân phối |
|
– Chỗ thái chín, giao thức ăn |
từ 18 đến 24 |
– Chỗ nhận thức ăn, xếp xe đẩy thức ăn |
từ 18 đến 30 |
– Kho lẻ, tủ lạnh |
từ 15 đến 24 |
– Chỗ rửa bát đĩa, xe đẩy |
từ 21 đến 30 |
Khu vực kho và hành chính | |
1. Nhà kho |
|
– Chỗ nhập xuất kho |
từ 12 đến 15 |
– Lương thực |
từ 15 đến 18 |
– Thực phẩm khô gia vị |
từ 15 đến 24 |
– Bát đĩa đồ dùng |
từ 15 đến 24 |
– Kho lạnh |
từ 12 đến 18 |
2. Các phòng hành chính – sinh hoạt |
|
– Phòng quản lý, bác sỹ, y sỹ dinh dưỡng, thống kê kế toán |
từ 15 đến 24 |
– Phòng sinh hoạt |
từ 18 đến 24 |
– Phòng trực và nghỉ |
từ 15 đến 18 |
– Phòng thay quần áo nhân viên (nam/nữ riêng biệt) |
6 x 02 phòng |
– Khu vệ sinh (nam/nữ riêng biệt) |
18 x 02 khu |
6.4.9. Bộ phận giặt là trong khoa Quản lý nhiễm khuẩn được thiết kế theo diện tích quy định trong Bảng 15.
Bảng 15 – Diện tích thiết kế bộ phận giặt là
Loại phòng |
Diện tích (m2) |
1. Chỗ kiểm nhận (có cửa riêng, không gần với vùng đồ vải sạch) |
từ 12 đến 15 |
2. Gian giặt: | |
– Bể ngâm thô |
từ 9 đến 12 |
– Bể ngâm tẩy |
từ 9 đến 12 |
– Chỗ đặt máy giặt, vắt, sấy |
từ 24 đến 36 |
3. Phòng phơi trong nhà |
từ 24 đến 36 |
4. Sân phơi |
từ 48 đến 60 |
5. Phòng là, gấp |
từ 12 đến 18 |
6. Khâu vá |
từ 9 đến 12 |
7. Kho cấp phát đồ sạch |
từ 15 đến 18 |
8. Chỗ thay quần áo |
từ 6 đến 9 |
9. Chỗ nghỉ nhân viên |
từ 12 đến 18 |
10. Khu vệ sinh, tắm (nam/nữ) |
18 x 02 khu |
CHÚ THÍCH: Trong điều kiện cho phép, nếu sử dụng máy giặt, máy vắt, hấp liên hoàn thì khi thiết kế cần dựa vào catalog của nhà sản xuất để tính diện tích không gian của phòng giặt – vắt – sấy hấp.
6.5. Khu Hành chính quản trị
6.5.1. Khu Hành chính quản trị của Bệnh viện quận huyện cần tuân thủ các quy định được nêu trong 6.5 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.
6.5.2. Diện tích tối thiểu của một số phòng chức năng trong bệnh viện được quy định trong Bảng 16.
Bảng 16 – Diện tích tối thiểu của một số phòng chức năng trong bệnh viện
Loại phòng |
Diện tích (m2) |
1. Phòng họp giao ban |
từ 24 đến 36 |
2. Phòng Đảng, Đoàn thể |
từ 12 đến 15 |
3. Phòng Kế hoạch tổng hợp |
từ 15 đến 18 |
4. Phòng Tổ chức cán bộ |
từ 12 đến 18 |
5. Phòng Tài chính – kế toán |
từ 15 đến 18 |
6. Phòng Y tá điều dưỡng |
từ 12 đến 18 |
7. Phòng Hành chính – quản trị |
từ 18 đến 24 |
8. Phòng lưu trữ hồ sơ |
từ 18 đến 24 |
9. Phòng vật tư, trang thiết bị y tế |
từ 15 đến 21 |
10. Phòng đào tạo và nghiên cứu khoa học |
từ 15 đến 21 |
11. Phòng tổng đài |
từ 6 đến 9 |
12. Thư viện, phòng đọc |
từ 36 đến 48 |
CHÚ THÍCH:
1) Trong trường hợp cần thiết kế phòng họp lớn hoặc hội trường, chỉ tiêu diện tích bằng 0,8 m2/chỗ, với số chỗ từ 60% đến 70% tổng số nhân viên trong bệnh viện. 2) Yêu cầu thiết kế phòng lưu trữ, thư viện có thể tham khảo các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan. |
6.6. Khu Kỹ thuật hậu cần và dịch vụ tổng hợp
6.6.1. Khu Kỹ thuật hậu cần và dịch vụ tổng hợp của Bệnh viện quận huyện cần tuân thủ các quy định được nêu trong 6.6 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.
6.6.2. Diện tích các gian kho và xưởng được quy định trong Bảng 17.
Bảng 17 – Diện tích các gian kho và xưởng
Loại phòng |
Diện tích (m2) |
1. Kho dự trữ đồ vải, văn phòng phẩm, đồ dùng sinh hoạt của bệnh nhân, nhân viên. |
từ 27 đến 30 |
2. Kho đồ cũ, bao bì. |
từ 15 đến 18 |
3. Xưởng sửa chữa nhỏ: |
|
– Đồ điện |
từ 12 đến 15 |
– Thiết bị nhà cửa |
từ 15 đến 18 |
CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu diện tích tính toán kho vật tư, thiết bị y tế thông thường và kho chăn màn, đệm lấy: 20 m2/100 giường. |
6.6.3. Diện tích tối thiểu các bộ phận trong khu Dịch vụ tổng hợp được quy định trong Bảng 18.
Bảng 18 – Diện tích tối thiểu các bộ phận trong khu Dịch vụ tổng hợp
Loại phòng |
Diện tích (m2) |
1. Quầy bán thuốc |
từ 15 đến 18 |
2. Quầy tạp hóa |
từ 15 đến 24 |
3. Quầy giải khát |
từ 18 đến 36 |
4. Quầy sách báo, tem thư, điện thoại |
từ 12 đến 18 |
5. Cửa hàng ăn uống (nếu có) | Có thể kết hợp với khoa Dinh dưỡng của Bệnh viện quận huyện |
6. Nhà trọ cho người nhà trông nom bệnh nhân | Tính theo tỷ lệ bệnh nhân cấp cứu và bệnh nhân nặng. Tiêu chuẩn diện tích 6 m2/giường trọ |
CHÚ THÍCH: Diện tích các quầy giải khát đã bao gồm chỗ bán hàng, kho chứa và chỗ chế biến. |
7. Yêu cầu thiết kế hệ thống kỹ thuật
Khi thiết kế hệ thống kỹ thuật của Bệnh viện quận huyện cần tuân thủ các quy định được nêu trong điều 7 của TCVN 4470 : 2012.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Sơ đồ phân khu chức năng bệnh viện quận huyện
Hình A.1 – Sơ đồ phân khu chức năng Bệnh viện quận huyện
Phụ lục B
(Tham khảo)
Sơ đồ dây chuyền Đơn vị phẫu thuật
Hình B.1 – Sơ đồ dây chuyền Đơn vị phẫu thuật
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
5 Yêu cầu về khu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng
5.1 Yêu cầu về khu đất xây dựng
5.2 Yêu cầu về quy hoạch tổng mặt bằng
6 Nội dung công trình và giải pháp thiết kế
6.1 Yêu cầu chung
6.1.1 Nội dung công trình
6.1.2 Yêu cầu về kích thước thông thủy
6.2 Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú
6.3 Khu Điều trị nội trú
6.4 Khu Kỹ thuật nghiệp vụ
6.5 Khu Hành chính quản trị
6.6 Khu Kỹ thuật hậu cần và dịch vụ tổng hợp
7 Yêu cầu thiết kế hệ thống kỹ thuật
Phụ lục A (tham khảo) Sơ đồ phân khu chức năng Bệnh viện quận huyện
Phụ lục B (tham khảo) Sơ đồ dây chuyền Đơn vị phẫu thuật
1) TCVN sắp ban hành
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9213:2012 VỀ BỆNH VIỆN QUẬN HUYỆN – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN9213:2012 | Ngày hiệu lực | 28/12/2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | 28/12/2012 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |