TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9260:2012 (ISO 6284:1996) VỀ BẢN VẼ XÂY DỰNG – CÁCH THỂ HIỆN ĐỘ SAI LỆCH GIỚI HẠN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9260:2012
ISO 6284:1996
BẢN VẼ XÂY DỰNG – CÁCH THỂ HIỆN ĐỘ SAI LỆCH GIỚI HẠN
Construction drawings – Indication of limit deviation
Lời nói đầu
TCVN 9260 : 2012 hoàn toàn tương đương với ISO 6284 : 1996.
TCVN 9260 : 2012 được chuyển đổi từ TCXD 251 : 2001 (ISO 6284 : 1996) theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a) Khoản 1 Điều 7 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9260 : 2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BẢN VẼ XÂY DỰNG – CÁCH THỂ HIỆN ĐỘ SAI LỆCH GIỚI HẠN
Construction drawings – Indication of limit deviation
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp thể hiện độ sai lệch giới hạn trong bản vẽ xây dựng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5896 : 20121), Bản vẽ xây dựng – Chỗ bố trí hình vẽ, chú thích bằng chữ và khung tên trên bản vẽ.
TCVN 9261 : 20121), Xây dựng công trình – Dung sai – Cách thể hiện độ chính xác kích thước – Nguyên tắc và thuật ngữ.
ISO 286 – 1 : 1988 2), ISO code system for tolerances on linear sizes – Part 1: Basis of tolerances, deviations and fits (Hệ thống các tiêu chuẩn quốc tế về giới hạn và sự phù hợp – Phần 1: Các cơ sở của dung sai, độ sai lệch và sự phù hợp).
3. Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO 286 – 1 và TCVN 9261 : 2012.
4. Quy định chung
Độ lệch giới hạn chỉ được thể hiện trong bản vẽ khi có yêu cầu kiểm tra kích thước, phương hướng hoặc hình dạng.
5. Cách thể hiện độ sai lệch giới hạn
5.1. Khi có yêu cầu về độ chính xác được xác định bằng độ sai lệch giới hạn, cần sử dụng các cách sau để thể hiện độ sai lệch giới hạn:
a) Trường hợp độ lệch lặp lại cần có phần chú thích bằng chữ, (xem TCVN 5896 : 2012);
b) Được xếp cùng hoặc liền kề với lời chú thích của các hình vẽ khi độ sai lệch giới hạn chỉ áp dụng cho kích cỡ bên trong hình vẽ (ví dụ: như hình vẽ chi tiết tiết diện);
c) Được xếp cùng hoặc liền kề với kích cỡ có liên quan khi độ sai lệch giới hạn chỉ áp dụng với kích cỡ này.
5.2. Độ sai lệch giới hạn về kích cỡ sẽ thể hiện bằng kích cỡ chuẩn và các độ sai lệch giới hạn. Kích thước chuẩn và giá trị của độ sai lệch giới hạn được tính bằng milimet (xem Hình 1 và Hình 2). Trong trường hợp góc, kích thước chuẩn và độ sai lệch giới hạn được tính bằng độ, trường hợp cần thiết được tính bằng “gon”.
Các thông tin về độ lệch giới hạn thể hiện trên bản vẽ phải phù hợp với ví dụ trong Hình 1a) với trường hợp độ lệch giới hạn đối xứng và phù hợp với Hình 1b) hay Hình 1c) với trường hợp độ lệch giới hạn không đối xứng.
Kích thước tính bằng milimet
Hình 1 – Ví dụ thể hiện độ sai lệch giới hạn về kích cỡ
5.3. Độ lệch giới hạn về kích thước của vị trí là độ lệch giới hạn kích thước dùng để định vị bộ phận này so với bộ phận khác, ví dụ như một đường chuẩn so với một đường khác, một cấu kiện so với đường chuẩn (xem Hình 2a) hoặc cao độ mặt sàn hoàn thiện so với cao độ chọn làm mốc (xem Hình 2b).
Các cao độ được tính so với cốt “0” của khu đất xây dựng và được tính bằng mét với ba con số bên phải của dấu thập phân.
Kích thước tính bằng mét
a) Đường tâm của cột so với đường chuẩn |
b) Cao độ mặt sàn đã hoàn thiện so với cao độ chọn làm mốc |
Hình 2 – Ví dụ độ sai lệch giới hạn về kích thước của vị trí
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ISO 129 – 1 : 20041), Technical drawings – Indication of dimensions and tolerances – Part 1: General principles (Bản vẽ kỹ thuật. Biểu diễn kích thước và dung sai. Phần 1: Nguyên tắc chung);
ISO 406 : 19872), Technical drawings. Tolerancing of linear and angular dimensions (Bản vẽ kỹ thuật – Dung sai về kích thước của đường thẳng và góc);
ISO 1101 : 19833), Technical drawings – Geometrical tolerancing – Tolerancing of form, orientation, location and run-out- Generalities, definitions, symbols, indications on drawings (Bản vẽ kỹ thuật. Dung sai hình học. Dung sai về hình dạng, phương hướng, vị trí. Nguyên tắc chung, định nghĩa, ký hiệu và biểu thị trên bản vẽ).
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ định nghĩa
4. Quy định chung
5. Cách thể hiện độ sai lệch giới hạn
1) ISO 286- 1 : 1988 hiện nay đã có phiên bản mới ISO 286 – 1 : 2010.
1) ISO 129-1: 2004 thay thế cho ISO 129: 1985
2) ISO 406 đã hủy và thay thế bởi ISO 14405
3) ISO 1101 hiện đã có phiên bản mới
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9260:2012 (ISO 6284:1996) VỀ BẢN VẼ XÂY DỰNG – CÁCH THỂ HIỆN ĐỘ SAI LỆCH GIỚI HẠN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN9260:2012 | Ngày hiệu lực | 28/12/2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | 28/12/2012 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |