TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9330-2:2012 (ISO 14461-2:2005) VỀ SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA – KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG PHÒNG THỬ NGHIỆM VI SINH VẬT – PHẦN 2: XÁC ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY SỐ ĐẾM KHUẨN LẠC CỦA CÁC ĐĨA SONG SONG VÀ CÁC BƯỚC PHA LOÃNG LIÊN TIẾP

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 28/08/2012

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9330-2:2012

ISO 14461-2:2005

SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA – KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG PHÒNG THỬ NGHIỆM VI SINH VẬT – PHẦN 2: XÁC ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY SỐ ĐẾM KHUẨN LẠC CỦA CÁC ĐĨA SONG SONG VÀ CÁC BƯỚC PHA LOÃNG LIÊN TIẾP

Milk and milk products – Quality control in microbiological laboratories – Part 2: Determination of the reliability of colony counts of parallel plates and subsequent dilution steps

Lời nói đầu

TCVN 9330-2:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 14461-2:2005;

TCVN 9330-2:2012 do Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;

Bộ tiêu chuẩn TCVN 9330:2012 Sữa và sản phẩm sữa – Kiểm soát chất lượng trong phòng thử nghiệm vi sinh vật gồm có các phần sau đây:

– TCVN 9330-1:2012 Sữa và sản phẩm sữa – Kiểm soát chất lượng trong phòng thử nghiệm vi sinh vật – Phần 1: Đánh giá năng lực thực hiện đếm khuẩn lạc;

– TCVN 9330-1:2012 Sữa và sản phẩm sữa – Kiểm soát chất lượng trong phòng thử nghiệm vi sinh vật – Phần 2: Xác định độ tin cậy số đếm khuẩn lạc của các đĩa song song và các bước pha loãng liên tiếp.

Lời giới thiệu

Mỗi phương pháp vi sinh vật bao gồm một số bước kế tiếp theo trình tự cụ thể (lấy mẫu con, pha loãng mẫu, đổ đĩa và đếm khuẩn lạc). Độ không đảm bảo đo của kết quả cuối cùng được xác định bởi tính biến thiên của tất cả các bước liên quan trong quy trình phân tích.

Để thu được các kết quả có độ không đảm bảo đo không quá lớn so với kết quả dự kiến khi thực hiện đúng phương pháp, người phân tích cần tuân thủ của quy định của Thực hành phòng thử nghiệm tốt (GLP).

Có ba yếu tố quan trọng nhất để đạt được số đếm đĩa chính xác là:

– tính đồng nhất của vật liệu mẫu,

– tính chính xác của các bước pha loãng,

– kỹ thuật cấy và/hoặc đếm khuẩn lạc ở các đĩa nuôi cấy.

Có thể đánh giá khả năng thực hiện kỹ thuật đếm khuẩn lạc của phòng thử nghiệm và đưa ra độ biến thiên mong muốn của phương pháp bằng cách đồng hóa kỹ vật liệu mẫu, tạo nhiều dãy dịch pha loãng và cấy một số đĩa từ cùng một dịch pha loãng.

Độ biến thiên quá lớn cho thấy ít nhất một trong các bước khi thực hiện phương pháp nằm ngoài tầm kiểm soát. Xác định các bước này bằng cách so sánh các đĩa nuôi cấy lặp lại, các dịch pha loãng khác nhau và các dãy pha loãng khác nhau. Khi phát hiện các bước của phương pháp phân tích có sự biến thiên quá lớn, phải tiến hành các biện pháp cần thiết để kiểm soát các bước trên.

 

SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA – KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG PHÒNG THỬ NGHIỆM VI SINH VẬT – PHẦN 2: XÁC ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY SỐ ĐẾM KHUẨN LẠC CỦA CÁC ĐĨA SONG SONG VÀ CÁC BƯỚC PHA LOÃNG LIÊN TIẾP

Milk and milk products – Quality control in microbiological laboratories – Part 2: Determination of the reliability of colony counts of parallel plates and subsequent dilution steps

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này mô tả quy trình thường xuyên để đánh giá kết quả định lượng vi sinh vật bằng phương pháp đếm khuẩn lạc với các bước pha loãng thập phân liên tiếp và cấy một đĩa hoặc hai đĩa song song ở mỗi nồng độ pha loãng.

Quy trình này được áp dụng định kỳ trong các phòng thử nghiệm thực hiện kỹ thuật đếm khuẩn lạc. Quy trình này đưa ra tiêu chí chấp nhận sự khác nhau giữa các kết quả thu được ở các đĩa song song và ở các bước pha loãng liên tiếp, như sau:

a) So sánh kết quả (số đếm khuẩn lạc) thu được từ các đĩa song song với các giới hạn trong bảng với số đếm tương ứng. Nếu vượt quá giới hạn thì có thể đã xảy ra một lỗi kỹ thuật nào đó khi tiến hành xác định song song.

b) So sánh kết quả (tổng số đếm khuẩn lạc) của hai đĩa song song ở hai bước pha loãng thập phân liên tiếp với các giới hạn trong bảng với tổng số đếm tương ứng. Nếu vượt quá giới hạn thì có thể đã xảy ra một lỗi kỹ thuật nào đó trong quá trình pha loãng.

c) Nếu số trường hợp vượt quá các giới hạn nêu trên nhiều hơn dự kiến thì quy trình thử nghiệm đó có thể thiếu độ tin cậy.

CHÚ THÍCH: Công thức tính các giá trị trong Bảng 1 và Bảng 2 được nêu và giải thích trong Điều 7.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 9330-1 (ISO 14461-1) Sữa và sản phẩm sữa – Kiểm soát chất lượng trong phòng thử nghiệm vi sinh vật – Phần 1: Đánh giá năng lực thực hiện đếm khuẩn lạc.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Số đếm khuẩn lạc (colony count)

Số lượng các vi sinh vật đếm được bằng phương pháp nêu trong TCVN 9330-1 (ISO 14461-1).

CHÚ THÍCH: Số lượng vi sinh vật được biểu thị theo gam hoặc mililit mẫu thử.

4. Nguyên tắc

So sánh kết quả đếm thu được với các giới hạn trong bảng cho từng số đếm cụ thể. Đánh giá kết quả dựa vào sự vượt quá các giới hạn. Tính và giải thích các giá trị trong bảng.

5. Cách tiến hành

5.1. Yêu cầu chung

Quy trình này phải được áp dụng thường xuyên trong các phòng thử nghiệm sử dụng kỹ thuật đếm khuẩn lạc. Trong mọi trường hợp, phải áp dụng phương pháp chuẩn hóa cho kỹ thuật đếm khuẩn lạc.

Nếu phương pháp được sử dụng không phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế hoặc tiêu chuẩn được chấp nhận khác thì phải mô tả chi tiết phương pháp và tuân thủ đúng phương pháp.

Trong trường hợp phương pháp được tiến hành với chỉ một đĩa trong mỗi bước pha loãng thì quy trình được mô tả ở 5.2 phải được thực hiện với một tần số tối thiểu nhất định (ví dụ như một lần trong một trăm đơn vị mẫu được phân tích.)

5.2. Kết quả đếm hai đĩa song song

So sánh kết quả (số đếm khuẩn lạc) của hai đĩa song song với giới hạn trong Bảng 1.

So sánh số đếm cao và số đếm thấp của một cặp kết quả thu được với số đếm khuẩn lạc tương ứng trong Bảng 1. Sử dụng số đếm cao trong Bảng 1 làm căn cứ so sánh. Sau đó, so sánh số đếm thấp trong Bảng 1 với số đếm thấp thu được.

Nếu số đếm thấp thu được nhỏ hơn số đếm thấp trong Bảng 1 thì khả năng không chấp nhận sự khác nhau giữa kết quả của hai đĩa song song thu được là cao. (Xem kết quả của bước pha loãng thứ nhất ở Ví dụ 1 và Ví dụ 2 trong Điều 7).

Nếu số đếm thấp thu được lớn hơn hoặc bằng số đếm thấp trong bảng thì sự khác nhau giữa kết quả của hai đĩa song song được chấp nhận. (Xem kết quả của bước pha loãng thứ hai ở Ví dụ 1 và Ví dụ 2 trong Điều 7).

5.3. Tổng của các kết quả số đếm của các bước pha loãng liên tiếp

5.3.1. Sử dụng để kiểm tra tiếp theo các số đếm khuẩn lạc của hai dãy đĩa song song đạt phép thử trong 5.2. So sánh các tổng của các số đếm khuẩn lạc từ các đĩa song song qua hai bước pha loãng thập phân liên tiếp với giới hạn trong Bảng 2.

Đối với tổng số đếm thu được ở bước pha loãng 10-x, so sánh tổng quan sát được ở bước pha loãng 10-(x+1) với giới hạn dưới trong bảng cho tổng đó. Các tổng quan sát được ở bước pha loãng 10-(x+1) có giá trị nằm trong khoảng giới hạn nêu trong Bảng 2 được chấp nhận.

Các tổng số đếm thu được nằm ngoài các giới hạn này cho thấy tỉ lệ các số đếm khuẩn lạc thu được qua hai bước pha loãng thập phân có độ chệch đáng kể so với tỉ lệ dự kiến.

5.3.2. Sử dụng để kiểm tra tiếp theo các số đếm khuẩn lạc của các đĩa song song mà không được phép thử trong 5.2 hoặc các số đếm của một đĩa trong mỗi bước pha loãng. So sánh các số đếm của các đĩa qua hai bước pha loãng thập phân liên tiếp với các giới hạn trong Bảng 2.

Đối với số đếm thu được ở bước pha loãng 10-x, so sánh số đếm thu được ở bước pha loãng 10-(x+1) với giới hạn dưới trong bảng cho số đếm đó. Các số đếm thu được ở bước pha loãng 10-(x+1) có giá trị nằm trong khoảng giới hạn của Bảng 2 được chấp nhận.

Các số đếm thu được nằm ngoài những giới hạn này cho thấy tỉ lệ các số đếm khuẩn lạc thu được qua hai bước pha loãng thập phân có độ chệch đáng kể so với tỉ lệ dự kiến. (Hai phép so sánh kết quả được nêu trong Ví dụ 1 và Ví dụ 2 trong Điều 7).

Xem Hình 1 về lưu đồ của quy trình.

CHÚ THÍCH: Dấu (-) biểu thị kết quả được chấp nhận có giá trị thuộc giới hạn. Dấu (+) biểu thị kết quả nằm ngoài giới hạn do lỗi kỹ thuật.

Hình 1 – Biểu đồ mô tả sự kiểm tra quy trình đếm khuẩn lạc và đánh giá kết quả

6. Đánh giá

6.1. Các bảng kết quả

Đối với mỗi phép thử được mô tả trong 5.3.1 và 5.3.2, các kết quả nằm ngoài các giới hạn trong Bảng 1 hoặc Bảng 2 thường không được xảy ra nhiều hơn một lần trong 100 lần thử. Nếu các kết quả nằm ngoài các giới hạn này xảy ra thường xuyên hơn thì phải rà soát lại quy trình thử nghiệm vi sinh.

Bảng 1 – Các giới hạn quy ước cho số đếm khuẩn lạc của hai đĩa Petri song song

(với xác suất 99 % đối với mỗi phép so sánh)

Số đếm khuẩn lạc

 

Số đếm khuẩn lạc

 

Số đếm khuẩn lạc

cao

thấp

tổng

 

cao

thấp

tổng

 

cao

thấp

tổng

10

2

12

54

31

85

98

66

164

11

3

14

55

32

87

99

67

166

12

3

15

56

32

88

100

67

167

13

4

17

57

33

90

101

68

169

14

4

18

58

34

92

102

69

171

15

5

20

59

35

94

103

70

173

16

5

21

60

36

96

104

71

175

17

6

23

61

36

97

105

71

176

18

6

24

62

37

99

106

72

178

19

7

26

63

38

101

107

73

180

20

7

27

64

39

103

108

74

182

21

8

29

65

39

104

109

75

184

22

9

31

66

40

106

110

76

186

23

9

32

67

41

108

111

76

187

24

10

34

68

42

110

112

77

189

25

11

36

69

43

112

113

78

191

26

11

37

70

43

113

114

79

193

27

12

39

71

44

115

115

80

195

28

12

40

72

45

117

116

81

197

29

13

42

73

46

119

117

81

198

30

14

44

74

46

120

118

82

200

31

14

45

75

47

122

119

83

202

32

15

47

76

48

124

120

84

204

33

16

49

77

49

126

121

85

206

34

16

50

78

50

128

122

86

208

35

17

52

79

50

129

123

86

209

36

18

54

80

51

131

124

87

211

37

19

56

81

52

133

125

88

213

38

19

57

82

53

135

126

89

215

39

20

59

83

54

137

127

90

217

40

21

61

84

54

138

128

91

219

41

21

62

85

55

140

129

91

220

42

22

64

86

56

142

130

92

222

43

23

66

87

57

144

131

93

224

44

24

68

88

58

146

132

94

226

45

24

69

89

58

147

133

95

228

46

25

71

90

59

149

134

96

230

47

26

73

91

60

151

135

96

231

48

27

75

92

61

153

136

97

233

49

27

76

93

62

155

137

98

235

50

28

78

94

62

156

138

99

237

51

29

80

95

63

158

139

100

239

52

29

81

96

64

160

140

101

241

53

30

83

97

65

162

141

102

243

 

Số đếm khuẩn lạc

 

Số đếm khuẩn lạc

 

Số đếm khuẩn lạc

cao

thấp

tổng

 

cao

thấp

tổng

 

cao

thấp

tổng

142

102

244

188

142

330

234

182

416

143

103

246

189

143

332

235

183

418

144

104

248

190

144

334

236

184

420

145

105

250

191

144

335

237

185

422

146

106

252

192

145

337

238

186

424

147

107

254

193

146

339

239

186

425

148

107

255

194

147

341

240

187

427

149

108

257

195

148

343

241

188

429

150

109

259

196

149

345

242

189

431

151

110

261

197

150

347

243

190

433

152

111

263

198

151

349

244

191

435

153

112

265

199

151

350

245

192

437

154

113

267

200

152

352

246

193

439

155

113

268

201

153

354

247

194

441

156

114

270

202

154

356

248

194

442

157

115

272

203

155

358

249

195

444

158

116

274

204

156

360

250

196

446

159

117

276

205

157

362

251

197

448

160

118

278

206

158

364

252

198

450

161

119

280

207

158

365

253

199

452

162

119

281

208

159

367

254

200

454

163

120

283

209

160

369

255

201

456

164

121

285

210

161

371

256

202

458

165

122

287

211

162

373

257

202

459

166

123

289

212

163

375

258

203

461

167

124

291

213

164

377

259

204

463

168

125

293

214

165

379

260

205

465

169

125

294

215

165

380

261

206

467

170

126

296

216

166

382

262

207

469

171

127

298

217

167

384

263

208

471

172

128

300

218

168

386

264

209

473

173

129

302

219

169

388

265

210

475

174

130

304

220

170

390

266

210

476

175

131

306

221

171

392

267

211

478

176

131

307

222

172

394

268

212

480

177

132

309

223

172

395

269

213

482

178

133

311

224

173

397

270

214

484

179

134

313

225

174

399

271

215

486

180

135

315

226

175

401

272

216

488

181

136

317

227

176

403

273

217

490

182

137

319

228

177

405

274

218

492

183

138

321

229

178

407

275

218

493

184

138

322

230

179

409

276

219

495

185

139

324

231

179

410

277

220

497

186

140

326

232

180

412

278

221

499

187

141

328

233

181

414

279

222

501

 

Số đếm khuẩn lạc

 

Số đếm khuẩn lạc

 

Số đếm khuẩn lạc

cao

thấp

tổng

 

cao

thấp

tổng

 

cao

thấp

tổng

280

223

503

309

249

558

338

275

613

281

224

505

310

250

560

339

276

615

282

225

507

311

251

562

340

277

617

283

226

509

312

251

563

341

278

619

284

226

510

313

252

565

342

278

620

285

227

512

314

253

567

343

279

622

286

228

514

315

254

569

344

280

624

287

229

516

316

255

571

345

281

626

288

230

518

317

256

573

346

282

628

289

231

520

318

257

575

347

283

630

290

232

522

319

258

577

348

284

632

291

233

524

320

259

579

349

285

634

292

234

526

321

260

581

350

286

636

293

234

527

322

260

582

351

287

638

294

235

529

323

261

584

352

287

639

295

236

531

324

262

586

353

288

641

296

237

533

325

263

588

354

289

643

297

238

535

326

264

590

355

290

645

298

239

537

327

265

592

356

291

647

299

240

539

328

266

594

357

292

649

300

241

541

329

267

596

358

293

651

301

242

543

330

268

598

359

294

653

302

243

545

331

269

600

360

295

655

303

243

546

332

269

601

361

296

657

304

244

548

333

270

603

362

297

659

305

245

550

334

271

605

363

297

660

306

246

552

335

272

607

364

298

662

307

247

554

336

273

609

365

299

664

308

248

556

337

274

611

366

300

666

6.2. Các ví dụ kiểm tra các đĩa song song

6.2.1. Ví dụ 1

Giả sử (24,12) là một cặp số đếm khuẩn lạc thu được thì 24 là giới hạn trên và 10 là giới hạn dưới. Vì 12 ³ 10 nên những số đếm này có thể được xem xét.

6.2.2. Ví dụ 2

Giả sử (97, 65) là một cặp số đếm khuẩn lạc thu được thì 97 là giới hạn trên và 65 là giới hạn dưới. Vì 65 = 65 nên những số đếm này có thể được xem xét.

6.2.3. Ví dụ 3

Giả sử (193, 142) là một cặp số đếm khuẩn lạc thu được thì 193 là giới hạn trên và 146 là giới hạn dưới. Vì 142 < 146 nên những số đếm này không được xem xét.

6.3. Các ví dụ kiểm tra các tổng của hai bước pha loãng liên tiếp

6.3.1. Ví dụ 1

Giả sử 232 là một số đếm/tổng quan sát được ở bước pha loãng 10-x thì 12 là giới hạn dưới của số đếm/tổng ở bước pha loãng 10-(x+1) và 37 là giới hạn trên của tổng / số đếm ở bước pha loãng 10-(x+1). Nếu 15 là số đếm/ tổng quan sát được ở bước pha loãng 10-(x+1) thì các tổng/ số đếm ở cả hai nồng độ có thể được xem xét, vì 12 < 15 < 37.

6.3.2. Ví dụ 2

Giả sử 357 là một số đếm/ tổng quan sát được ở bước pha loãng 10-x thì 21 là giới hạn dưới của số đếm/ tổng ở bước pha loãng 10-(x+1). Nếu 18 là số đếm/ tổng quan sát được ở bước pha loãng 10-(x+1) thì các tổng/ số đếm ở cả hai bước pha loãng này không được xem xét, vì 18 < 21.

6.3.3. Ví dụ 3

Giả sử 151 là một số đếm/ tổng quan sát được ở bước pha loãng 10-x thì 26 là giới hạn trên của số đếm/tổng ở bước pha loãng 10-(x+1). Nếu 31 là một số đếm/ tổng quan sát được ở bước pha loãng 10-(x+1) thì các tổng/ số đếm ở cả hai bước pha loãng không được xem xét, vì 31 > 26.

Bảng 2 – Các giới hạn quy ước cho tổng số đếm của hai đĩa song song hoặc số đếm từ một đĩa trên mỗi bước pha loãng của hai bước pha loãng thập phân liên tiếp

(với xác suất 99 % đối với mỗi phép so sánh)

10-x

10-(x+1)

 

10-x

10-(x+1)

Số đếm/ tổng quan sát được

Dự kiến

 

Số đếm/ tổng quan sát được

Dự kiến

Giới hạn dưới

Số đếm/ tổng

Giới hạn trên

 

Giới hạn dưới

Số đếm/ tổng

Giới hạn trên

10

0

1,0

4

51

1

5,1

12

11

0

1,1

5

52

1

5,2

12

12

0

1,2

5

53

1

5,3

12

13

0

1,3

5

54

1

5,4

12

14

0

1,4

5

55

1

5,5

13

15

0

1,5

6

56

1

5,6

13

16

0

1,6

6

57

1

5,7

13

17

0

1,7

6

58

1

5,8

13

18

0

1,8

6

59

1

5,9

13

19

0

1,9

6

60

1

6,0

13

20

0

2,0

7

61

1

6,1

14

21

0

2,1

7

62

1

6,2

14

22

0

2,2

7

63

1

6,3

14

23

0

2,3

7

64

2

6,4

14

24

0

2,4

7

65

2

6,5

14

25

0

2,5

8

66

2

6,6

14

26

0

2,6

8

67

2

6,7

14

27

0

2,7

8

68

2

6,8

15

28

0

2,8

8

69

2

6,9

15

29

0

2,9

8

70

2

7,0

15

30

0

3,0

8

71

2

7,1

15

31

0

3,1

9

72

2

7,2

15

32

0

3,2

9

73

2

7,3

15

33

0

3,3

9

74

2

7,4

16

34

0

3,4

9

75

2

7,5

16

35

1

3,5

9

76

2

7,6

16

36

1

3,6

9

77

2

7,7

16

37

1

3,7

10

78

2

7,8

16

38

1

3,8

10

79

2

7,9

16

39

1

3,9

10

80

2

8,0

16

40

1

4,0

10

81

2

8,1

17

41

1

4,1

10

82

2

8,2

17

42

1

4,2

11

83

2

8,3

17

43

1

4,3

11

84

2

8,4

17

44

1

4,4

11

85

3

8,5

17

45

1

4,5

11

86

3

8,6

17

46

1

4,6

11

87

3

8,7

17

47

1

4,7

11

88

3

8,8

18

48

1

4,8

11

89

3

8,9

18

49

1

4,9

12

90

3

9,0

18

50

1

5,0

12

91

3

9,1

18

 

10-x

10-(x+1)

 

10-x

10-(x+1)

Số đếm/ tổng quan sát được

Dự kiến

 

Số đếm/ tổng quan sát được

Dự kiến

Giới hạn dưới

Số đếm/ tổng

Giới hạn trên

 

Giới hạn dưới

Số đếm/ tổng

Giới hạn trên

92

3

9,2

18

136

6

13,6

24

93

3

9,3

18

137

6

13,7

24

94

3

9,4

18

138

6

13,8

25

95

3

9,5

19

139

6

13,9

25

96

3

9,6

19

140

6

14,0

25

97

3

9,7

19

141

6

14,1

25

98

3

9,8

19

142

6

14,2

25

99

3

9,9

19

143

6

14,3

25

100

3

10,0

19

144

6

14,4

25

101

3

10,1

19

145

6

14,5

26

102

3

10,2

20

146

6

14,6

26

103

4

10,3

20

147

6

14,7

26

104

4

10,4

20

148

6

14,8

26

105

4

10,5

20

149

6

14,9

26

106

4

10,6

20

150

6

15,0

26

107

4

10,7

20

151

6

15,1

26

108

4

10,8

20

152

7

15,2

27

109

4

10,9

21

153

7

15,3

27

110

4

11,0

21

154

7

15,4

27

111

4

11,1

21

155

7

15,5

27

112

4

11,2

21

156

7

15,6

27

113

4

11,3

21

157

7

15,7

27

114

4

11,4

21

158

7

15,8

27

115

4

11,5

21

159

7

15,9

27

116

4

11,6

22

160

7

16,0

28

117

4

11,7

22

161

7

16,1

28

118

4

11,8

22

162

7

16,2

28

119

4

11,9

22

163

7

16,3

28

120

5

12,0

22

164

7

16,4

28

121

5

12,1

22

165

7

16,5

28

122

5

12,2

22

166

7

16,6

28

123

5

12,3

23

167

8

16,7

29

124

5

12,4

23

168

8

16,8

29

125

5

12,5

23

169

8

16,9

29

126

5

12,6

23

170

8

17,0

29

127

5

12,7

23

171

8

17,1

29

128

5

12,8

23

172

8

17,2

29

129

5

12,9

23

173

8

17,3

29

130

5

13,0

24

174

8

17,4

29

131

5

13,1

24

175

8

17,5

30

132

5

13,2

24

176

8

17,6

30

133

5

13,3

24

177

8

17,7

30

134

5

13,4

24

178

8

17,8

30

135

5

13,5

24

179

8

17,9

30

 

10-x

10-(x+1)

 

10-x

10-(x+1)

Số đếm/ tổng quan sát được

Dự kiến

 

Số đếm/ tổng quan sát được

Dự kiến

Giới hạn dưới

Số đếm/ tổng

Giới hạn trên

 

Giới hạn dưới

Số đếm/ tổng

Giới hạn trên

180

8

18,0

30

224

11

22,4

36

181

8

18,1

30

225

12

22,5

36

182

9

18,2

31

226

12

22,6

36

183

9

18,3

31

227

12

22,7

36

184

9

18,4

31

228

12

22,8

36

185

9

18,5

31

229

12

22,9

37

186

9

18,6

31

230

12

23,0

37

187

9

18,7

31

231

12

23,1

37

188

9

18,8

31

232

12

23,2

37

189

9

18,9

31

233

12

23,3

37

190

9

19,0

32

234

12

23,4

37

191

9

19,1

32

235

12

23,5

37

192

9

19,2

32

236

12

23,6

38

193

9

19,3

32

237

12

23,7

38

194

9

19,4

32

238

12

23,8

38

195

9

19,5

32

239

13

23,9

38

196

10

19,6

32

240

13

24,0

38

197

10

19,7

32

241

13

24,1

38

198

10

19,8

33

242

13

24,2

38

199

10

19,9

33

243

13

24,3

38

200

10

20,0

33

244

13

24,4

39

201

10

20,1

33

245

13

24,5

39

202

10

20,2

33

246

13

24,6

39

203

10

20,3

33

247

13

24,7

39

204

10

20,4

33

248

13

24,8

39

205

10

20,5

34

249

13

24,9

39

206

10

20,6

34

250

13

25,0

39

207

10

20,7

34

251

13

25,1

39

208

10

20,8

34

252

14

25,2

40

209

10

20,9

34

253

14

25,3

40

210

10

21,0

34

254

14

25,4

40

211

11

21,1

34

255

14

25,5

40

212

11

21,2

34

256

14

25,6

40

213

11

21,3

35

257

14

25,7

40

214

11

21,4

35

258

14

25,8

40

215

11

21,5

35

259

14

25,9

40

216

11

21,6

35

260

14

26,0

41

217

11

21,7

35

261

14

26,1

41

218

11

21,8

35

262

14

26,2

41

219

11

21,9

35

263

14

26,3

41

220

11

22,0

35

264

14

26,4

41

221

11

22,1

36

265

14

26,5

41

222

11

22,2

36

266

15

26,6

41

223

11

22,3

36

267

15

26,7

41

 

10-x

10-(x+1)

 

10-x

10-(x+1)

Số đếm/ tổng quan sát được

Dự kiến

 

Số đếm/ tổng quan sát được

Dự kiến

Giới hạn dưới

Số đếm/ tổng

Giới hạn trên

 

Giới hạn dưới

Số đếm/ tổng

Giới hạn trên

268

15

26,8

42

312

18

31,2

47

269

15

26,9

42

313

18

31,3

47

270

15

27,0

42

314

18

31,4

47

271

15

27,1

42

315

18

31,5

47

272

15

27,2

42

316

18

31,6

48

273

15

27,3

42

317

18

31,7

48

274

15

27,4

42

318

18

31,8

48

275

15

27,5

42

319

19

31,9

48

276

15

27,6

43

320

19

32,0

48

277

15

27,7

43

321

19

32,1

48

278

15

27,8

43

322

19

32,2

48

279

16

27,9

43

323

19

32,3

48

280

16

28,0

43

324

19

32,4

49

281

16

28,1

43

325

19

32,5

49

282

16

28,2

43

326

19

32,6

49

283

16

28,3

43

327

19

32,7

49

284

16

28,4

44

328

19

32,8

49

285

16

28,5

44

329

19

32,9

49

286

16

28,6

44

330

19

33,0

49

287

16

28,7

44

331

19

33,1

49

288

16

28,8

44

332

20

33,2

50

289

16

28,9

44

333

20

33,3

50

290

16

29,0

44

334

20

33,4

50

291

16

29,1

44

335

20

33,5

50

292

16

29,2

45

336

20

33,6

50

293

17

29,3

45

337

20

33,7

50

294

17

29,4

45

338

20

33,8

50

295

17

29,5

45

339

20

33,9

50

296

17

29,6

45

340

20

34,0

51

297

17

29,7

45

341

20

34,1

51

298

17

29,8

45

342

20

34,2

51

299

17

29,9

45

343

20

34,3

51

300

17

30,0

46

344

20

34,4

51

301

17

30,1

46

345

20

34,5

51

302

17

30,2

46

346

21

34,6

51

303

17

30,3

46

347

21

34,7

51

304

17

30,4

46

348

21

34,8

52

305

17

30,5

46

349

21

34,9

52

306

18

30,6

46

350

21

35,0

52

307

18

30,7

46

351

21

35,1

52

308

18

30,8

47

352

21

35,2

52

309

18

30,9

47

353

21

35,3

52

310

18

31,0

47

354

21

35,4

52

311

18

31,1

47

355

21

35,5

52

 

10-x

10-(x+1)

 

10-x

10-(x+1)

Số đếm/ tổng quan sát được

Dự kiến

 

Số đếm/ tổng quan sát được

Dự kiến

Giới hạn dưới

Số đếm/ tổng

Giới hạn trên

 

Giới hạn dưới

Số đếm/ tổng

Giới hạn trên

356

21

35,6

53

400

25

40,0

58

357

21

35,7

53

401

25

40,1

58

358

22

35,8

53

402

25

40,2

58

359

22

35,9

53

403

25

40,3

58

360

22

36,0

53

404

25

40,4

58

361

22

36,1

53

405

25

40,5

58

362

22

36,2

53

406

25

40,6

59

363

22

36,3

53

407

25

40,7

59

364

22

36,4

53

408

25

40,8

59

365

22

36,5

54

409

25

40,9

59

366

22

36,6

54

410

26

41,0

59

367

22

36,7

54

411

26

41,1

59

368

22

36,8

54

412

26

41,2

59

369

22

36,9

54

413

26

41,3

59

370

22

37,0

54

414

26

41,4

60

371

23

37,1

54

415

26

41,5

60

372

23

37,2

54

416

26

41,6

60

373

23

37,3

55

417

26

41,7

60

374

23

37,4

55

418

26

41,8

60

375

23

37,5

55

419

26

41,9

60

376

23

37,6

55

420

26

42,0

60

377

23

37,7

55

421

26

42,1

60

378

23

37,8

55

422

27

42,2

61

379

23

37,9

55

423

27

42,3

61

380

23

38,0

55

424

27

42,4

61

381

23

38,1

56

425

27

42,5

61

382

23

38,2

56

426

27

42,6

61

383

23

38,3

56

427

27

42,7

61

384

24

38,4

56

428

27

42,8

61

385

24

38,5

56

429

27

42,9

61

386

24

38,6

56

430

27

43,0

62

387

24

38,7

56

431

27

43,1

62

388

24

38,8

56

432

27

43,2

62

389

24

38,9

57

433

27

43,3

62

390

24

39,0

57

434

27

43,4

62

391

24

39,1

57

435

28

43,5

62

392

24

39,2

57

436

28

43,6

62

393

24

39,3

57

437

28

43,7

62

394

24

39,4

57

438

28

43,8

62

395

24

39,5

57

439

28

43,9

63

396

24

39,6

57

440

28

44,0

63

397

25

39,7

58

441

28

44,1

63

398

25

39,8

58

442

28

44,2

63

399

25

39,9

58

443

28

44,3

63

 

10-x

10-(x+1)

 

10-x

10-(x+1)

Số đếm/ tổng quan sát được

Dự kiến

 

Số đếm/ tổng quan sát được

Dự kiến

Giới hạn dưới

Số đếm/ tổng

Giới hạn trên

 

Giới hạn dưới

Số đếm/ tổng

Giới hạn trên

444

28

44,4

63

488

32

48,8

68

445

28

44,5

63

489

32

48,9

69

446

28

44,6

63

490

32

49,0

69

447

29

44,7

64

491

32

49,1

69

448

29

44,8

64

492

32

49,2

69

449

29

44,9

64

493

32

49,3

69

450

29

45,0

64

494

32

49,4

69

451

29

45,1

64

495

32

49,5

69

452

29

45,2

64

496

32

49,6

69

453

29

45,3

64

497

33

49,7

70

454

29

45,4

64

498

33

49,8

70

455

29

45,5

65

499

33

49,9

70

456

29

45,6

65

500

33

50,0

70

457

29

45,7

65

501

33

50,1

70

458

29

45,8

65

502

33

50,2

70

459

29

45,9

65

503

33

50,3

70

460

30

46,0

65

504

33

50,4

70

461

30

46,1

65

505

33

50,5

70

462

30

46,2

65

506

33

50,6

71

463

30

46,3

65

507

33

50,7

71

464

30

46,4

66

508

33

50,8

71

465

30

46,5

66

509

33

50,9

71

466

30

46,6

66

510

34

51,0

71

467

30

46,7

66

511

34

51,1

71

468

30

46,8

66

512

34

51,2

71

469

30

46,9

66

513

34

51,3

71

470

30

47,0

66

514

34

51,4

72

471

30

47,1

66

515

34

51,5

72

472

31

47,2

67

516

34

51,6

72

473

31

47,3

67

517

34

51,7

72

474

31

47,4

67

518

34

51,8

72

475

31

47,5

67

519

34

51,9

72

476

31

47,6

67

520

34

52,0

72

477

31

47,7

67

521

34

52,1

72

478

31

47,8

67

522

35

52,2

73

479

31

47,9

67

523

35

52,3

73

480

31

48,0

68

524

35

52,4

73

481

31

48,1

68

525

35

52,5

73

482

31

48,2

68

526

35

52,6

73

483

31

48,3

68

527

35

52,7

73

484

31

48,4

68

528

35

52,8

73

485

32

48,5

68

529

35

52,9

73

486

32

48,6

68

530

35

53,0

73

487

32

48,7

68

531

35

53,1

74

 

10-x

10-(x+1)

 

10-x

10-(x+1)

Số đếm/ tổng quan sát được

Dự kiến

 

Số đếm/ tổng quan sát được

Dự kiến

Giới hạn dưới

Số đếm/ tổng

Giới hạn trên

 

Giới hạn dưới

Số đếm/ tổng

Giới hạn trên

532

35

53,2

74

576

39

57,6

79

533

35

53,3

74

577

39

57,7

79

534

36

53,4

74

578

39

57,8

79

535

36

53,5

74

579

39

57,9

79

536

36

53,6

74

580

39

58,0

79

537

36

53,7

74

581

39

58,1

79

538

36

53,8

74

582

39

58,2

80

539

36

53,9

75

583

40

58,3

80

540

36

54,0

75

584

40

58,4

80

541

36

54,1

75

585

40

58,5

80

542

36

54,2

75

586

40

58,6

80

543

36

54,3

75

587

40

58,7

80

544

36

54,4

75

588

40

58,8

80

545

36

54,5

75

589

40

58,9

80

546

36

54,6

75

590

40

59,0

81

547

37

54,7

75

591

40

59,1

81

548

37

54,8

76

592

40

59,2

81

549

37

54,9

76

593

40

59,3

81

550

37

55,0

76

594

40

59,4

81

551

37

55,1

76

595

41

59,5

81

552

37

55,2

76

596

41

59,6

81

553

37

55,3

76

597

41

59,7

81

554

37

55,4

76

598

41

59,8

81

555

37

55,5

76

599

41

59,9

82

556

37

55,6

77

600

41

60,0

82

557

37

55,7

77

601

41

60,1

82

558

37

55,8

77

602

41

60,2

82

559

38

55,9

77

603

41

60,3

82

560

38

56,0

77

604

41

60,4

82

561

38

56,1

77

605

41

60,5

82

562

38

56,2

77

606

41

60,6

82

563

38

56,3

77

607

42

60,7

83

564

38

56,4

77

608

42

60,8

83

565

38

56,5

78

609

42

60,9

83

566

38

56,6

78

610

42

61,0

83

567

38

56,7

78

611

42

61,1

83

568

38

56,8

78

612

42

61,2

83

569

38

56,9

78

613

42

61,3

83

570

38

57,0

78

614

42

61,4

83

571

39

57,1

78

615

42

61,5

83

572

39

57,2

78

616

42

61,6

84

573

39

57,3

79

617

42

61,7

84

574

39

57,4

79

618

42

61,8

84

575

39

57,5

79

619

43

61,9

84

 

10-x

10-(x+1)

 

10-x

10-(x+1)

Số đếm/ tổng quan sát được

Dự kiến

 

Số đếm/ tổng quan sát được

Dự kiến

Giới hạn dưới

Số đếm/ tổng

Giới hạn trên

 

Giới hạn dưới

Số đếm/ tổng

Giới hạn trên

620

43

62,0

84

644

45

64,4

87

621

43

62,1

84

645

45

64,5

87

622

43

62,2

84

646

45

64,6

87

623

43

62,3

84

647

45

64,7

87

624

43

62,4

85

648

45

64,8

87

625

43

62,5

85

649

45

64,9

87

626

43

62,6

85

650

45

65,0

88

627

43

62,7

85

651

45

65,1

88

628

43

62,8

85

652

45

65,2

88

629

43

62,9

85

653

45

65,3

88

630

43

63,0

85

654

45

65,4

88

631

43

63,1

85

655

45

65,5

88

632

44

63,2

85

656

46

65,6

88

633

44

63,3

86

657

46

65,7

88

634

44

63,4

86

658

46

65,8

89

635

44

63,5

86

659

46

65,9

89

636

44

63,6

86

660

46

66,0

89

637

44

63,7

86

661

46

66,1

89

638

44

63,8

86

662

46

66,2

89

639

44

63,9

86

663

46

66,3

89

640

44

64,0

86

664

46

66,4

89

641

44

64,1

87

665

46

66,5

89

642

44

64,2

87

666

46

66,6

89

643

44

64,3

87

7. Công thức tính và các ví dụ

7.1. Trong Bảng 1

Xác suất, P, phù hợp với giới hạn Cdưới và Ctrên­ được tính xấp xỉ:

trong đó:

Cdưới là giới hạn dưới từ các đĩa song song;

Ctrên là giới hạn trên từ các đĩa song song.

7.2. Trong Bảng 2

Xác suất phù hợp P giữa số đếm/tổng quan sát được S1 ở bước pha loãng 10-x và Sdưới được chọn ở bước pha loãng 10-(x+1) hoặc giữa số đếm/tổng quan sát được S1 ở bước pha loãng 10-x và giới hạn Sdưới ở bước pha loãng 10-(x+1) hoặc giữa số đếm/tổng quan sát được S1 ở bước pha loãng 10-x và giới hạn Sdưới ở bước pha loãng 10-(x+1) được tính xấp xỉ:

hoặc

trong đó

S1 là tổng hai số đếm của các đĩa song song hoặc kết quả của số đếm từ một đĩa ở bước pha loãng 10-x;
Sdưới là giới hạn thấp hơn được chấp nhận ở bước pha loãng 10-(x+1);
Strên là giới hạn cao hơn được chấp nhận ở bước pha loãng 10-(x+1).

7.3. Ví dụ

7.3.1. Ví dụ 1

Bước pha loãng

Đĩa 1

Số đếm khuẩn lạc

Đĩa 2

Số đếm khuẩn lạc

10-x

100

200

10-(x+1)

5

9

Trường hợp này không được chấp nhận, hãy so sánh các giá trị này với Bảng 1.

Trường hợp này được chấp nhận, hãy so sánh các giá trị này với Bảng 1.

Trường hợp này được chấp nhận, hãy so sánh các giá trị này với Bảng 2.

Trường hợp này không được chấp nhận, hãy so sánh các giá trị này với Bảng 2.

Do đó, số đếm 200 ở bước pha loãng 10-x không so sánh được với kết quả song song 100 và các kết quả song song 5 và 9 ở bước pha loãng 10-(x+1).

7.3.2. Ví dụ 2

Bước pha loãng

Đĩa 1

Số đếm khuẩn lạc

Đĩa 2

Số đếm khuẩn lạc

10-x

50

90

10-(x+1)

10

20

Trường hợp này không được chấp nhận, hãy so sánh các giá trị này với Bảng 1.

Trường hợp này được chấp nhận, hãy so sánh các giá trị này với Bảng 1.

Trường hợp này được chấp nhận, hãy so sánh các giá trị này với Bảng 2.

Trường hợp này không được chấp nhận, hãy so sánh các giá trị này với Bảng 2.

Số đếm 90 ở bước pha loãng 10-x không so sánh được với kết quả song song 50. Các kết quả song song 10 và 20 ở bước pha loãng 10-(x+1) có thể so sánh được, 50 và 90 ở bước pha loãng 10-x là có thể so sánh được, nhưng 50 và 90 là các kết quả không chấp nhận được khi so sánh với 20. Báo cáo tất cả các kết quả đơn lẻ.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9330-2:2012 (ISO 14461-2:2005) VỀ SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA – KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG PHÒNG THỬ NGHIỆM VI SINH VẬT – PHẦN 2: XÁC ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY SỐ ĐẾM KHUẨN LẠC CỦA CÁC ĐĨA SONG SONG VÀ CÁC BƯỚC PHA LOÃNG LIÊN TIẾP
Số, ký hiệu văn bản TCVN9330-2:2012 Ngày hiệu lực 28/08/2012
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 28/08/2012
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản