QUYẾT ĐỊNH 1259/QĐ-TTG NGÀY 18/10/2022 PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, TỔ CHỨC DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP MÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, BIÊN CHẾ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI, BIÊN CHẾ HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ Ở TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2022-2026 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1259/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, TỔ CHỨC DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP MÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, BIÊN CHẾ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI, BIÊN CHẾ HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ Ở TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2022 – 2026
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổng biên chế công chức của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (không bao gồm biên chế của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng), biên chế của các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương giai đoạn 2022 – 2026, bảo đảm đến hết năm 2026 là 103.300 biên chế. Cụ thể như sau:
1. Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 101.546 biên chế (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này).
2. Các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1.068 biên chế.
3. Biên chế của hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương: 686 biên chế (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm:
1. Giao biên chế công chức đối với từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập trong tổng số biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
2. Giao biên chế đối với từng hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương trong tổng biên chế quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm:
1. Xây dựng đề án tinh giản biên chế của giai đoạn 2022 – 2026 và hằng năm đến hết năm 2026.
2. Quyết định theo thẩm quyền biên chế công chức đối với cơ quan, tổ chức thuộc quyền quản lý trong tổng số biên chế được giao theo quy định của pháp luật, bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng chủ trương tinh giản biên chế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; – Văn phòng Quốc hội; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán nhà nước; – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; – Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan trung ương của các đoàn thể; – Các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước; – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; – Lưu: VT, TCCV (2) |
KT. THỦ TƯỚNG Phạm Bình Minh |
PHỤ LỤC I
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC GIAI ĐOẠN 2022 – 2026 CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, TỔ CHỨC DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP MÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Bộ, ngành |
Biên chế giai đoạn 2022 – 2026, đến hết năm 2026 |
1 |
Bộ Ngoại giao |
1.144 |
2 |
Bộ Nội vụ |
554 |
3 |
Bộ Tư pháp |
9.095 |
4 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
5.791 |
5 |
Bộ Tài chính |
63.494 |
6 |
Bộ Công Thương |
6.128 |
7 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1.807 |
8 |
Bộ Giao thông vận tải |
1.735 |
9 |
Bộ Xây dựng |
339 |
10 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
1.083 |
11 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
656 |
12 |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
649 |
13 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
753 |
14 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
610 |
15 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
514 |
16 |
Bộ Y tế |
770 |
17 |
Ủy ban Dân tộc |
231 |
18 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
4.922 |
19 |
Thanh tra Chính phủ |
388 |
20 |
Văn phòng Chính phủ |
673 |
21 |
Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
19 |
22 |
Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia |
71 |
23 |
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
120 |
|
Tổng cộng |
101.546 |
PHỤ LỤC II
BIÊN CHẾ GIAI ĐOẠN 2022 – 2026 CỦA HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ Ở TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương |
Biên chế giai đoạn 2022 – 2026, đến hết năm 2026 |
1 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
34 |
2 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam |
113 |
3 |
Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
17 |
4 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
38 |
5 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
17 |
6 |
Hội Luật gia Việt Nam |
27 |
7 |
Liên minh hợp tác xã Việt Nam |
172 |
8 |
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam |
47 |
9 |
Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam |
12 |
10 |
Hội Nhạc sĩ Việt Nam |
22 |
11 |
Hội Điện ảnh Việt Nam |
11 |
12 |
Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam |
5 |
13 |
Hội Kiến trúc sư Việt Nam |
12 |
14 |
Hội Mỹ thuật Việt Nam |
30 |
15 |
Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam |
13 |
16 |
Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam |
7 |
17 |
Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam |
14 |
18 |
Hội Người cao tuổi Việt Nam |
12 |
19 |
Hội Người mù Việt Nam |
32 |
20 |
Hội Đông y Việt Nam |
13 |
21 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam |
8 |
22 |
Tổng hội Y học Việt Nam |
5 |
23 |
Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam |
7 |
24 |
Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam |
7 |
25 |
Hội Khuyến học Việt Nam |
6 |
26 |
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam |
5 |
|
Tổng cộng |
686 |
QUYẾT ĐỊNH 1259/QĐ-TTG NGÀY 18/10/2022 PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, TỔ CHỨC DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP MÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, BIÊN CHẾ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI, BIÊN CHẾ HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ Ở TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2022-2026 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1259/QĐ-TTg | Ngày hiệu lực | 18/10/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 18/10/2022 |
Cơ quan ban hành |
Thủ tướng chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |