QUYẾT ĐỊNH 1255/QĐ-TTG NGÀY 17/10/2022 VỀ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH THẠNH (GIAI ĐOẠN 1), THÀNH PHỐ CẦN THƠ DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1255/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH THẠNH (GIAI ĐOẠN 1), THÀNH PHỐ CẦN THƠ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế; Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Xét kiến nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các văn bản: số 4801/BKHĐT-QLKKT ngày 15 tháng 7 năm 2022, số 6629/BKHĐT-QLKKT ngày 19 tháng 9 năm 2022 và ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương tại công văn số 4517/UBND-KT ngày 30 tháng 8 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:
1. Nhà đầu tư:
– Nhà đầu tư thứ nhất: Tổng Công ty đầu tư và phát triển công nghiệp – CTCP.
– Nhà đầu tư thứ hai: Công ty liên doanh TNHH khu công nghiệp Việt Nam – Singapore.
– Nhà đầu tư thứ ba: Công ty cổ phần phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam Singapore.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Vĩnh Thạnh (giai đoạn 1).
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 293,7 ha, trong đó phần đất xây dựng hạ tầng khu công nghiệp là 291,2 ha, phần đất hành lang an toàn lưới điện cao thế 220kV là 2,5 ha được giữ nguyên và có biện pháp bảo đảm khoảng cách an toàn với công trình lưới điện.
5. Vốn đầu tư của dự án: 3.717.934.951.335 đồng (Ba ngàn bảy trăm mười bảy tỷ, chín trăm ba mươi bốn triệu, chín trăm năm mươi mốt ngàn, ba trăm ba mươi lăm đồng) và tương đương 159.911.181 đô la Mỹ (Một trăm năm mươi chín triệu, chín trăm mười một nghìn, một trăm tám mươi mốt đô la Mỹ).
– Vốn góp của nhà đầu tư: 557.690.242.700 đồng (Năm trăm năm mươi bảy tỷ, sáu trăm chín mươi triệu, hai trăm bốn mươi hai ngàn, bảy trăm đồng) và tương đương 23.986.677 đô la Mỹ (Hai mươi ba triệu, chín trăm tám mươi sáu nghìn, sáu trăm bảy mươi bảy đô la Mỹ).
– Vốn huy động: 3.160.244.708.635 đồng (Ba nghìn một trăm sáu mươi tỷ, hai trăm bốn mươi bốn triệu, bảy trăm linh tám nghìn, sáu trăm ba mươi lăm đồng) và tương đương 135.924.504 đô la Mỹ (Một trăm ba mươi lăm triệu, chín trăm hai mươi bốn nghìn, năm trăm linh tư đô la Mỹ).
6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Vĩnh Trinh, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ.
8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 36 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng: theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các bộ có liên quan
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về những nội dung được giao thẩm định chủ trương đầu tư dự án và thực hiện quản lý nhà nước về khu công nghiệp theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 33, điểm i khoản 2 Điều 69 Luật đầu tư và pháp luật có liên quan.
b) Các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 69 Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương:
– Đảm bảo, giám sát và kiểm tra việc góp đủ vốn của Tổng Công ty đầu tư và phát triển công nghiệp – CTCP để thành lập tổ chức kinh tế thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật về doanh nghiệp.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
a) Đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo, các nội dung thẩm định theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về sự phù hợp của dự án với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức lập và phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp Vĩnh Thạnh theo quy định của pháp luật về xây dựng; đảm bảo cơ cấu sử dụng đất của dự án và khoảng cách an toàn về môi trường tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành.
c) Kiểm tra, xác định tổ chức kinh tế thực hiện dự án đáp ứng điều kiện được Nhà nước cho thuê đất tại thời điểm cho thuê đất.
d) Bảo đảm điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong quá trình cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án;
Không được chuyển phần diện tích quy hoạch phát triển khu công nghiệp Vĩnh Thạnh còn lại đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt sang mục đích sử dụng khác khi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế và quy định khác của pháp luật có liên quan;
Chỉ đạo các cơ quan có liên quan: (i) hướng dẫn nhà đầu tư lập hồ sơ và thực hiện các thủ tục liên quan đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa theo quy định của pháp luật về đất đai và Nghị quyết số 45/2022/QH15 của Quốc hội ngày 11 tháng 01 năm 2022 về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Cần Thơ; (ii) có kế hoạch bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần đất trồng lúa bị chuyển đổi theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai; (iii) xác định tổng diện tích đất lúa trên địa bàn thành phố Cần Thơ cần phải duy trì để phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội và an ninh lương thực trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Chỉ đạo các cơ quan có liên quan và nhà đầu tư xây dựng phương án hoàn trả kênh mương; đảm bảo việc thực hiện dự án không ảnh hưởng tới việc quản lý, vận hành hệ thống thủy lợi và khả năng canh tác của người dân trong khu vực; tuân thủ quy định tại Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh phối hợp với nhà đầu tư thực hiện xây dựng nhà ở để bố trí tái định cư cho người dân bị thu hồi đất tại khu vực thực hiện dự án theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 35 Luật Nhà ở; tránh tình trạng khiếu nại, khiếu kiện trong quá trình thực hiện dự án. Nhà ở để phục vụ tái định cư phải có đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo quy định tại khoản 6 Điều 35 Luật Nhà ở và phải tuân thủ yêu cầu đối với phát triển nhà ở quy định tại Điều 14 Luật Nhà ở.
Trường hợp khu vực thực hiện dự án có đất công, tài sản công, đề nghị thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, đảm bảo không thất thoát tài sản nhà nước;
Việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ, hẹp do Nhà nước quản lý đáp ứng tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 14a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (được bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai).
đ) Chỉ đạo các cơ quan có liên quan cập nhật vị trí và quy mô diện tích sử dụng đất của các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ (bao gồm khu công nghiệp Vĩnh Thạnh) vào Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất cấp thành phố 05 năm 2021 – 2025, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan thời kỳ 2021 – 2030, đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất của khu công nghiệp Vĩnh Thạnh nằm trong chỉ tiêu đất khu công nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và đến năm 2025 thành phố Cần Thơ đã được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 326/QĐ-TTg), Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 – 2025 và các văn bản khác có liên quan; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật về đất đai;
Chịu trách nhiệm rà soát và đảm bảo tiến độ giao đất cho các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp (bao gồm cả dự án này) phù hợp với chỉ tiêu đất khu công nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến năm 2030 và đến năm 2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ đã được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg .
Chỉ đạo các cơ quan có liên quan rà soát, đảm bảo khu vực dự kiến thực hiện dự án không có công trình di sản văn hóa vật thể hoặc ảnh hưởng đến sản phẩm di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
e) Tổ chức thực hiện thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án. Đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án.
g) Chỉ đạo Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ và các cơ quan có liên quan:
– Giám sát, đánh giá việc triển khai dự án, trong đó có việc góp đủ vốn và đúng thời hạn của nhà đầu tư để thực hiện dự án theo quy định pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan; hướng dẫn nhà đầu tư tuân thủ các điều kiện kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
– Xác định cụ thể diện tích, vị trí hành lang an toàn lưới điện, theo quy định của pháp luật về điện lực, pháp luật về xây dựng; yêu cầu nhà đầu tư tuân thủ khoảng cách an toàn với lưới điện 220kV theo quy định của pháp luật, đồng thời biện pháp bảo vệ hành lang an toàn và hạn chế tối đa ảnh hưởng đến các tổ chức/cá nhân sử dụng điện tại khu vực thực hiện dự án.
– Yêu cầu nhà đầu tư trong quá trình triển khai dự án nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thì phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
– Phối hợp với nhà đầu tư triển khai phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định; thực hiện các giải pháp liên quan đến đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động; hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; thực hiện thu hồi đất phù hợp với tiến độ thực hiện dự án và thu hút đầu tư để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất.
4. Trách nhiệm của Tổng Công ty đầu tư và phát triển công nghiệp – CTCP, Công ty liên doanh TNHH khu công nghiệp Việt Nam – Singapore và Công ty cổ phần phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam Singapore (nhà đầu tư)
a) Góp đủ vốn và đúng thời hạn để thành lập tổ chức kinh tế thực hiện dự án theo quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp và các nội dung đã cam kết, đảm bảo tiến độ triển khai dự án theo quy định của pháp luật; đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản khi thực hiện hoạt động kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
b) Đảm bảo góp đủ vốn chủ sở hữu theo đúng tiến độ cam kết và tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai.
c) Thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án. Nhà đầu tư chỉ được thực hiện dự án sau khi việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa trong phạm vi thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và có trách nhiệm nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo đúng quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
d) Thực hiện các thủ tục về môi trường theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
đ) Ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư; nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thời điểm có hiệu lực của quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, nhà đầu tư quy định tại Điều 2 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Quyết định này được cấp cho Tổng Công ty đầu tư và phát triển công nghiệp – CTCP, Công ty liên doanh TNHH khu công nghiệp Việt Nam – Singapore và Công ty cổ phần phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam Singapore và một bản được lưu tại Văn phòng Chính phủ.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Công an, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng và Tài chính; – Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố: Bình Dương, Cần Thơ; – Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: KTTH, CN, NN, TH, QHĐP, TGĐ Cổng TTĐT; – Lưu: VT, QHQT (3b). |
KT. THỦ TƯỚNG Phạm Bình Minh |
QUYẾT ĐỊNH 1255/QĐ-TTG NGÀY 17/10/2022 VỀ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH THẠNH (GIAI ĐOẠN 1), THÀNH PHỐ CẦN THƠ DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1255/QĐ-TTg | Ngày hiệu lực | 17/10/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Đầu tư Thương mại |
Ngày ban hành | 17/10/2022 |
Cơ quan ban hành |
Thủ tướng chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |