TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 4604:2012 VỀ XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP – NHÀ SẢN XUẤT – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 28/12/2012

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4604:2012

XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP – NHÀ SẢN XUẤT – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

Industrial enterprises – Production building – Design standard

Lời nói đầu

TCVN 4604 : 2012 thay thế TCVN 4604 : 1988.

TCVN 4604 : 2012 được chuyn đi từ TCVN 4604 : 1988 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chun kỹ thuật và đim b khoản 1 Điều 6 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 ca Chính ph quy đnh chi tiết thi hành một số điều ca Luật Tiêu chun và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 4604 : 2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị & Nông thôn – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chun – Đo lường – Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP – NHÀ SẢN XUẤT – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

Industrial enterprises – Production building – Design standard

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng đ thiết kế mới hoặc thiết kế cải tạo nhà sn xuất ca các xí nghiệp công nghiệp trong phạm vi c nước.

CHÚ THÍCH: Tiêu chun này không áp dụng để thiết kế nhà và công trình có chức năng sản xut cht n.

1.2. Khi thiết kế ngoài việc tuân theo những quy đnh trong tiêu chun này còn phải tuân theo những quy định trong TCVN 2622 : 1995 và các quy đnh có liên quan.

1.3. Phân hạng của nhà sản xuất theo tính chất nguy hiểm về cháy, nổ của quá trình sn xuất, được lấy theo quy định trong TCVN 2622 : 1995.

Đối với nhà sn xuất có yêu cầu phân hạng khác, phải được sự tha thuận ca cơ quan có thm quyền.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng theo phiên bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 2622 :1995, Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cu thiết kế.

TCVN 2737 :1995, Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 3904:1984, Nhà của các xí nghiệp công nghiệp – Thông s hình học.

TCVN 9385 : 2012[1])Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kim tra và bảo trì hệ thống

3. Quy định chung

3.1.1. Cơ cấu một nhà sản xuất bao gồm hai khu:

a) Khu sản xuất:

– Xưởng sản xuất chính;

– Các công trình k thuật (đường hm, kênh, cầu cạn, xilô…);

– Kho kho.

b) Khu phụ trợ:

– Phòng phục vụ sinh hoạt;

– Phòng quản đốc;

– Phòng kỹ thuật;

– Phòng đặt thiết bị phụ trợ khác…

3.1.2. Bố trí các khu chức năng của nhà sản xuất phải căn cứ vào dây chuyền công nghệ và điều kiện cụ thể của khu đất xây dựng.

CHÚ THÍCH: Khi thiết kế nhà sản xuất nên nghiên cứu hợp khối các bộ phận phụ trợ vi sản xut chính.

3.1.3. Khi xác định số tng nhà phải dựa trên cơ s so sánh hiệu qu kinh tế k thuật giữa các phương án bố trí dây chuyền công nghệ trong các ngôi nhà có số tầng khác nhau.

CHÚ THÍCH: Không được tính là tầng nhà các bộ phận sau: các hành lang, sàn công tác, tng lửng nếu diện tích ca các loại sàn đó không lớn hơn 40% diện tích sàn tng mặt đt.

3.1.4. Diện tích có ích của nhà sản xuất được xác định bằng tổng diện tích sàn của các tầng, hành lang, sàn công tác và tng lửng.

CHÚ THÍCH: Không được tính là din tích có ích các diện tích ca tng treo, tầng hầm có chiu cao không lớn hơn 1,8 m và các sàn dành cho cu trục.

3.1.5. Diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy của nhà sn xuất có bậc chịu lửa bậc II, chiều rộng lớn hơn 60 m quy định trong Bảng 1.

Bng 1 – Diện tích sàn cho phép theo hạng sn xuất có bậc chịu lửa bậc II

Số tầng

Hạng sn xuất

Diện tích sàn cho phép
m2

1

A

Không lớn hơn 10 000

1

B

Không lớn hơn 15 000

1

C

Không lớn hơn 25 000

2

B

Không lớn hơn 18 000

Không nh hơn 3

B

Không lớn hơn 12 500

3.1.6. Kích thước của nhà sản xuất cần tham khảo quy định trong TCVN 3904 :1984

3.1.7. Đối với nhà sản xuất một tầng có lắp đặt cầu trục thì chiều cao cột từ mặt nền hoàn thiện đến mặt dưới của kết cầu đ mái nên lấy theo yêu cầu công nghệ hoặc sử dụng kết cấu zamin. Độ cao từ mặt nền đến đnh ray cầu trục cũng như từ đnh ray cầu trục đến mặt dưới của kết cấu đ mái lấy bội số là 2 M.

CHÚ THÍCH: M là đơn vị đo quy ước dùng để điều hợp các kích thước ca nhà và công trình, các bộ phận ca nhà và công trình, các bộ phận, cu kiện xây dựng và các bộ phận thiết b.

3.1.8. Chiều cao từ mặt nền hoàn thiện đến mặt dưới của kết cấu đỡ mái của nhà sản xuất một tng không có cầu trục, cũng như chiều cao mỗi tng của nhà sn xuất nhiều tầng ly không nh hơn 3,6 m.

3.1.9. Chiều cao từ mặt nền hoàn thiện hoặc sàn đến phn nhô ra ca mạng lưới k thuật và thiết bị, nếu thường xuyên có người qua lại phải lớn hơn 2,0 m, còn nơi ít người qua lại không được nhỏ hơn 1,8 m.

3.1.10. Sơ đồ kích thước thống nhất ca nhà sn xuất một tầng xem Hình 1 của tiêu chun này.

CHÚ THÍCH: Bước cột nhà sản xuất một tầng nên sử dụng bước cột ngoài là 6,m và bước cột trong là 6,0 m hoặc 12,0 m. Đối với các công trình phụ trợ sản xuất có dùng xà g bng g thì bước cột không được lớn hơn 3,9 m.

3.1.11. Tùy theo yêu cầu công nghệ, cho phép thiết kế nhà sn xuất có nhịp vuông góc với nhau như Hình 1.

3.1.12. Nhà sn xuất nhiều nhịp có độ cao mái khác nhau (như Hình 2) thì độ cao chênh lệch giữa các mái (git cấp) lấy như sau:

– Không nh hơn 1,2 m đối với nhà có nhịp không lớn hơn 12,0 m;

– Từ 1,5 m đến 1,8 m khi nhp từ 18,0 m trở lên (xem Hình 2).

3.1.13. Tùy theo yêu cầu công nghệ có thể đặt các thiết b công nghệ, năng lượng, k thuật vệ sinh ngoài trời. Trong từng trường hợp cho phép bao che cục bộ.

3.1.14. Chỉ được phép thiết kế trần treo khi công nghệ yêu cầu và cần bo đảm điều kiện làm việc ca công nhân vận hành.

3.1.15. Trần treo dùng đ cách ly các thiết bị và ng dẫn phải thiết kế bằng:

– Vật liệu không cháy nếu mái lợp bằng tôn múi;

– Vật liệu khó cháy nếu mái lợp bng bê tông cốt thép.

3.1.16. Phải sử dụng cần trc, thang đẩy, giá treo di động… đ lắp đặt và sửa chữa hệ thống chiếu sáng. Không cho phép thiết kế sàn cố định đ phục vụ các công tác trên.

3.1.17. Khi thiết kế nhà sản xuất một tng không nên dùng cầu trục có sức nâng dưới 5 KN. Trong trưng hợp cần thiết, nếu điều kiện kinh tế kỹ thuật cho phép thì được dùng cầu trục có sức nâng từ 3 KN trở lên.

3.1.18. Khi thiết kế kết cấu nhà sn xuất cần tuân theo các nguyên tắc sau:

a) Lựa chọn các giải pháp kết cấu hợp lý trên cơ s dây chuyền công nghệ đã được duyệt và cần ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.

b) Phải nghiên cu sử dụng thiết kế đin hình các chi tiết và cụm chi tiết, các cấu kiện và công trình đơn v đã được nhà nước ban hành.

c) Phải chọn các loại vật liệu ít bị ảnh hưng ca ăn mòn cho các công trình ven bin. Phải vận dụng tối đa vật liệu địa phương và cấu kiện đúc sẵn hoặc điển hình hóa.

d) Phải được tính toán với các ti trọng và tổ hợp tải trọng bất lợi nhất tác động lên kết cấu, k c tải trọng gây phá hoại theo thời gian.

3.1.19. Đối với các nhà sản xuất  gần biển, các nhà sn xuất hóa chất nên thiết kế bằng bê tông cốt thép và nht thiết phải có biện pháp chống ăn mòn thích ứng.

3.1.20. Kết cấu bao che bên ngoài ca nhà và công trình có hạng sản xuất A, B, F phải dễ bung ra khi nổ. Thiết kế bao che bên ngoài cho phép kết hợp sử dụng kết cấu khó bung và kết cấu dễ bung khi bị nổ nhưng diện tích của kết cấu dễ bung phải được xác định bng tính toán.

Trưng hợp thiếu các số liệu đ tính toán thì diện tích của phần kết cấu dễ bung được lấy như sau:

– 0,05 m2 trên 1 m3 thể tích của phòng có hạng sản xuất A và F.

– 0,03 m2 trên 1 m3 thể tích ca phòng có hạng sản xuất B.

CHÚ THÍCH:

1) Kết cu dễ bung gm có: cửa sổ, cửa đi, ca mái, ca thông gió, kết cu bao che bng tôn tráng kẽm, tm fibrô xi măng v.v…

2) Kết cấu d bung ca cửa mái là các tm tháo lắp d và có khối lượng không quá 120 kg/m2.

4. Nội dung công trình và yêu cầu về giải pháp thiết kế

4.1. Nền và móng

4.1.1. Thiết kế nền và móng cần căn cứ vào yêu cầu công nghệ ti trọng tác động, điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn và phải tuân theo quy định trong TCVN 2737 : 1995.

Trường hợp nền đất yếu nhất thiết phải có các biện pháp xử lý thích ứng.

4.1.2. Móng và các hệ thống kỹ thuật phần ngầm ca công trình (nếu có) phải được thiết kế phù hợp với các tính chất cơ lý của đất nền và các đặc trưng ca điều kiện tự nhiên tại khu vực xây dựng.

4.1.3. Khi chọn phương án nền móng cho nhà và công trình ngầm ngoài việc tuân theo quy định trong 3.2 của tiêu chuẩn này còn phải căn cứ vào kết cấu công trình, mật độ công trình trên khu đt xây dựng.

4.1.4. Cao độ mặt trên của móng phải thiết kế thấp hơn mặt nền. Độ chênh lệch lấy như sau:

– 0,2 m đối với cột thép;

– 0,5 m đối với cột có khung chèn tường;

– 0,15 m đối với cột bê tông cốt thép.

4.1.5. Cao độ chân đế cột thép ca hành lang, cầu cạn đ các đường ống giữa các phân xưng phi cao hơn độ cao san nít nhất là 0,2 m.

4.1.6. Móng cột  khe co giãn và các phân xưởng có dự kiến m rộng cần thiết kế chung cho hai cột giáp liền nhau.

4.1.7. Các móng dưới tường gạch, tường xây, đá hộc của nhà không khung, khi chiều sâu đặt móng không lớn hơn 0,15 m nên thiết kế móng bê tông, bê tông đá hộc v.v… Khi chiều sâu đặt móng lớn hơn 0,15 m nên thiết kế dầm đ tường. Mặt trên của dầm đ tường nên thấp hơn mặt nền hoàn thiện ít nhất là 0,03 m.

4.1.8. Phần móng chịu tác động của nhiệt độ cao phải có lớp bảo vệ bng vật liệu chịu nhiệt. Phần móng chịu tác dụng ăn mòn phải có biện pháp chống ăn mòn thích ứng.

4.1.9. Nền bê tông phải chia thành từng ô, chiều dài mỗi ô không lớn hơn 0,6 m. Mạch chèn giữa các ô phi chèn bằng bi tum. Lớp bê tông lót phải có chidày lớn hơn 0,1 m và có mác nhỏ hơn 150. Chiều rộng của hè nhà lấy từ 0,2 m đến 0,8 m. Độ dốc ca hè lấy từ 1 % đến 3 %.

4.1.10. Nền ca nhà sản xuất được thiết kế theo yêu cầu công nghệ và điều kiện sử dụng. Nên sử dụng các kết cấu nền có các dạng:

– Nền bê tông;

– Nền bê tông cốt thép;

– Nền bê tông có phoi thép chịu va chạm;

– Nền bê tông chịu được sự ăn mòn ca axít, kiềm;

– Nn lát gạch xi măng;

– Nn thép;

– Nền lát ván gỗ, chất dẻo;

– Nền bê tông atphan.

4.1.11. Nền kho, bãi tại vị trí cầu cạn dùng để bốc d vật liệu rời phải bằng phẳng. Bề mặt của nền phải có lớp lót cứng và bảo đảm thoát nước nhanh.

4.2. Mái và cửa mái

4.2.1. Tùy thuộc vào vật liệu lợp, độ dốc ca mái nhà sản xuất lấy như sau:

– Tm lợp amiăng xi măng: từ 30% đến 40%;

– Mái lợp tôn múi: từ 15 % đến 20 %;

– Mái lợp ngói: từ 50 % đến 60 %;

– Mái lợp tấm bê tông cốt thép: từ 5 % đến 8 %.

4.2.2. Đối với nhà có độ dốc của mái nhỏ hơn 8 % phải tạo khe nhiệt  lớp bê tông cốt thép chống thấm. Khong cách giữa các khe nhiệt nên lấy ln hơn 24 m theo dọc nhà.

4.2.3. Tùy theo điều kiện của vật liệu lợp và yêu cầu của công nghệ mà mái nhà sản xuất nhiều nhp được phép thiết kế thoát nước bên trong, hoặc bên ngoài và nối với hệ thống thoát nước chung. Thoát nước mưa bên trong cần dùng hệ thống máng treo hoặc dùng ống dẫn nước xuống mương nước trong nhà xưởng. Mương thoát nước nht thiết phải có nắp đậy bng bê tông cốt thép và tháo lắp thuận tiện.

4.2.4. Đối với nhà sản xuất một nhp có chiều rộng không lớn hơn 24 m khi chiều cao cột nhà nhỏ hơn 4,8 m cho phép nước mưa chảy tự do. Khi chiều cao cột nhà từ 5,4 m trở lên phải có hệ thống máng dẫn xuống đất.

4.2.5. Trong nhà sản xuất nếu có cửa mái hoặc mái giật cấp mà chiều cao chênh lệch giữa hai mái lớn hơn hoặc bằng 2,4 m nhất thiết phải có máng hng và ng thoát. Nếu chiều cao nhỏ hơn 2,4 m cho phép nước chảy tự do nhưng phải có biện pháp gia cố phần mái bên dưới trong phạm vi nước xối.

CHÚ THÍCH:

1) Khi lợp mái bằng tm lợp amiăng xi măng git cp từ 1,8 m đến 2,4 m thì dọc phần mái dưới chỗ giọt nước rơi phải có hai tm lợp chồng lên nhau.

2) Độ dốc của mái thoát nước ly từ 1 % đến 3 %.

4.2.6. Tùy theo yêu cầu của công nghệ, hướng của nhà có thể thiết kế các loại cửa mái như: chồng diềm, chữ M, răng cưa v.v…

Cửa mái hỗn hợp vừa chiếu sáng, vừa thông gió, phải lắp kính thẳng đứng. Chỉ cho phép lắp kính nghiêng khi có luận chứng hợp lý.

CHÚ THÍCH: Khi lp kính chỉ dùng kiu cửa mở phía dưới hoặc cửa lật, không được dùng kiu cửa mở phía trên.

4.2.7. Chiều dài của cửa mái không được lớn hơn 84 m. Cửa mái nên đặt lùi vào một bước cột cách đầu hồi nhà.

CHÚ THÍCH: Nên bố trí cu thang chữa cháy lên ngang ch ngt quãng giữa hai cửa tri.

4.2.8. Đối với nhà sn xuất có một hoặc hai nhp khi dùng chiếu sáng tự nhiên qua các mặt tường mà vẫn bảo đm yêu cu và không có thiết bị tỏa nhiệt, hơi ẩm hoặc cht độc thì không được làm cửa mái.

4.2.9. Đối với nhà sn xuất có sinh nhiu nhiệt, hơi m hoặc cht độc cần bố trí ca mái thông gió. Khi chỉ có yêu cầu thông gió, đồng thời có mái đua chống mưa hắt, thì không cần lắp kính mà chỉ để khoảng trống. Chiều cao của khoảng trống lấy từ 0,15 m đến 0,3 m.

Góc chống mưa hắt không lớn hơn 15° đối với nhà sản xuất kỵ nước mưa. Trường hợp nhà sản xuất kỵ nước mưa hoặc  khoảng trống bố trí nan chớp nghiêng thì góc chống mưa hắt của mái đua phía trên có thể tăng đến 45°. Các nan chớp không được làm bng vật liệu d vỡ.

4.2.10. Cửa mái phải lắp kính cố định, phn dưới đ hở, phần trên có mái đua. T lệ các phần này được xác định bằng tính toán. Từ vĩ tuyến 18 độ Bắc trở xuống phần kính của mái phải thiết kế chống nắng trực tiếp.

CHÚ THÍCH:

1) Phải có biện pháp làm vệ sinh cho cửa mái. Trong mọi trường hợp cửa mái phải tránh gió lùa.

2) Các tm chn gió đ tăng hiệu ứng đi lưu và húgió nên làm bằng tm lợp amiăng xi măng, tấm nhựa hoặc tôn tráng kẽm. Kết cu phi chu được gió bão.

4.2.11. Chiều dày của kính cửa mái không được nhỏ hơn 3 mm. Trong các phân xưng cần có cầu trục, cầu treo phải lắp lưới bảo vệ kính. Chiều rộng lưi bảo vệ nhỏ nht là 0,7 m khi kính lắp thng đứng và bng hình chiếu bằng của khung ca khi khung ca nằm nghiêng hoặc nm ngang. Khi sử dụng các loại kính có cốt thép không cần lưới bảo vệ.

4.3. Tường và vách ngăn

4.3.1. Căn cứ vào đặc tính, quy mô và điều kiện s dụng của nhà sn xuất, tường nhà được thiết kế dưới các dạng sau: tường chịu lực, tưng tự chịu lực và tường chèn khung.

CHÚ THÍCH: Vt liệu làm tưng có th là gạch, đá thiên nhiên, tm amiăng xi măng, tấm bê tông ct thép. Khi tường ngoài bằng tấm amiăng xi măng hoặc vật liệu nhẹ thì chân tưng nên làm bằng gạch, đá thiên nhiên hoặc bê tông và phải cao hơn mặt nền hoàn thiện ít nht 0,03 m.

4.3.2. Tất cả các chân tường gạch phải có lớp chống thấm nước mưa bằng bi tum hoặc vật liệu khác. Lớp chống ẩm dưới chân tường phải bằng vữa xi măng mác 75, chiều dày 20 cm và đặt ngang tại cao độ của mặt nền hoàn thiện.

4.3.3. Tường ngăn giữa các phân xưng cần được tháo lắp thuận tiện đáp ứng được mặt bằng khi có yêu cầu thay đổi công nghệ và sửa chữa thiết bị.

CHÚ THÍCH: Tưng ngăn có th làm bằng tm bê tông cốt thép, bê tông lưới thép, lưới thép có khung g hoặc khung thép, tấm gỗ dán hoặc g ván ép v.v.

4.3.4. Đối với nhà sản xuất có kích thước nhịp nh hơn hoặc bằng 12 m, chiều cao cột không lớn hơn 6 m cho phép thiết kế tường chịu lực.

4.4. Cửa sổ, ca đi

4.4.1. Khi thiết kế nhà sản xuất phải sử dụng tối đa cửa sổ, ca đi và lỗ thông thoáng để đm bảo thông gió và chiếu sáng tự nhiên tốt nhất.

CHÚ THÍCH: Điu này Không áp dụng đối với nhà sản xuất do yêu cầu công nghệ cần có điều hòa không khí và chiếu sáng nhân tạo.

4.4.2. Khi thiết kế cửa sổ phải bảo đm các điều kiện sau:

a) Đối với cửa sổ có độ cao không lớn hơn 2,4 m kể từ mặt sàn, phải thiết kế cửa sổ đóng m được.

b) Khi cần có yêu cầu chống gió bão, các diện tích lắp kính  độ cao lớn hơn 2,4 m kể từ mặt sàn phi lắp thành khung c định. Trường hợp cần thiết phải lắp cánh cửa thì phải có bộ phận kẹp giữ chắc chắn và đóng mở hàng loạt bằng cơ khí.

4.4.3. Khi thiết kế lỗ thoáng cho các phân xưng cần bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Góc mái hắt che mưa ly từ 10° đến 20°.

b) Góc của bn nghiêng không nhỏ hơn 45° và phải có g chắn nưc bên trong.

c) Lỗ thoáng sát nền cần có chắn song sắt hoặc lưới sắt.

4.4.4. Đối với các nhà phụ trợ và nhà kho không yêu cầu cao về chống m cho phép thiết kế các lỗ thoáng không có bộ phận chống mưa hắt.

4.4.5. Khi thiết kế cửa ra vào cho nhà sản xuất cần bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Kích thước tối thiu của cửa khi có đường sắt đi qua:

– Khổ đường 1 000 mm: 4 300 mm x 4 000 mm;

– Kh đường 1 435 mm: 5 500 mm x 4 000 mm

b) Kích thước cửa khi có các loại xe vận ti khác đi qua lấy lớn hơn kích thước của phương tiện vận tải ít nhất 0,20 m theo chiều cao và 0,5 m theo chiều rộng.

c) Cửa ra vào chính cần có mái hắt đua ra ít nhất 0,6 m.

d) Độ dốc cho xe ra vào lấy không lớn hơn 10 %.

e) Cửa phải m ra phía ngoài.

4.5. Khe co giãn nhiệt

4.5.1. Khe co giãn nhiệt của tường gạch cần đặt trùng với các khe của kết cấu chịu lực nhưng khoảng cách giữa các khe không được lớn hơn 60 m.

Khoảng cách giữa các khe co giãn nhiệt lấy như sau:

a) Đối với kết cu khung bê tông cốt thép lắp ghép vì kèo thép: 60 m.

b) Đối với kết cấu khung bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ: 50 m

c) Đối với đường ngm đổ tại chỗ:

– Bằng bê tông cốt thép: 40 m;

– Bng bê tông: 20 m.

d) Đối với dầm giằng: 12 m.

e) Đối với kết cấu thép: 15 m.

f) Đối với mái hắt bng bê tông cốt thép đổ tại chỗ: 10 m.

4.5.2. Đối với nhà sản xuất nm trong vùng có động đất từ cấp VII trở lên, khe co giãn nhiệt đặt trùng với khe chống động đt.

4.5.3. Các khe co giãn nhiệt của kết cu chịu lực phải tách rời khỏi tất c các kết cấu theo chiều cao từ móng đến mái.

4.6. Cu thang

4.6.1. Trong nhà sản xuất, cầu thang cn thiết kế bằng bê tông cốt thép lắp ghép, bê tông đổ tại chỗ hoặc bằng thép. Độ nghiêng cầu thang lấy là 1: 2, chiều rộng mặt bậc: 300 mm; chiều cao bậc: 150 mm.

Cầu thang của tầng hầm và tầng hầm mái cho phép thiết kế độ nghiêng 2 : 1.

4.6.2. Độ nghiêng cầu thang h (không có buồng thang) lấy 1:1. Nếu chỉ dùng cho một công nhân đến nơi làm việc cho phép lấy 2 :1. Để kim tra các thiết bị ở độ cao không quá 6 m thì cho phép thiết kế thang thng đứng nhưng chiều rộng thang không nhỏ hơn 0,6 m.

4.6.3. Đối với buồng thang của nhà có bậc chịu lửa I, II và III nếu cốn thang được thiết kế bng kết cấu chịu lực thì chiếu nghỉ, dầm thang, bậc thang cũng như mái buồng thang cho phép thiết kế bng thép và có lp sơn chống cháy với gii hạn chịu lửa nhỏ nht là 0,75 h.

4.6.4. Cầu thang  hố thu, giếng thăm, tng hm cho phép thiết kế thép chôn trực tiếp vào tường hoặc cột.

4.6.5. Cầu thang thép ngoài tri dùng để thoát nạn lấy chiều rộng nh nhất là 0,7 m và độ nghiêng không quá 1:1. Các thang này phải thông với các phòng qua chiếu nghỉ hoặc ban công có cùng độ cao với lối thoát nạn.

Chiều cao của lan can nhỏ nhất là 0,8 m.

4.7. Sàn

4.7.1. Sàn của nhà sản xuất nhiều tầng hoặc nhà kho có lực tác dụng lên sàn tương đối đều nhau cần làm bằng kết cấu bê tông cốt thép lp ghép hay đổ tại chỗ.

CHÚ THÍCH: Hạn chế hệ thống sàn bê tông cốt thép dùng nhiu loại dm với khoảng cách dm khác nhau.

4.7.2. Khi có nhiều thiết bị nặng và lực tác dụng lên kết cấu chịu lực khác nhau, nên làm bệ đỡ riêng biệt không dựa vào khung chu lực của nhà.

4.7.3. Nếu trên sàn có bố trí nhiều thiết bị với khối lượng khác nhau ở các độ cao khác nhau nên làm bằng khung sàn bng thép, liên kết dầm và cột bng liên kết khớp hai phương và phải có hệ giằng chéo.

4.7.4. Trong nhà sản xuất có lắp đặt cầu trục với chế độ làm việc nặng (không phụ thuộc vào số lượng), cầu trc có chế độ làm việc nhẹ và trung bình (với số lượng cần trục bằng hoặc lớn hơn 2), cần bố trí sàn đi lại dọc theo đường cầu trục, chiều rộng lối đi ly nh nhất là 0,5 m và phải có lan can bảo vệ và thang lên xuống.

4.7.5. Kích thước lỗ lên sàn sửa chữa, lên lối đi dọc đường cầu trục lấy nh nht 0,5 m x 0,5 m. Các lỗ phải có nắp và đóng m thuận tiện.

4.8. Các công trình phụ tr

4.8.1. Các công trình phụ trợ gồm có: phòng phục vụ sinh hoạt, phòng tiền snh, phòng quản đốc, phòng kỹ thuật và các phòng phụ trợ sản xuất khác.

4.8.2. Trừ các phòng đặt thiết bị kỹ thuật, khi thiết kế các công trình phụ trợ phải tuân theo các yêu cầu sau:

– Phải thiết kế hợp khối;

– Không nên bố trí cuối hưng gió chủ đạo so với các phân xưởng sn xuất và kho.

– Tiêu chun diện tích làm việc được lấy theo các quy định có liên quan[1].

4.8.3. Nếu có biện pháp bảo đm thông gió, chiếu sáng và phòng cháy chữa cháy thì các phòng phụ trợ sản xuất phải bố trí hợp khối với các phòng sản xuất.

Nếu các điều kiện trên không đảm bảo thì phải b trí riêng một số các ngôi nhà.

5. Các công trình kỹ thuật

5.1. Quy định chung

5.1.1. Khi thiết kế các công trình cao tầng, ống khói, cột điện v.v… phải tuân theo các quy định trong TCVN 9385 : 2012 và những quy đnh có liên quan về an toàn lưu không.

5.1.2. Các đường hầm, kênh, mương, hành lang, cầu cạn v.v…. cần bố trí song song với tim của nhà công trình và lối đi.

5.1.3. Kích thước đường hầm, hành lang, cầu cạn dùng để đi lại cần lấy như sau:

– Chiều cao nhỏ nhất là 2,1 m (tính từ mặt nền hoàn thiện đến mặt dưới kết cấu đỡ sàn).

– Chiều rộng nhỏ nhất là 1,5 m.

5.1.4. Kích thước của đường hầm, hành lang, cầu cạn dùng đ đặt băng ti và các mạng lưới kỹ thuật khác lấy theo yêu cầu công nghệ. Chiều cao tối thiu của lối đi là 1,8 m và chiều rộng tối thiểu của lối đi lấy như sau:

 Khi có một băng tải: 0,7 m;

 Khi có hai băng ti: 1,0 m;

– Khi đặt đường ống cấp điện: 0,7 m.

CHÚ THÍCH:

1) Chiu rộng li đi gia băng ti và các kết cu chịu lực như cột, trụ ly nhỏ nht là 0,6 m và phải có hàng rào bảo v;

2) Khi không có lối đi thì khoảng cách giữa tường và bệ băng tải lấy nhỏ nht là 0,4 m.

5.1.5. Khoảng cách giữa các tim trụ đ hành lang, cầu vượt ngoài trời lấy bội số là 30 M. Khoảng cách này đi với đoạn nghiêng thì lấy theo chiều nghiêng.

5.1.6. Phải có các biện pháp chống ăn mòn, mối mọt, sét, động đất, cháy, rò điện.

5.1.7. Đối với cácông trình ngầm bằng bê tông và bê tông cốt thép có yêu cầu chống thấm phải dùng bê tông có mác không nh hơn 300.

5.1.8. Đối với các phần ngầm đặt thiết bị có yêu cầu cao về chống ẩm và nếu tại khu đất xây dựng có mực nước ngầm cao thì phi có các biện pháp hạ mực nước ngầm.

CHÚ THÍCH: Cần chú ý đến các biện pháp h mực nước ngm có th là đào hố hoặc giếng thu nước sau đó bơm hút lên.

5.1.9. Khi thiết kế các công trình ngầm hoặc nửa ngầm, cần tránh gắn lin phn ngăn nước của công trình ngầm với phn móng chịu lực của kết cấu bên trên và phi có biện pháp chống nứt và đứt gãy. Trường hợp công nghệ cho phép, nên bố trí mạng lưi kỹ thuật đi qua cửa vào phần ngầm.

CHÚ THÍCH: Cần chú ý đến các biện pháp chống thm nước  chỗ đặt đường ống kỹ thuật qua tường ngăn nước vào nhà.

5.2. Đường hm – kênh mương

5.2.1. Mô đun của chiều cao và chiều rộng đường hầm, kênh mương phải thiết kế với bội số là 30 M.

CHÚ THÍCH: Điều này không áp dụng cho kênh có kết cu tường bằng gạch đá và vật liệu rời khác.

5.2.2. Khoảng cách giữa các cửa ra vào đường hầm đặt băng tải và mạng lưới kỹ thuật không lớn hơn 100 m, số lượng cửa không ít hơn 2.

Khoảng cách từ đu cụt của đường hầm đến lối ra gần nhất phải nhỏ hơn 25 m. Trong các đường hầm, nht thiết phải có hệ thống thông gió tự nhiên hoặc nhân tạo.

CHÚ THÍCH:

1) Đối vi các ngành công nghiệp có yêu cầu đặc biệt cho phép không áp dụng các quy định trên.

2) Các đường hm của mạng lưi k thuật  ngoài nhà được phép thiết kế các cửa  nắp đóng mở thuận tiện và phải có thang lên xuống (thang đcố định hoặc gắn trực tiếp vào tưng).

5.2.3. Cửa ra vào đường hầm phi bố trí ngoài khu vực của thiết bị vận chuyển. Tại các lối ra vào phải có lan can bảo vệ. Chiều cao của lan can nh nht là 0,9 m.

5.2.4. Cửa ra vào đường hầm dùng để vận chuyển vật liệu không cháy và các loại quặng, cho phép đặt cách nhau không quá 150 m nhưng không ít hơn hai cửa. V trí cửa ra vào không được làm ảnh hưng đến hoạt động của băng ti.

Độ dốc của đáy đường hầm và kênh lấy như sau:

– Theo chiều rộng nh nhất: 0,2 %;

– Theo chiều ngang nhỏ nhất: 1 %.

Trên đáy đưng hầm, kênh mương phải có các hố thu và rãnh để đưa nước ra hệ thống thoát nước chung. Khoảng cách giữa các hố lấy từ 100 m đến 150 m.

5.3. Bệ và cầu cạn.

5.3.1. Trong xí nghiệp công nghiệp, theo chức năng cầu cạn được chia ra các dạng sau:

– Cầu cạn đỡ nhánh đường sắt;

– Cầu cạn đỡ cầu trục ngoài trời;

– Tầu cạn đ đường ống.

5.3.2. Khi tính toán cầu cạn phải tuân theo các quy định về cầu và đường ống.

CHÚ THÍCH: Trưng hợp cần thiết phải kim tra với tải trọng của toa xe tự đ lại láp lực thẳng đứng lên thành ray lúc bốc d (có tính đến ti trọng động) bằng hai lần áp lực tính lên một thanh ray.

Trường hợp này cn tính cả lực ngang do va chạm gây ra ly bằng 20 % toàn bộ tải trọng thẳng đứng tạm thời.

5.3.3. Chiều cao của cầu cạn đ nhánh đường sắt (khoảng cách từ đường ray đến cao độ san nền) lấy bằng 1,8 m; 3,1 m; 6,0 m và 9,0 m. Cho phép lấy chiều cao bằng 4,5 m và 7,5 m nhưng phải có luận chứng và được cơ quan có thm quyền xét duyệt.

Khi chiều cao cầu cạn từ 1,8 m đến 3,0 m nên thiết kế dạng tưng chắn song song. Khong trống giữa hai tường chắn phải đ đất hoặc cát và phải đầm k.

Khi chiều cao cầu cạn lớn hơn 3 m, bước cột 12 m, phải thiết kế bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, thép hình hoặc bê tông cốt thép ứng suất trước lắp ghép.

5.3.4. Các loại cầu cạn đỡ nhánh đường sắt, dạng tường chắn hoặc kết cấu dầm phải tính để chịu được tải trọng động của đoàn tàu.

5.3.5. Đ đóng m cửa toa xe, đối với các cầu cạn có chiều cao từ 1,8 m tr lên phải bố trí sàn công tác vi chiều rộng nhỏ nhất là 0,7 m và có lan can bảo vệ.

5.3.6. Cầu cạn đỡ cầu trục ngoài trời, phải đặt trên một khu đất bằng phng và phải có biện pháp thoát nước.

5.3.7. Cầu cạn đỡ cầu trục ngoài trời được thiết kế bằng bê tông cốt thép hoặc thép hình với kích thước:

– Nhịp: 18 m; 24 m và 30 m;

– Bước cột: 12 m.

Trường hợp đặc biệt cho phép lấy bội số bưc cột là 60 M. Cao độ mặt ray cầu trục lấy như cao độ mặt ray cần trục trong nhà sản xuất một tầng.

5.3.8. Khi cầu cạn đỡ cầu trục ngoài trời nối với nhà phải tuân theo các quy định sau:

– Trục định vị của cột nhà và của cầu cạn phải trùng nhau.

– Nếu điều kiện kỹ thuật cho phép thì móng của nhà và móng của cầu cạn nên kết hợp làm một.

– Không cho phép nước mưa chy từ mái nhà xuống đường cầu trục, đường dẫn điện và sàn công tác.

5.3.9. Dọc theo đường cần trục cần bố trí lối đi có chiều rộng nhỏ nhất là 0,5 m và lan can cao 0,9 m. Tất cả các lối đi phải có tấm lát.

Cầu thang lên xuống của sàn công tác được thiết kế bằng thép hình. Chiều rộng thang lấy nh nht là 0,6 m và độ dc không lớn hơn 60°.

5.3.10. Các bệ hoặc cầu cạn dùng đ đỡ đường ống dẫn phi bảo đm cho đường ống có độ dốc nhỏ nht là 0,2 %.

CHÚ THÍCH: Độ dốc của đường ống được tạo bởi sự thay đổi mép trên của móng, có k đến cao độ sàn n chiều cao khác nhau của cột.

5.3.11. Đối với những cầu cạn có treo đường ống thì tại chỗ cắt nhau giữa cầu cạn với đường giao thông phải có chiều cao bảo đảm cho tàu hỏa và ô tô qua lại thuận tiện.

5.3.12. Đối với cầu cạn đỡ đường ống bằng bê tông cốt thép không cần thiết kế bệ neo. Ti trọng ngang trên khối nhiệt độ tác dụng dọc tuyến phải tính toán cho tất cả các bệ theo t lệ độ cứng của nó.

5.3.13. Các bệ thấp độc lập dùng đỡ đường ống cao từ 0,3 m đến 1,2 m (tính từ độ cao san nền đến đỉnh tà vẹt). Các bệ cao phải bảo đảm cho các phương tiện vận ti qua lại thuận tiện.

5.3.14. Khoảng cách giữa các bệ đỡ đường ống xác định trên cơ sở tính toán về cường độ và độ cứng của đường ống. Bội số khong cách giữa các bệ đỡ ly là 30 M nhưng không nhỏ hơn 6 m.

5.3.15. Các bệ đỡ độc lập cao từ 0,2 m tr xuống cho phép dùng các thanh tà vẹt xếp chồng lên nhau.

Tuyến đường ống đặt trên các bệ độc lập được chia thành khối nhiệt độ. Khối nhiệt độ bao gồm bệ trung gian và một bệ neo. Tại chỗ đường ống nhánh cần bố trí các bệ trung gian hoặc bệ neo để chịu lực ct ngang do đường ống nhánh gây ra.

5.3.16. Trên bệ neo, đường ống phi liên kết cứng vi tà vẹt. Đối với các bệ trung gian đặt ngầm  móng cho phép đường ống chuyn vị tự do trên thanh tà vẹt.

5.4. Hành lang băng ti

5.4.1. Khoảng cách giữa các tim trục đỡ hành lang băng tải ly bằng 12 m; 15 m; 18 m; 24 m và 30 m.

5.4.2. Cửa ra vào băng tải không được cách nhau quá 100 m. Thang lên xuống được phép làm bằng thép hình, độ nghiêng không quá 60°.

5.4.3. Mặt băng chuyền tải của hành lang băng tải cần thiết kế hình chữ nhật. Kích thước giữa các tim trụ lấy bội số là 30 M.

5.4.4. Độ cao của hành lang băng tải trong cụm chuyn tải được lấy như sau:

– Bội số 6 M đối với sàn trần.

– Bội số 3 M đối với sàn hầm.

5.4.5. Cho phép kết hợp lối thoát từ hành lang băng ti, cầu thang và khu vực chống cháy với cụm chuyển tải.

5.4.6. Khi hành lang băng tải có kích thước chiều cao không nhỏ hơn 12 m, nhịp 12 m, chiều rộng không lớn hơn 3 m thì kết cấu chịu lực chính phải làm bằng bê tông cốt thép.

5.4.7. Giữa các khe nhiệt độ, cần có gối đ cố định để bảo đảm sự ổn định theo phương dọc của kết cấu. Cho phép sử dụng cụm chuyn ti như một gối cố định.

5.4.8. Tim trục của dầm hoặc dàn phải trùng với tim trục của gối đ.

5.4.9. Khi độ nghiêng của hành lang lớn hơn 12° thì tại lối đi phải thiết kế các bậc lên xuống.

5.4.10. Cho phép dùng phương pháp thủy lực hoặc khí nén đ làm sạch bụi trong hành lang. Khi dùng phương pháp thủy lực cần bố trí cho thoát nước và có biện pháp chống ăn mòn.

CHÚ THÍCH: Khi chỉ dùng phương pháp thủy lc đ làm sch bụi thì kếcấu bao che phải chịu được nước.

5.4.11. Để bảo đảm thông gió tự nhiên cho hành lang cần thiết kế các ca đóng m được, các chụp hút gió hoặc các thiết b khác nhưng phải phù hợp với yêu cầu công nghệ.

5.4.12. Đối với các hành lang nằm phía trên bunke mà có bậu cửa, các bộ phận khác nhô ra cửa tường và cửa vách ngăn thì phải thiết kế với góc nghiêng nhỏ nhất là 60° so với phương thẳng đng. Phải có biện pháp ngăn bụi cho các lỗ cửa và lỗ dùng cho mạng lưới kỹ thuật.

5.4.13. Tường và vách ngăn của hành lang phải phẳng nhẵn và có biện pháp chống ẩm. Các chiếu nghỉ và bậc thang của hành lang phải làm bằng thép tấm có gờ tại những nơi có thể đọng bụi phải có lối đi lên để làm vệ sinh.

5.5. Bunke

5.5.1. Bun ke cần ưu tiên thiết kế bằng bê tông cốt thép. Đối với những bunke bị tác động của cơ học, hóa học và nhiệt độ mà không thể dùng bê tông cốt thép thì cho phép thiết kế bằng thép.

5.5.2. Miệng tháo vật liệu của bunke phải thiết kế đi xứng. Cho phép thiết kế không đối xứng khi điều kiện công nghệ phù hợp. Kích thước của miệng tháo vật liệu phải được xác định theo tính toán.

5.5.3. Độ nghiêng của thành phễu bunke (so với mặt bằng) được tính toán theo góc ma sát trong của từng loại vật liệu chứa trong đó nhưng không được nhỏ hơn:

– 55° đối với loại vật liệu không dính kết;

– 65° đối với loại vật liệu dính kết.

5.5.4. Dung tích tính toán có ích của bunke lấy nhỏ nhất bằng 80 % dung tích hình học của bunke.

5.5.5. Các góc trong lòng bunke phi được lượn tròn.

5.5.6. Các bunke dùng để chứa vật liệu dưới dạng bụi phải được bịt kín miệng.

5.5.7. Các thành bunke bị vật liệu mài mòn phải có lớp lót bằng thép tm. Cho phép dùng thanh ray, phiến đá đúc đ làm lớp lót.

5.5.8. Đối với bunke dùng để bảo quản nhiên liệu dạng cục và các loại vật liệu dạng bụi khác phi thiết kế các thiết bị hút bụi.

5.5.9. Bunke dùng chứa nhiên liệu dạng bụi phải có lớp bảo ôn bên ngoài bằng vật liệu chống cháy.

5.6. Xi lô và cụm xi lô

5.6.1. Xilô và cụm xilô nên thiết kế bằng bê tông cốt thép. Cho phép thiết kế bằng thép khi các vật liệu chứa trong xilô bng bê tông cốt thép không thể bảo quản được.

Các cu kiện bằng thép  tng dưới của xilô phải bảo đảm được giới hạn chịu lửa 0,75 h. Thân xi lô phải làm bằng vật liệu không cháy.

5.6.2. Tiết diện ngang của xilô nên ly hình tròn có đường kính từ 3 m trở lên hoặc hình vuông. Cho phép chọn tiết diện ngang là hình đa giác khi có luận chng hợp .

5.6.3. Kích thước lưới tim trục của cụm xilô ly 3 m x 3 m; 6 m x 6 m; 12 m x 12 m…. Đường kính ngoài các xilô độc lập lấy bằng 6 m; 12 m; 18 m; 24 m… Chiều cao của thành xilô cũng như bội số công trình phần dưới của xilô lấy bội số là 3 M. Trường hợp cần thiết cho phép lấy bội s là 6 M.

5.6.4. Chiều dài của cụm xilô (khoảng cách giữa các khe biến dạng) khi tiết diện của xilô là hình tròn hoặc hình vuông, lắp ghép hay đổ tại chỗ không được lớn hơn 48 m. Cho phép tăng chiều dài này nhưng phi có luận chứng và phải được cơ quan có thm quyền xét duyệt.

T lệ giữa chiều đài và chiều rộng của cụm xilô không được lớn hơn 3.

5.6.5. Khi thiết kế cụm xilô nhiều hàng với tiết diện hình tròn nên sử dụng không gian giữa các cụm xilô đ bảo quản vật liệu rời, đặt cu thang (trừ cu thang thoát nạn), thiết b hoặc đường ống công nghệ.

5.6.6. Giải pháp kết cấu và hình khối mặt bằng phía trên của xilô phải bảo đảm thuận tiện cho việc lắp đặt các thiết bị nạp điện vào xilô bằng phương pháp khí nén hoặc cơ khí. Khi nạp liệu bng khí nén, trên nắp xilô phải lắp van bảo hiểm.

5.6.7. Các buồng phía trên của xilô phải bố trí ít nhất hai lối thoát. Lối thoát thứ hai cho phép sử dụng các cầu thang cứu hỏa nhưng phải theo đúng quy định  4.6.3 của tiêu chun này.

5.6.8. Khi bo qun các vật liệu ri có kh năng tạo ra hỗn hợp n (lúc nạp liệu vào hay lấy liệu ra) trong xilô phải có biện pháp loại trừ khả năng gây nổ cũng như đ phòng hiện tượng tích tụ tĩnh điện.

5.6.9. Miệng tháo liệu phải bố trí ở giữa xilô.

5.7. Giá đỡ sàn công tác và gác lửng

5.7.1. Kích thước lưới cột của giá đỡ sàn công tác và gác lửng lấy là 6 m x 6 m; 6 m x 9 m (bước cột). Chiều cao giá đ lấy bội số là 12 M nhưng không nh hơn 4,8 m còn sàn công tác, gác lửng lấy bội số 6 M.

5.7.2. Kết cấu giá đỡ, sàn công tác và gác lửng trong nhà sn xut có bậc chịu lửa I và II phải làm bng vt liệu không cháy, còn đối với nhà có bậc chịu lửa III và IV phi làm bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy.

5.7.3. Đối với kết cấu giá đỡ nhiều tng bằng thép đặt trong nhà có hạng sản xuất A, B, C phải có lớp sơn chng cháy, giới hạn chịu la ít nht 0,75 h. Cho phép thay thế lớp bảo vệ trên bằng các thiết b dập ltự động.

CHÚ THÍCH: Trong các phòng có hạng sản xuất A, B, C trường hợp cần thiết phải có lớp bo vệ cho từng kết cu tránh hin tượng phát tia lửa điện.

5.7.4. Khi thiết kế cầu thang để lên giá đỡ sàn công tác và gác lng cn theo đúng các quy định  4.6.3 của tiêu chuẩn này.

5.7.5. Có th đặt trực tiếp sàn công tác, cầu thang lên thiết b khi kh năng chịu lc của thiết bị và giải pháp kết cấu cho phép.

5.8. Ống khói

5.8.1. Đường kính trên của ống khói được xác định theo tính toán có xét đến điều kiện và thiết bị thi công nhưng không được nhỏ hơn 0,8 m đối với ng khói gạch và 3,5 m đối vi ống khói bê tông cốt thép. Độ côn của thân ng khói lấy từ 1,5 % đến 3,0 %.

5.8.2. Chiều cao của thân ống khói quy định trong Bảng 2.

5.8.3. Ống khói thép có chiều cao lớn hơn 120 m phải có hệ thống giằng cứng  phn dưới. Cho phép dùng kết cấu kiu tháp đ làm kết cấu chịu lc chính.

Khi chiều cao ống khói dưới 45 m nên dùng gii pháp dây néo. Khi t lệ giữa chiều cao và đường kính của ống khói thép lớn hơn 20 lần thì nên dùng hệ dây néo.

Bng 2. Chiều cao cho phép của ng khói các loại

Đơn vị tính bằng mét

Loại ng khói

Chiều cao giới hạn

1. ng khói gạch và gạch có cốt thép

Không lớn hơn 60

2. ng khói bê tông cốt thép đổ tại chỗ

Không lớn hơn 300

3. ng khói bê tông cốt thép lắp ghép

Không ln hơn 60

4. ng khói đứng độc lập hoặc không có kết cấu

Không lớn hơn 60

5.8.4. ng khói bê tông cốt thép lắp ghép nên thiết kế dưới dạng trụ riêng biệt.

5.8.5. Thân ống khói gạch cần có các vành đai thép, khoảng cách và tiết diện vành đai lấy theo tính toán.

CHÚ THÍCH: Thông thưng các đai thép cách nhau từ 0,5 m đến 1,5 m và chiu dày bản thép từ 8 mm đến 10 mm.

5.8.6. Mặt trong của ống khói bê tông, ống khói gạch, ống khói thép phi có lớp bo vệ chống ăn mòn quy định tùy thuộc vào nhiên liệu sử dụng, nhiệt độ và tính xâm thực của các loại khí thải.

Trường hợp đặc biệt cho phép dùng hợp kim nhôm titan v.v... chịu được ăn mòn của khí thải để làm thân ng khói.

5.8.7. Khi ống khói chịu nhiệt độ cao (lớn hơn 200 °C) do khí thải gây ra thì thân ống khói phi có lp lót. Chiều dày của lớp lót lấy theo tính toán nhưng không được nhỏ hơn 0,1 m.

5.8.8. Bên ngoài thân ống khói cần bố trí thang, sàn chiếu sáng và hệ thống tín hiệu cảnh báo không lưu, hệ thống chống sét.

Thang lên xuống cho phép đặt trực tiếp các bậc vào thành ống khói hoặc làm thang ri. Thang phải đặt phía thuận lợi nht và bậc thang dưới cùng nên cách mặt đt nhỏ nhất 2 m.

Các chiếu nghỉ, các sàn thao tác phải có lan can bo vệ.

5.8.9.  chỗ nối đường dẫn khí với ng khói phải tạo khe co giãn.

5.8.10. Khi có nhiều mương dẫn khí vào ống khói và khi các mương dẫn đồng thời làm việc thì ở thân ống khói hoặc đế móng ống khói phải bố trí các vách ngăn cách các luồng khí.

5.8.11. Trưng hợp đặc biệt theo yêu cầu công nghệ có thể bố trí thiết bị dập tắt các tia lửa ở chân ống khói.

5.8.12. Đế móng ống khólà hình tròn hoặc đa giác. Tùy thuộc kích thước móng của công trình lân cận hoặc các công trình ngầm khác cho phép thiết kế móng ng khói hình vuông hoặc chữ nhật.

6. Yêu cầu thiết kế trang thiết bị kỹ thuật

6.1. Hệ thống điện

6.1.1. Thiết kế hệ thống điện cần căn cứ vào yêu cầu công nghệ và tuân theo các quy định có liên quan.

6.1.2. Khi chọn thiết bị, vật liệu điện cần căn cứ vào điều kiện nhiệt, m, khí hậu của vùng xây dựng. Các số liệu lấy theo các điều kiện sau:

a) Nhiệt độ trung bình lớn nht của không khí trong ngày tính cho tháng nóng nhất thuộc các vùng khí hậu khác nhau được lấy theo các s liệu khí hậu dùng trong xây dựng [2].

b) Nhiệt độ trung bình lớn nht của đất ở độ sâu 1 m lấy theo tài liệu kho sát tại chỗ. Nếu chưa có tài liệu khảo sát thì lấy dương 25° để tính toán sơ bộ.

c) Nhiệt độ không khí trong nhà được xác định theo chế độ nhiệt của nhà và đặc điểm của quy trình công nghệ.

d) Tính toán tải trọng gió và bão tác dụng vào đường dây tải điện trên không và các trang thiết b điện đặt ngoài trời phải tuân theo TCVN 2737: 1995.

6.1.3. Thiết kế điện xí nghiệp cn sử dụng đến mức tối đa các thiết bị tiêu chun đã chế tạo thành bộ như các bng phân phối điện, tủ điện.

6.1.4. Đối với nhà một nhịp có lắp hai cầu trc tr lên thì đường dây dẫn điện cho cầu trục, trong trưng hợp cần thiết phải phân đoạn.

Tại đầu vào của đường dây cần trục phải đặt các thiết b sau:

– Trường hợp lấy điện thang từ bảng hoặc trạm phân phối thì đặt máy cắt điện hạ áp hoặc cầu giao hộp.

– Trường hợp ly điện từ đường trục chính thì đặt máy cắt hạ áp có bảo vệ liên hợp.

Không cho phép sử dụng đường dây cấp điện cho cầu trục để cung cấp điện cho các thiết bị khác nhau.

6.1.5. Đ kim tra, sửa chữa, lắp đặt các thiết bị trong các nhà sản xuất (trừ các phân xưng có nguy cơ cháy nổ) phải đặt các ổ lấy điện để đấu các dây di động làm việc  điện thế thấp không quá 36 V.

6.2. Cấp và thoát nước

6.2.1. Thiết kế hệ thống cấp nước và thoát nưc trong và ngoài mặt bằng xây dựng cũng như nội bộ của từng phân xưởng cần tuân theo các nguyên tắc cơ bn sau:

a) Dựa trên cơ s đồ án quy hoạch cấp và thoát nước dài hạn và từng được đ đảm bảo sử dụng có hiệu quả nhất vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

b) Cần sử dụng cao nhất các công trình hiện có.

c) Cần có sự tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan như y tế, giao thông, thủy lợi, nông nghiệp…

d) Đối với vùng đất yếu dễ b sụt lở, khu vực đang khai thác mỏ, vùng có động đt từ cp VIII trở lên phải thiết kế riêng theo các quy định có liên quan.

6.2.2. Khi xác định tọa độ và cao độ các điểm nối hệ thống thoát nước bên trong và bên ngoài cần căn cứ vào các công trình hiện có, kế hoạch sửa chữa và mở rộng chúng, điều kiện đa chất thủy văn, địa chất công trình.

6.2.3. Chỉ cho phép thiết kế thoát nước mưa bên trong nhà trong trường hợp nhà hợp khối quá lớn hoặc chiều rộng nhà ln hơn 60 m, không thể làm máng thoát nước trên mái.

6.2.4. Khi tổ chức thoát nước mưa trong nhà, đường thoát nước dưới nền có thể làm bng ống gang hoặc ng bê tông cốt thép. Khi không có yêu cầu chống m cao cho phép làm rãnh thoát nước mưa có nắp đậy bằng tấm bê tông tháo lp được.

6.2.5. Không được x nhiều loại nước thải vào cùng một mạng lưới thoát nưc nếu hỗn hợp các chất thải tạo ra chất độc khí nổ hoặc kết tủa.

6.3. Thông gió và điều hòa không khí

6.3.1. Thiết kế hệ thống thông gió và điều hòa không khí phải căn cứ vào yêu cầu công nghệ và điều kiện làm việc của công nhân.

6.3.2. Nhiệt độ và độ m tương đối tính toán ca không khí bên ngoài đ thiết kế hệ thống thông gió và điều hòa không khí lấy theo các số liệu khí hậu dùng trong xây dựng [2].

6.3.3. Trừ các phân xưng do yêu cầu công nghệ cần bố trí điều hòa không khí, các nhà và công trình công nghệ phải thiết kế để tận dụng thông gió tự nhiên nhiều nhất.

Khi thiết kế thông gió tự nhiên cần bo đảm các yêu cầu sau:

a) Vị trí các nhà sản xuất chính phi bảo đảm thông gió tốt về mùa hè.

b) Giải pháp kết cấu bao che phải được thông thoáng cho các mặt tường phía nam và đông nam ngôi nhà. Các công đoạn sinh nhiều nhiệt, bụi và chất độc phải bố trí ở cuối hướng gió so với công đoạn khác.

c) ng ngăn giữa các công đoạn cần b trí song song hoặc gn song song với hướng gió chủ đạo mùa hè. Khi không yêu cầu ngăn cách kín nên bố trí tường ngăn lửng hoặc tháo lắp được.

d) Khi bố trí cửa s lật (trụ mở ở giữa) nên thiết kế để m được  thế nằm ngang và nghiêng 45° (mặt nghiêng hướng ra phía ngoài).

6.3.4. Ch thiết kế thông gió cơ khí trong các trường hợp sau:

a) Khi điều kiện khí hậu, vệ sinh và an toàn cháy nổ của môi trưng không khí không bảo đảm được bằng thông gió tự nhiên.

b) Khi yêu cầu công nghệ bắt buộc.

c) Khi cn thiết phải cung cấp không khí cho những v trí làm việc cố định.

d) Cho các tầng hầm và các phòng không có điều kiện thông gió tự nhiên.

6.3.5. Những vị trí có thiết bị công nghệ thải ra nhiều chất độc hại phải che chụp và đặt miệng hút tại chỗ.

6.3.6. Khi khí thải có chứa nhiều bụi với hàm lượng vượt quá hàm lượng vệ sinh cho phép phải làm sạch trước lúc thải vào không khí.

6.3.7. Ch dùng phương pháp cơ khí để làm sạch bụi trong không khí cp khí:

a) Nng độ bụi của không khí bên ngoài vượt quá tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.

b) Công nghệ yêu cầu cấp không khí sạch.

c) Cần xử lý không khí cp trong các buồng phun.

6.3.8. Buồng lái của các cần trục làm việc phía trên những khu vực có phát sinh nhiều nhiệt phải có biện pháp bo vệ hoặc có điều hòa cục bộ bên trong.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Quyết định 147/1999/QĐ-TTg ngày 05/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chun, đnh mức sử dụng trụ s làm việc tại các cơ quan nhà nước, xí nghiệp.

[2] QCXDVN 02: 2008/BXD – Quy chun xây dựng Việt Nam – Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng – Phần 1.

 

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Quy định chung

4. Nội dung công trình và yêu cu về giải pháp thiết kế

4.1. Nền và móng

4.2. Mái  ca mái

4.3. Tường và vách ngăn

4.4. Cửa s, cửa đi

4.5. Khe co giãn nhiệt

4.6. Cầu thang

4.7. Sàn

4.8. Các công trình phụ trợ

5. Các công trình k thuật

5.1. Quy định chung

5.2. Đưng hm – kênh mương

5.3. Bệ và cầu cạn

5.4. Hành lang băng tải

5.5. Bunke

5.6. Xi lô và cụm xi lô

5.7. Giá đỡ sàn công tác và gác lng

5.8. Ống khói

6. Yêu cầu thiết kế trang thiết bị k thuật

6.1. Hệ thống điện

6.2. Cấp và thoát nước

6.3. Thông gió và điều hòa không khí

 


[1]) TCVN sắp ban hành

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 4604:2012 VỀ XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP – NHÀ SẢN XUẤT – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Số, ký hiệu văn bản TCVN4604:2012 Ngày hiệu lực 28/12/2012
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Ngày ban hành 28/12/2012
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản