TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8656-3:2012 (ISO/IEC 19762-3:2008) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KỸ THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG (AIDC) – THUẬT NGỮ HÀI HÒA – PHẦN 3: NHẬN DẠNG BẰNG TẦN SỐ RADIO (RFID)
TCVN 8656-3:2012
ISO/IEC 19762-3:2008
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KĨ THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG (AIDC) – THUẬT NGỮ HÀI HÒA -PHẦN 3: NHẬN DẠNG BẰNG TẦN SỐ RADIO (RFID)
Information technology – Automatic identification and data capture (AIDC) techniques – Harmonized vocabulary – Part 3: Radio frequency identification (RFID)
Lời nói đầu
TCVN 8656-3:2012 hoàn toàn tương đương ISO/IEC 19762-3:2008.
TCVN 8656-3:2012 do Tiểu Ban kĩ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC31 “Thu thập dữ liệu tự động” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8656 (ISO/IEC 19762) Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) – Thuật ngữ hài hòa, gồm các phần sau:
– TCVN 8656-1:2010 (ISO/IEC 19762-1:2008) Phần 1: Thuật ngữ chung liên quan đến AIDC;
– TCVN 8656-2:2011 (ISO/IEC 19762-2:2008) Phần 2: Phương tiện đọc quang học (ORM);
– TCVN 8656-3:2012 (ISO/IEC 19762-3:2008) Phần 3: Nhận dạng bằng tần số radio (RFID);
– TCVN 8656-4:2012 (ISO/IEC 19762-4:2008) Phần 4: Thuật ngữ chung liên quan đến truyền thông radio;
– TCVN 8656-5:2012 (ISO/IEC 19762-5:2008) Phần 5: Các hệ thống định vị.
Lời giới thiệu
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8656 (ISO/IEC 19762) nhằm tạo thuận lợi cho trao đổi thông tin với quốc tế về công nghệ thông tin, đặc biệt trong phạm vi kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC). Tiêu chuẩn này đưa ra một danh sách các thuật ngữ và định nghĩa được sử dụng trong các kĩ thuật AIDC.
Các chữ viết tắt và mục lục tra cứu của tất cả các định nghĩa được sử dụng trong mỗi phần của bộ tiêu chuẩn TCVN 8656 (ISO/IEC 19762) được trình bày ở cuối mỗi tiêu chuẩn.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KĨ THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG (AIDC) – THUẬT NGỮ HÀI HÒA -PHẦN 3: NHẬN DẠNG BẰNG TẦN SỐ RADIO (RFID)
Information technology – Automatic identification and data capture (AIDC) techniques – Harmonized vocabulary – Part 3: Radio frequency identification (RFID)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định những thuật ngữ và định nghĩa dùng riêng cho phân định bằng tần số sóng/ radio (Radio frequency identification- RFID) trong lĩnh vực kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động. Những thuật ngữ này tạo thuận lợi cho việc liên lạc giữa những người dùng không chuyên và các chuyên gia RFID thông qua việc hiểu biết chung các khái niệm cơ bản và chuyên sâu.
2. Phân loại các mục
Hệ thống đánh số sử dụng trong TCVN 8656 (ISO/IEC 19762) có dạng nn.nn.nnn, trong đó hai chữ số đầu tiên (nn.nn.nnn) thể hiện “mức cao nhất” theo đó, nếu là 01 = thông dụng với toàn bộ kĩ thuật AIDC, 02 = thông dụng đối với tất cả phương tiện đọc quang học, 03 = mã vạch một chiều, 04 = mã vạch hai chiều, 05 = phân định bằng tần số radio, 06 = thuật ngữ chung liên quan đến radio, 07 = hệ thống định vị thời gian thực, và 08 = MIIM. Hai chữ số thứ hai (nn.nn.nnn) thể hiện “mức trung gian” theo đó, nếu là 01 = dữ liệu/ khái niệm cơ bản, 02 = đặc trưng công nghệ, 03 = phương pháp kí hiệu, 04 = phần cứng, 05 = các ứng dụng. Hai hoặc ba chữ số thứ ba (nn.nn.nnn) thể hiện thứ tự của thuật ngữ.
Việc đánh số trong tiêu chuẩn này sử dụng các chữ số “mức cao nhất” của chuỗi (nn.nn.nnn) là 05.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
05.01.01
Nhận dạng bằng tần số radio (Radio frequency identification – RFID)
Sử dụng tương tác cảm ứng hoặc điện từ trong đoạn phổ tần số radio để truyền thông tới hoặc từ một thẻ thông qua các sơ đồ mã hóa và điều chế khác nhau để đọc nhận dạng một thẻ tần một cách đơn nhất.
05.01.02
Tán xạ ngược (1) (Backscatter(l))
Quá trình trong đó một bộ phát đáp đáp ứng lại một tín hiệu hoặc một trường thẩm định/máy đọc bằng cách điều chế và tái bức xạ hoặc phát tín hiệu đáp ứng lại tại cùng một tần số mang.
05.01.03
Tán xạ ngược (2) (Backscatter(2))
Kĩ thuật để khôi phục (truy lại) thông tin từ một thẻ trong đó năng lượng dải hẹp từ một bộ thẩm định được phản xạ ngược tới bộ thẩm định đó với các mức độ khác nhau do trở kháng của ang-ten của thẻ đã được điều chế.
05.01.04
Thức (Awake)
Trạng thái trong đó một bộ thu của thẻ được cấp năng lượng và có khả năng nhận và đáp ứng lại sự truyền từ một bộ thẩm định phù hợp.
05.01.05
Sự kết nạp (Enrolment)
Quá trình mà nhờ nó một thẻ bắt đầu kết nối với một bộ thẩm định.
05.01.06
Kích hoạt lỗi (False activation)
Sự đáp ứng do kết quả của một bộ phát đáp “ngoại” hoặc không được chỉ định đi vào vùng thẩm định của một hệ thống phân định bằng tần số radio và thực hiện một đáp ứng, sai hoặc khác.
05.01.07
Họ thẻ (Family of tags)
Nhóm thẻ có khả năng khác nhau nhưng có khả năng truyền thông số ID và/ hoặc dữ liệu với một bộ thẩm định chung.
05.01.08
Báo cáo tại hiện trường (In field reporting)
Phương thức hoạt động trong đó một máy đọc/bộ thẩm định báo cáo ID (số phân định) của bộ phát đáp khi bộ tiếp sóng này đi vào vùng thẩm định và sau đó định kỳ (báo cáo) tại mỗi khoảng thời gian định trước, trong lúc thẻ vẫn còn trong vùng thẩm định.
Cf. Báo cáo bên ngoài hiện trường
05.01.09
Báo cáo bên ngoài hiện trường (Out of field reporting)
Phương thức hoạt động trong đó sự phân định của một bộ phát đáp được báo cáo khi hoặc mỗi khi bộ tiếp sóng này rời vùng thẩm định của máy đọc.
05.01.10
Thẩm định (Interrogation)
Quá trình truyền thông với và đọc một bộ phát đáp.
05.01.11
Vùng thẩm định (Interrogation zone)
Vùng trong đó một bộ phát đáp hoặc một nhóm bộ tiếp sóng có thể đọc được một cách hiệu quả bởi một máy đọc/bộ thẩm định nhận dạng bằng tần số radio đã kết nối.
05.01.12
Số phân định thẻ (Tag ID)
Tham chiếu gốc tới một số phân định thẻ của nhà sản xuất hoặc số phân định thẻ của người dùng.
05.01.13
Số phản định thẻ của người dùng (Tag ID)
Số phân định thẻ do người dùng xác định.
CHÚ THÍCH Số phân định thẻ của người dùng có thể không phải là số phân định đơn nhất.
05.01.14
Số phân định thẻ của nhà sản xuất (Manufacturer tag ID)
Số tham chiếu phân định đơn nhất thẻ.
05.01.15
Độ nhậy hướng (Orientation sensitivity)
Độ nhậy đáp ứng cho một bộ phát đáp thể hiện bằng một hàm số của biến đổi góc hoặc hướng.
05.01.16
Giao dịch ảo (Phantom transaction)
Báo cáo của một thẻ không tồn tại.
05.01.17
INCITS T6 (INCITS T6)
Ban kĩ thuật của các nhà xây dựng tiêu chuẩn đã được công nhận của ANSI chịu trách nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kĩ thuật RFID trong Hợp chủng quốc Hoa kỳ.
CHÚ THÍCH Trước đây gọi là X3T6 và NCITS T6.
05.01.18
Tốc độ (Rate)
Số lượng thẻ trong một đơn vị thời gian bao gồm cả trạng thái xung và trạng thái ổn định.
CHÚ THÍCH Quần thể thẻ sẽ gồm cả tĩnh và động.
05.02.01
Phân định (Identify)
Chia tách và cô lập thẻ xảy ra trong một công cụ có khả năng định địa chỉ đơn nhất để truyền thông với một thẻ (số phân định thẻ).
CHÚ THÍCH Dữ liệu ứng dụng còn chưa được truy cập.
05.02.02
Giải phân định (Identification range)
Giải mà tại đó một hệ thống RFID có thể phân định một cách tin cậy các thẻ mong muốn trong những điều kiện xác định.
05.02.03
Tốc độ phân định (Identification rate)
Tốc độ mà tại đó một hệ thống RFID có thể phân định một cách tin cậy các thẻ mong muốn trong những điều kiện xác định.
05.02.04
Đọc (Read)
Quá trình giao dịch thẻ để truy lục thông tin từ một quần thể thẻ đã được phân định, gồm cả giao dịch đơn byte và nhiều byte.
05.02.05
Giải đọc (Read range)
Giải mà tại đó một hệ thống RFID có thể đọc một cách tin cậy các thẻ mong muốn trong những điều kiện xác định.
05.02.06
Tốc độ đọc (Read rate)
Tốc độ mà tại đó một hệ thống RFID có thể đọc một cách tin cậy các thẻ mong muốn trong những điều kiện xác định.
05.02.07
Ghi (Write (1))
Quá trình giao dịch thẻ để ghi thông tin vào một quần thể thẻ đã được phân định.
CHÚ THÍCH Quá trình này sẽ bao gồm cả các giao dịch đơn byte và nhiều byte. Có sẵn cả ghi có kiểm định.
05.02.08
Giải ghi (Write range)
Giải mà tại đó một hệ thống RFID có thể ghi một cách tin cậy các thẻ mong muốn trong những điều kiện xác định.
05.02.09
Tốc độ ghi (Write rate)
Tốc độ mà tại đó một hệ thống RFID có thể ghi một cách tin cậy các thẻ mong muốn trong những điều kiện xác định.
05.02.10
Tốc độ chọn (Pick rate)
Tốc độ phát hiện theo phần trăm đối với một hệ thống RF.
CHÚ THÍCH Đây là một hàm tốc độ đi qua, hướng thẻ, số thẻ có mặt v.v
05.02.11
Lập trình đang dùng (In-use programming)
Các thẻ trong các hệ thống đọc/ghi có khả năng đọc và ghi vào một bộ phát đáp trong khi nó được gắn vào một đối tượng hoặc vật phẩm mà thẻ này được dùng cho đối tượng hoặc vật phẩm đó.
05.02.12
Khả năng tái lập trình (Re-programmability)
Khả năng thay đổi nội dung dữ liệu của một bộ phát đáp khi sử dụng một thiết bị lập trình phù hợp.
Cf. Lập trình đang dùng
05.02.13
Chỉ đọc (Read only)
Bộ phát đáp trong đó dữ liệu được lưu giữ theo một cách không thể thay đổi được và do đó chỉ có thể đọc được.
Cf. Lập trình gốc
05.02.14
Lập trình hiện trường (Field programming)
Lập trình thông tin vào các thẻ sau khi thẻ này đã được chuyển từ nhà sản xuất tới một khách hàng OEM hoặc người dùng cuối cùng hoặc là trong một số trường hợp tới các địa điểm phân phối của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH Lập trình hiện trường thường xảy ra trước khi thẻ được đặt vào đối tượng sẽ được phân định. Phương pháp này tạo thuận lợi cho việc giới thiệu dữ liệu liên quan tới một ứng dụng cụ thể vào một thẻ tại mọi lúc; nhưng thẻ này thông thường sẽ phải gỡ khỏi đối tượng của nó. Trong một số trường hợp việc thay đổi hoặc sao lại toàn bộ dữ liệu trên thẻ này là có thể được. Trong một số trường hợp khác, một phần được để dành cho việc lập trình của hãng. Ví dụ, việc này có thể bao gồm cả số sê-ri đơn nhất của thẻ. Lập trình hiện trường thường liên kết với các thiết bị dọc/ghi (RW) và ghi một lần đọc nhiều lần (WORM). Dữ liệu nhập vào một bộ tiếp sóng có thể bằng cách kết hợp lập trình hãng và lập trình hiện trường.
Cf. Lập trình gốc, Lập trình hiện trường
05.02.15
Lập trình gốc (Factory programming)
Việc nhập dữ liệu vào một bộ phát đáp là một phần của quá trình chế tạo, tạo ra (kết quả được) một thẻ chỉ đọc.
Cf. Lập trình hiện trường
05.02.16
Kết nối trở về (kết nối trở lại) (Return link (uplink))
Truyền thông từ thẻ tới bộ thẩm định.
05.02.17
Chuyển vùng (Roaming)
Khả năng của một thẻ di chuyển từ một ô (ngăn, khối) của bộ thẩm định tới một ô khác.
05.02.18
Lựa chọn (Selection)
Quá trình mà nhờ nó một bộ thẩm định yêu cầu một thẻ cụ thể hoặc một bộ con của thẻ đáp ứng bộ thẩm định này.
05.02.19
Ngăn cách (Separation)
Khoảng cách hoạt động giữa hai thẻ hoặc giữa một thẻ và một bộ thẩm định.
05.02.20
Che chắn (Shadowing)
Điều kiện trong đó một đối tượng đặt giữa một bộ thẩm định và một thẻ, chắn các tín hiệu do vậy ngăn cản một giao dịch thành công.
05.02.21
Cú pháp trừu tượng (Abstract syntax)
(Dịch vụ hiển thị OSI – Kết nối hệ thống mở) Quy định kĩ thuật về dữ liệu tầng ứng dụng hoặc thông tin kiểm soát giao thức ứng dụng bằng cách dùng quy tắc chú giải không phụ thuộc vào kĩ thuật mã hóa được dùng để thể hiện chúng.
05.02.22
Cờ đã kiểm kê (Inventoried flag)
Cờ chỉ rõ một thẻ có thể đáp ứng lại một bộ thẩm định hay không.
CHÚ THÍCH Các thẻ duy trì một cờ kiểm kê riêng cho mỗi phiên trong bốn phiên, trong đó mỗi cờ có một giá trị đối xứng A và B trong mỗi phiên (nào đó), và trong đó các bộ thẩm định kiểm kê các thẻ một cách điển hình từ A đến B, tiếp theo bằng việc kiểm kê lại các thẻ từ B đến A (hoặc ngược lại).
05.02.23
Vòng kiểm kê (Inventory round)
Chu kỳ bắt đầu bằng một lệnh truy vấn và kết thúc bằng một lệnh truy vấn tiếp theo (lệnh này cũng bắt đầu một vòng kiểm kê mới) hoặc một lệnh chọn.
05.02.24
Khóa cố định (Permalocked)
Vị trí nhớ mà trạng thái khóa của nó là không thay đổi được (tức là, vị trí nhớ được khóa một cách thường xuyên hoặc được mở thường xuyên).
05.02.25
Bộ nhớ tạm thời (Persistent memory)
Bộ nhớ mà trạng thái của nó được duy trì trong một thời gian ngắn khi nguồn điện của thẻ bị mất.
05.02.26
Cờ tạm thời (Persistent flag)
Giá trị cờ mà trạng thái của nó được duy trì trong lúc nguồn điện của thẻ bị mất trong một thời gian ngắn.
05.02.27
Cú pháp truyền (Transfer syntax)
Cú pháp trừu tượng và cú pháp cụ thể được dùng trong việc truyền dữ liệu giữa các hệ thống mở.
CHÚ THÍCH Thuật ngữ “cú pháp truyền” đôi khi được dùng với nghĩa quy tắc mã hóa và đôi khi được dùng với nghĩa thể hiện bit trong dữ liệu trong việc truyền.
05.02.28
Tham chiếu điển hình (Type reference)
Tên, trong cú pháp ASN.1, kết nối một cách đơn nhất với một đặc trưng.
VÍ DỤ Số phân định đối tượng.
05.02.29
Số phân định họ ứng dụng (Application family identifier – AFI)
Cơ chế được dùng trong giao thức dữ liệu và giao thức giao diện không dây để chọn một loại thẻ RFID tương ứng với một ứng dụng, hoặc một khía cạnh ứng dụng và để bỏ qua các giao dịch xa hơn với các loại thẻ RFID khác với các số phân định khác nhau.
05.02.30
Định dạng dữ liệu (Data format)
Cơ chế được dùng trong giao thức dữ liệu để phân định cách mã hóa số phân định đối tượng trong thẻ RFID và phân định (nếu có thể) một từ điển dữ liệu cá biệt cho một bộ các số phân định đối tượng có liên quan cho ứng dụng đó.
05.02.31
Ghi một lần/đọc nhiều lần (Write once/read many-WORM)
Bộ phát đáp mà người dùng có thể lập trình một lần từng phần hoặc toàn bộ và sau đó chỉ đọc.
05.02.32
Chống ghi (Write protection)
Khả năng được cung cấp trong thiết kế thẻ cho phép tất cả hoặc một phần của bộ nhớ được che chở khỏi việc sửa chữa, thêm vào hoặc tẩy xóa.
05.02.33
Đơn vị đáp ứng /lệnh (Command/response unit)
Một phần của bộ xử lý giao thức dữ liệu xử lý các lệnh ứng dụng và gửi các đáp ứng để kiểm soát việc mã hóa, giải mã, cấu trúc của bộ nhớ logic và truyền tới bộ điều khiển thẻ.
05.02.34
Nén dữ liệu (Data compaction)
Cơ chế hoặc thuật toán để xử lý dữ liệu gốc để cho dữ liệu được thể hiện một cách hiệu quả trong ít ốc-ta hơn trong một vật mang dữ liệu so với trong sự thể hiện gốc.
05.02.35
Bộ nén dữ liệu (Data compactor)
Sự áp dụng quá trình nén dữ liệu quy định trong ISO/IEC 15962.
05.02.36
Bộ xử lý giao thức dữ liệu (Data protocol processor)
Thực thi quá trình quy định trong ISO/IEC 15962, bao gồm bộ nén dữ liệu, bộ định dạng, bộ nhớ logic và đơn vị đáp ứng/lệnh.
05.02.37
Tên phần tử (Element name)
Một thành phần của một loại tham chiếu hoặc danh sách được liệt kê trong cú pháp ASN.1
05.02.38
Bộ định dạng (Formntter)
Thực thi quá trình định dạng dữ liệu quy định trong ISO/IEC 15962.
05.02.39
Tách đơn lẻ (Singulation)
Việc phân định một thẻ riêng rẽ trong một môi trường nhiều thẻ.
05.02.40
Khe (Slot)
Vị tri trong một vòng kiểm chứng mà tại đó một thẻ có thể đáp ứng.
CHÚ THÍCH Khe là giá trị đầu ra của một bộ đếm khe thẻ; các thẻ trả lời khi khe của nó (tức là, giá trị trong bộ đếm khe của nó) bằng không.
05.02.41
Tầng phân định thẻ (Tag-identification layer)
Một tập chức năng và lệnh được bộ thẩm định dùng để phân định và sửa đổi thẻ.
CHÚ THÍCH Còn gọi là thủ tục hoạt động.
05.02.42.
Ốc-ta (Octet)
Chuỗi tám bit có thứ tự được coi là một đơn vị, tương đương với một byte 8-bit.
CHÚ THÍCH Thuật ngữ này được dùng để tham chiếu byte trong TCVN 8656 (ISO/IEC 19762) và trong các tiêu chuẩn ASN.1 để tránh hiểu lầm trong các trường hợp có kết nối phần cứng, ví dụ, byte 7-bit, byte 16-bit.
05.02.43
Đối tượng (Object)
Một mẫu xác định về thông tin, định nghĩa, hoặc quy định kĩ thuật yêu cầu một tên nhằm phân định việc sử dụng nó trong một phiên giao dịch.
05.02.44
Số phân định đối tượng (Object identifier– ObjectID – OID)
Mã (có thể phân biệt với tất cả các giá trị khác) được kết nối với một đối tượng.
05.02.45
Loại số phân định đối tượng (Object identifier type)
Loại ASN.1 đơn mà các giá trị phân biệt của nó là một bộ tất cả các số phân định đối tượng đã được cấp theo quy tắc nêu trong ISO/IEC 8824-1IITU-T X.680.
05.02.46
OID liên quan (Relative OID)
Số phân định đối tượng riêng biệt tạo thành các hình cung còn lại sau OID gốc.
05.02.47
OID gốc (Root-OID)
Số phân định đối tượng riêng biệt tạo thành các hình cung chung thứ nhất, thứ hai và tiếp theo của một bộ các số phân định đối tượng (sau đây gọi là gốc chung)
CHÚ THÍCH OID gốc theo sau ngay là OID tương đối tạo thành số phân định đối tượng đầy đủ (hoàn chỉnh).
05.02.48
Đáp ứng (Response)
Phản hồi nhận được bởi ứng dụng từ một lệnh ứng dụng gửi tới bộ xử lý giao thức dữ liệu.
05.02.49
Đọc theo lô (Batch reading)
Quá trình hoặc khả năng của một máy đọc/bộ thẩm định nhận dạng bằng tần số radio để đọc trong cùng một lúc một số bộ phát đáp có mặt trong vùng thẩm định của hệ thống.
05.02.50
Đọc nhiều (Multiple readings)
Xem đọc theo lô.
05.02.51
Khả năng ghi địa chỉ (Addressability)
Năng lực ghi địa chỉ các miền bit, trường, trang, tệp hoặc các miền xác định khác của bộ nhớ trong một thẻ.
05.02.52
Báo cáo liên tục (Continuous reporting)
Phương thức hoạt động của một máy đọc/bộ thẩm định trong đó sự phân định của bộ phát đáp được báo cáo hoặc truyền thông liên tục trong lúc bộ tiếp sóng vẫn còn trong trường thẩm định này.
05.02.53
Bảo vệ trường dữ liệu (Data field protection)
Thiết bị kiểm soát sự truy cập vào và các hoạt động nhờ các mục hoặc các trường dữ liệu chứa trong bộ phát đáp đó.
05.02.54
Bảo vệ trường (Field protection)
Xem Bảo vệ trường dữ liệu
05.02.55
Tính tương thích (1) (Interoperability (1))
Điều kiện tồn tại giữa các hệ thống từ các nhà cung cấp khác nhau để thực hiện chức năng trao đổi dữ liệu theo cả hai hướng, theo cách cho phép chúng hoạt động cùng với nhau một cách hiệu quả.
05.02.56
Tính tương thích (2) (Interoperability (2))
Đảm bảo một mức độ tương hợp nhất định giữa các ứng dụng khác nhau của cùng một tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH Mức độ tương hợp mong muốn là cụ thể cho từng tiêu chuẩn, và có thể được giới hạn trong các dịch vụ cơ bản. Sự hợp mạng và tính tương thích là mục đích chính của tiêu chuẩn hóa.
05.02.57
Dung lượng nhớ (Memory capacity)
Số đo dữ liệu thể hiện bằng bit hoặc byte có thể chứa trong một bộ phát đáp.
CHÚ THÍCH Số đo này có thể quan hệ đơn giản với số bit được truy cập tới người dùng hoặc tới tổng số bit hợp bao gồm cả số phân định ứng dựng và bit kiểm soát lỗi.
05.02.58
Kĩ thuật tạo tín hiệu (Signalling technique)
Mô tả đầy đủ về điều chế, mã hóa dữ liệu, giao thức, và các chuỗi cần để truyền thông giữa các thẻ và các bộ phát đáp.
05.02.59
Thuật toán (hình) cây (Tree algorithm)
Thuật toán khả giải được sử dụng bởi bộ thẩm định, trong khi còn chưa bị xung đột, đi tìm không gian các giá trị khả dĩ có sẵn của một số ngẫu nhiên do thẻ phát ra cho đến khi tất cả thẻ được giải quyết.
05.02.60
Lệnh ứng dụng (Application command)
Hướng dẫn phát ra từ ứng dụng tới bộ xử lý giao thức dữ liệu để khởi sự một hành động hoặc hoạt động với (các) thẻ RF thông qua bộ thẩm định.
05.02.61
Bộ nhớ ứng dụng (Application memory)
Miền trên thẻ RF có sẵn để lưu giữ dữ liệu ghi vào nó.
CHÚ THÍCH Đôi khi gọi là bộ nhớ người dùng.
05.02.62
Cung (Arc)
Nhánh cụ thể của một cây số phân định đối tượng, có những cung mới thêm vào theo yêu cầu để xác định một đối tượng cụ thể.
CHÚ THÍCH Ba cung trên cùng của các số phân định đối tượng phù hợp với ISO/IEC 9834-1 được quy định trong Phụ lục A của ISO/IEC 9834-1:2005.
05.02.63
Quy tắc mã hóa cơ bản (Basic encoding rules – BER)
Một trong một số phương pháp mã hóa ASN.1.
05.02.64
Khối (Block)
Số byte tối thiểu trên một thẻ RF có thể có trong một truyền ghi, hoặc truyền đọc, qua giao diện không dây.
05.02.65
Chu kỳ ngủ (Sleep cycle)
Tắt theo chu kỳ của các bộ phận không phải là chủ yếu của một thẻ RF như là một biện pháp để giảm năng lượng cần từ pin (ắc-quy).
05.02.66
Máy đọc “nói” trước (Reader talks first – RTF)
Hệ thống trong đó một thẻ RF đáp ứng một tín hiệu thông tin chỉ sau khi được lệnh làm như vậy bởi một máy đọc/ bộ thẩm định.
05.02.67
Thẻ “nói” trước (Tag talks first – TTF)
Truyền thông được khởi xướng bởi một thẻ do đi vào một trường thẩm định.
CHÚ THÍCH Thẻ này là máy chủ, bộ thẩm định, nô lệ. Nếu truyền thông được thiết lập, bộ thẩm định này cũng có thể hoạt động như một máy chủ.
05.02.68
Truyền thông thẻ khởi sự (Tag initiated communication)
Khả năng của một thẻ chủ động truyền tín hiệu tới một bộ thẩm định, làm cho bộ thẩm định nhận ra thẻ và đáp ứng.
Cf. Thẻ “nói” trước.
05.02.69
Truyền thông thẻ tới thẻ (Tag-to-tag communication)
Khả năng của các thẻ RF truyền thông với nhau cũng như với một bộ thẩm định.
05.02.70
Lưỡng hướng (Bi-directional)
Khả năng hoạt động bất kỳ theo hai hướng, đối diện nhau.
VÍ DỤ Một thẻ có thể đọc hoặc ghi từ phía này hay phía kia là lưỡng hướng.
05.02.71
Gần (Proximity)
Sự gần gũi của một bộ phận hệ thống đối với nhau, chẳng hạn như bộ thẩm định đối với máy đọc.
05.02.72
Cấu trúc bộ nhớ nguyên khối (Monolithic memory structure)
Kho chứa có khả năng ghi địa chỉ nhờ một phần tử ghi địa chỉ đơn.
05.02.73
Cấu trúc bộ nhớ phân đoạn (Segmented memory structure)
Kho chứa được tách thành các phần tử riêng biệt và cần nhiều phần tử ghi địa chỉ để truy cập.
05.02.74
Thông tin hệ thống (System information)
Thông tin giữ trên thẻ RF hoặc được phát bởi những tính năng đơn nhất của giao diện không dây, nó quy định các thông số giao thức dữ liệu để thiết lập bộ nhớ logic và các quy tắc định dạng khác.
05.02.75
Điều khiển thẻ (Tag driver)
Thực hiện quá trình truyền dữ liệu giữa bộ xử lý giao thức dữ liệu và thẻ RF.
05.02.76
Chuỗi luyện tập (Training sequence – TSC)
Chuỗi bit dành để nói lỏng sự nhận cho một bộ thu.
05.02.77
Phân xử xung đột ngẫu nhiên (Random-slotted collision arbitration)
Thuật toán phân xử va chạm trong đó các thẻ nạp một số ngẫu nhiên (hoặc ngẫu nhiên giả) vào một số đếm khe làm giảm số đếm khe này dựa trên các lệnh thẩm định, và trả lời bộ thẩm định khi số đếm khe của chúng đạt đến không (zero).
05.02.78
Bộ nhớ logic (Logical memory)
Phần mềm analogue trên bộ xử lý giao thức dữ liệu của sơ đồ bộ nhớ logic.
05.02.79
Sơ đồ bộ nhớ logic (Logical memory map)
Mảng các ốc-ta bộ nhớ tiếp giáp nhau trên thẻ RF, thể hiện bộ nhớ ứng dụng (hoặc người dùng) được sử dụng riêng biệt để mã hóa các đối tượng, OID và tiền thân tương ứng của chúng trên thẻ RF.
Cf. Thẻ bị động
05.04.01
Thẻ bị động (Passive tag)
Thiết bị RFID phản chiếu và điều chế một tín hiệu mang nhận được từ một bộ thẩm định.
05.04.02
Thẻ chủ động (Active tag)
Thiết bị RFID có khả năng sản sinh một tín hiệu radio.
05.04.03
Thẻ chủ động hợp nhất (Unitized active tag)
Thẻ hoặc bộ phát đáp chủ động trong đó các pin (ắc-quy) được gắn trong thiết bị.
05.04.04
Thẻ không đồng bộ (Asynchronous tag)
Thẻ RF mà việc định thời gian của nó đạt được từ bộ dao động độc lập, bên trong.
CHÚ THÍCH Trong những hệ thống như vậy, tốc độ dữ liệu không phụ thuộc, và không ngang bằng với chu kỳ của sóng mang của máy đọc.
Cf. Thẻ đồng bộ
05.04.05
Thẻ đồng bộ (Synchronous tag)
Thẻ RF mà việc định thời gian của nó được xếp ngang bằng với mỗi chu trình của sóng mang của máy đọc.
05.04.06
Bộ thông báo (Annunciator)
Thiết bị có thể được gắn vào một thẻ RF và phát một tín hiệu hình hoặc âm theo lệnh với mục đích trợ giúp việc phân định một thẻ hoặc vật phẩm gắn thẻ.
05.04.07
Nhãn điện tử (Electronic label)
Thuật ngữ thay cho một bộ phát đáp hoặc một thẻ RF.
05.04.08
Thiết bị RFID cố định (Fixed RFID equiment – FE)
Thiết bị cần để thẩm định, nhận và chuyển dữ liệu trong thiết bị trên bo mạch (bộ phát đáp trên bo mạch) để thể hiện sự phân định.
05.04.09
Bộ thẩm định (Interrogator)
Thiết bị phân định và thu nhận dữ liệu di động hoặc cố định dùng trường điện từ tần số radio để kích thích và thực hiện một đáp ứng dữ liệu đã điều chế từ một bộ phát đáp hoặc một nhóm bộ tiếp sóng có mặt trong vùng thẩm định.
05.04.10
Máy đọc/bộ thẩm định (Reader/interrogator)
Máy đọc/bộ ghi (Reader/writer)
Thiết bị điện tử để thực hiện quá trình truy lục dữ liệu từ, và có khả năng tiềm tàng chuyển dữ liệu tới, một bộ phát đáp và, khi cần, quản lý kiểm soát sai lỗi và nội dung, và giải mã nguồn và kênh cần để phục hồi và truyền thông dữ liệu đã được nhập tại nguồn.
CHÚ THÍCH Thiết bị này cũng có thể giao diện với một hiển thị tích hợp và/ hoặc cung cấp một giao diện truyền thông theo sê-ri hoặc song song tới một máy tính chủ hoặc thiết bị kiểm soát công nghiệp.
05.04.11
Mô-đun bộ nhớ (Memory modules)
Thuật ngữ chỉ bộ phát đáp có thể tái lập trình hoặc đọc/ ghi.
Cf. Thẻ chủ động
05.04.12
Mô đun/tầng RF (RF module/stage)
Một bộ phận của bộ thẩm định/máy đọc tạo và nhận các tín hiệu RF.
05.04.13
Phân định thiết bị tự động (Automatic equipment identification – AEI)
Hệ thống phân định dùng cho thiết bị sử dụng cơ cấu hạ tầng vận tải bề mặt nhờ các bộ phát đáp và các bộ thẩm định kết hợp với một cấu trúc dữ liệu rõ ràng.
05.04.14
Hệ thống nhận dạng bằng tần số radio (Radio frequency identification system)
Hệ thống phân định tự động và hệ thống thu nhận dữ liệu gồm có một hoặc nhiều máy đọc/ bộ thẩm định và một hoặc nhiều bộ phát đáp trong đó việc truyền dữ liệu đạt được nhờ cảm ứng được điều chế thích hợp hoặc các sóng mang dữ liệu phát xạ điện từ.
CHÚ THÍCH Trong các hệ thống như vậy tốc độ dữ liệu được lấy từ và được sắp hàng với các chu trình sóng mang dữ liệu của máy đọc.
05.04.15
Thẻ AFI (AFI tag)
Thẻ loại C theo ISO/IEC 18000-6 hoặc loại mode 3 theo ISO/IEC 18000-3 với giao thức kiểm soát bit 17 đặt tại “1″ chỉ rằng tiếp theo là một số phân định họ ứng dụng (Application Family ldentifier-AFI).
05.04.16
Thẻ EPC (EPC tag)
Thẻ loại C theo ISO/IEC 18000-6 hoặc loại mode theo 3 ISO/IEC 18000-3 với giao thức kiểm soát bit 17 đặt tại “0″ chỉ rằng tiếp theo là một đầu đề EPC.
05.04.17
Cảm biến gần (Proximity sensor)
Thiết bị điện tử phát hiện và gửi tín hiệu về sự có mặt của một đối tượng được lựa chọn.
CHÚ THÍCH Khi được dùng cùng với hệ thống nhận dạng bằng tần số radio, cảm biến này được cài đặt tùy theo cảm giác về sự có mặt của một đối tượng mang bộ phát đáp hoặc được gắn thẻ khi nó đi vào miền lân cận của máy đọc/bộ thẩm định do đó sau đấy máy đọc có thể bị kích hoạt để thực hiện việc đọc.
05.05.01
Môi trường dày đặc bộ thẩm định (Dense-interrogator environment)
Môi trường hoạt động trong đó hầu hết hoặc tất cả các kênh có sẵn đều bị chiếm bởi các bộ thẩm định chủ động.
VÍ DỤ 50 bộ thẩm định chủ động làm việc trong 50 kênh có sẵn.
05.05.02
Chế độ dày đặc bộ thẩm định (Dense-interrogator mode)
Đặt các thông số tín hiệu bộ thẩm định- thẻ và thẻ-bộ thẩm định dùng trong môi trường dày đặc bộ thẩm định.
05.05.03
Môi trường một bộ thẩm định (Single-interrogator environment)
Môi trường hoạt động trong đó chỉ có một bộ thẩm định chủ động tại mọi thời điểm.
05.05.04
Môi trường nhiều bộ thẩm định (Multiple-interrogator environment)
Môi trường hoạt động trong đó có một số chế độ làm việc của các kênh có sẵn bị chiếm bởi các bộ thẩm định chủ động.
VÍ DỤ 10 bộ thẩm định chủ động hoạt động trong 50 kênh có sẵn.
05.05.05
Thẻ RF (RF tag)
Thẻ (Tag)
Bộ phát đáp
Nhãn điện tử
Tấm mã
Bộ thẩm định cộng cơ cấu lưu giữ thông tin được gắn vào đối tượng
CHÚ THÍCH Mặc dù “bộ phát đáp” là thuật ngữ kĩ thuật chính xác nhất, nhưng thuật ngữ ưa dùng và thông dụng nhất là “thẻ” hoặc “thẻ RF”.
4. Chữ viết tắt
AFI | Số phân định họ ứng dụng (Application family identifier) |
BER | Quy tắc mã hóa cơ bản (Basic encoding rules) |
FE | Thiết bị RFID cố định (Fixed RFID equipment) |
OID | Số phân định đối tượng (Object identifier) |
RFID | Nhận dạng bằng tần số radio (Radio frequency identification) |
RTF | Máy đọc “nói” trước (Reader talks first) |
TSC | Chuỗi luyện tập (Training sequence) |
TTF | Thẻ “nói” trước (Tag talks first) |
WORM | Ghi một lần/ đọc nhiều lần (Write once/read many) |
MỤC LỤC TRA CỨU
Abstract syntax | Cú pháp trừu tượng |
05.02.21 |
Active tag | Thẻ chủ động |
05.04.02 |
Addressability | Khả năng ghi địa chỉ |
05.02.51 |
AFI tag | Thẻ AFI |
05.04.15 |
Annunciator | Bộ thông báo |
05.04.06 |
Application command | Lệnh ứng dụng |
05.02.60 |
Application family identifier | Số phân định họ ứng dụng |
05.02.29 |
Application memory | Bộ nhớ ứng dụng |
05.02.61 |
Arc | Cung |
05.02.62 |
Asynchronous tag | Thẻ không đồng bộ |
05.04.04 |
Automatic equipment identification | Phân định thiết bị tự động |
05.04.13 |
Awake | Thức |
05.01.04 |
Backscatter (1) | Tán xạ ngược (1) |
05.01.02 |
Backscatter (2) | Tán xạ ngược (2) |
05.01.03 |
Basic encoding rules | Quy tắc mã hóa cơ bản |
05.02.63 |
Batch reading | Đọc theo lô |
05.02.49 |
Bi-directional | Lưỡng hướng |
05.02.70 |
Block | Khối |
05.02.64 |
Command/response unit | Đơn vị đáp ứng/lệnh |
05.02.33 |
Continuous reporting | Báo cáo liên tục |
05.02.52 |
Data compaction | Nén dữ liệu |
05.02.34 |
Data compactor | Bộ nén dữ liệu |
05.02.35 |
Data field protection | Bảo vệ trường dữ liệu |
05.02.53 |
Data format | Định dạng dữ liệu |
05.02.30 |
Data protocol processor | Bộ xử lý giao thức dữ liệu |
05.02.36 |
Dense-interrogator environment | Môi trường dày đặc bộ thẩm định |
05.05.01 |
Dense-interrogator mode | Chế độ dày đặc bộ thẩm định |
05.05.02 |
Electronic label | Nhãn điện tử |
05.04.07 |
Element name | Tên phần tử |
05.02.37 |
Enrolment | Sự kết nạp |
05.01.05 |
EPC tag | Thẻ EPC |
05.04.16 |
Factory programming | Lập trình gốc |
05.02.15 |
False activation | Kích hoạt lỗi |
05.01.06 |
Family of tag | Họ thẻ |
05.01.07 |
Field programming | Lập trình hiện trường |
05.02.14 |
Field protection | Bảo vệ trường |
05.02.54 |
Fixed RFID equipment | Thiết bị RFID cố định |
05.04.08 |
Formatter | Bộ định dạng |
05.02.38 |
Identification range | Giải phân định |
05.02.02 |
Identification rate | Tốc độ phân định |
05.02.03 |
Identify | Phân định |
05.02.01 |
In field reporting | Báo cáo tại hiện trường |
05.01.08 |
INCITS T6 |
05.01.17 |
|
Interoperability (1) | Tính tương thích (1) |
05.02.55 |
Interoperability (2) | Tính tương thích (2) |
05.02.56 |
Interrogation | Thẩm định |
05.01.10 |
Interrogation zone | Vùng thẩm định |
05.01.11 |
Interrogator | Bộ thẩm định |
05.04.09 |
In-use programming | Lập trình đang dùng |
05.02.11 |
Inventoried flag | Cờ đã kiểm kê |
05.02.22 |
Inventory round | Vòng kiểm kê |
05.02.23 |
Logical memory | Bộ nhớ logic |
05.02.78 |
Logical memory map | Sơ đồ bộ nhớ logic |
05.02.79 |
Manufacturer tag ID | Số phân định thẻ của nhà sản xuất |
05.01.14 |
Memory capacity | Dung lượng bộ nhớ |
05.02.57 |
Memory modules | Mô-đun bộ nhớ |
05.04.11 |
Monolithic memory structure | Cấu trúc bộ nhớ nguyên khối |
05.02.72 |
Multiple readings | Đọc nhiều |
05.02.50 |
Multiple-interrogator environment | Môi trường nhiều bộ thẩm định |
05.05.04 |
Object | Đối tượng |
05.02.43 |
Object identifier | Số phân định đối tượng |
05.02.44 |
Object identifier type | Loại số phân định đối tượng |
05.02.45 |
Octet | Ốc-ta |
05.02.42 |
Orientation sensitivity | Độ nhậy hướng |
05.01.15 |
Out of field reporting | Báo cáo bên ngoài hiện trường |
05.01.09 |
Passive tag | Thẻ bị động |
05.04.01 |
Permalocked | Khóa cố định |
05.02.24 |
Persistent flag | Cờ tạm thời |
05.02.26 |
Persistent memory | Bộ nhớ tạm thời |
05.02.25 |
Phantom transaction | Giao dịch ảo |
05.01.16 |
Pick rate | Tốc độ chọn |
05.02.10 |
Proximity | Gần |
05.02.71 |
Proximity sensor | Cảm biến gần |
05.04.17 |
Radio frequency identification | Nhận dạng bằng tần số radio |
05.01.01 |
Radio frequency identification system | Hệ thống nhận dạng bằng tần số radio |
05.04.14 |
Random-slotted collision arbitration | Phân xử xung đột ngẫu nhiên |
05.02.77 |
Rate | Tốc độ |
05.01.18 |
Read | Đọc |
05.02.04 |
Read only | Chỉ đọc |
05.02.13 |
Read range | Giải đọc |
05.02.05 |
Read rate | Tốc độ đọc |
05.02.06 |
Reader talks first | Máy đọc “nói” trước |
05.02.66 |
Reader/interrogator | Máy đọc/bộ thẩm định |
05.04.10 |
Relative OID | OID liên quan |
05.02.46 |
Re-programmability | Khả năng tái lập trình |
05.02.12 |
Response | Đáp ứng |
05.02.48 |
Return link (up-link) | Kết nối trở về (kết nối trở lại) |
05.02.16 |
RF module/stage | Mô đun/ tầng RF |
05.04.12 |
RF tag | Thẻ RF |
05.05.05 |
Roaming | Chuyển vùng |
05.02.17 |
Root-OID | Gốc OID |
05.02.47 |
Segmented memory structure | Cấu trúc bộ nhớ phân đoạn |
05.02.73 |
Selection | Lựa chọn |
05.02.18 |
Separation | Ngăn cách |
05.02.19 |
Shadowing | Che chắn |
05.02.20 |
Signalling technique | Kĩ thuật tạo tín hiệu |
05.02.58 |
Single-interrogator environment | Môi trường một bộ thẩm định |
05.05.03 |
Singulation | Tách đơn lẻ |
05.02.39 |
Sleep cycle | Chu kỳ ngủ |
05.02.65 |
Slot | Khe |
05.02.40 |
Synchronous tag | Thẻ đồng bộ |
05.04.05 |
System information | Thông tin hệ thống |
05.02.74 |
Tag driver | Điều khiển thẻ |
05.02.75 |
Tag ID | Số phân định thẻ |
05.01.12 |
Tag initiated communication | Truyền thông thẻ khởi sự |
05.02.68 |
Tag talks first | Thẻ “nói” trước |
05.02.67 |
Tag identification layer | Tầng phân định thẻ |
05.02.41 |
Tag-to-tag communication | Truyền thông thẻ tới thẻ |
05.02.69 |
Training sequence | Chuỗi luyện tập |
05.02.76 |
Transfer syntax | Cú pháp truyền |
05.02.27 |
Tree algorithm | Thuật toán hình cây |
05.02.59 |
Type reference | Tham chiếu điển hình |
05.02.28 |
Unitized active tag | Thẻ chủ động hợp nhất |
05.04.03 |
User tag ID | Số phân định thẻ của người dùng |
05.01.13 |
Write | Ghi |
05.02.07 |
Write once/read many | Ghi một lần /đọc nhiều lần |
05.02.31 |
Write protection | Chống ghi |
05.02.32 |
Write range | Giải ghi |
05.02.08 |
Write rate | Tốc độ ghi |
05.02.09 |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/IEC 8824-1, Information technology – Abstract Syntax Notation One (ASN.1): specification of basic notation (Công nghệ thông tin – Chú giải cú pháp trừu tượng 1 (ASN.1): Quy định kĩ thuật về chú giải cơ bản).
[2] ISO/IEC 9834-1, Information technology – Open systems interconnection – Procedures for the operation of OSI Registration Authorities: General procedures and top arcs of the ASN.1 Object Identifier tree (Công nghệ thông tin – Kết nối các hệ thống mở – Thủ tục cho hoạt động ủy quyền đăng ký OSI: Thủ tục chung và các cung đỉnh của cây số phân định đối tượng ASN. 1).
[3] ISO/IEC 15962, Information technology – Radio frequency identification (RFID) for item management – Data protocol: data encoding rules and logical memory functions (Công nghệ thông tin – Phân định bằng tần số radio (RFID) để quản lý vật phẩm – Giao thức dữ liệu: các quy tắc mã hóa dữ liệu và các chức năng bộ nhớ logic).
[4] TCVN 8656-1 (ISO/IEC 19762-1), Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) – Thuật ngữ hài hòa – Phần 1: Thuật ngữ chung liên quan đến AIDC.
[5] TCVN 8656-2 (ISO/IEC 19762-2), Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) – Thuật ngữ hài hòa – Phần 2: Phương tiện đọc quang học (ORM).
[6] TCVN 8656 (ISO/IEC 19762-4), Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) – Thuật ngữ hài hòa – Phần 4: thuật ngữ chung liên quan đến truyền thông radio.
[7] TCVN 8656 (ISO/IEC 19762-5), Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) – Thuật ngữ hài hòa – Phần 5: Các hệ thống định vị.
[8] ISO/IEC 18000-3, Information technology – Radio frequency identification for item management – Part 3: Parameters for air interface communications at 13,56 MHz (Công nghệ thông tin – Phân định bằng tần số radio để quản lý vật phẩm – Phần 3: Các thông số để truyền thông giao diện không dây tại 13,56 MHz).
[9] ISO/IEC 18000-6, Information technology – Radio frequency identification for item management – Part 6: Parameters for air interface communications at 860 Mhz to 960 MHz (Công nghệ thông tin – Phân định bằng tần số radio để quản lý vật phẩm – Phần 6: Các thông số để truyền thông giao diện không dây tại 860 MHz đến 960 MHz).
[10] IEC 60050-712, International Electrotechnical Vocabulary – Chapter 712: Antennas. (Thuật ngữ kĩ thuật điện quốc tế – Chương 712: An-ten).
MỤC LỤC
Lời nói đầu ……………………………………………………………………………………………..
Lời giới thiệu ……………………………………………………………………………………………
1. Phạm vi áp dụng ………………………………………………………………………………………
2. Phân loại các mục …………………………………………………………………………………….
3. Thuật ngữ và định nghĩa ……………………………………………………………………………..
4. Chữ viết tắt ……………………………………………………………………………………………..
Mục lục tra cứu …………………………………………………………………………………………
Thư mục tài liệu tham khảo …………………………………………………………………………..
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8656-3:2012 (ISO/IEC 19762-3:2008) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KỸ THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG (AIDC) – THUẬT NGỮ HÀI HÒA – PHẦN 3: NHẬN DẠNG BẰNG TẦN SỐ RADIO (RFID) | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8656-3:2012 | Ngày hiệu lực | 25/01/2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | 25/01/2013 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |