TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9246:2012 VỀ CỌC ỐNG VÁN THÉP

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9246 : 2012

CỌC ỐNG VÁN THÉP

Steel pipe sheet piles

Lời nói đầu

TCVN 9246: 2012 được biên soạn trên cơ sở JIS A 5530:2010.

TCVN 9246:2012 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CỌC ỐNG VÁN THÉP

Steel pipe sheet piles

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định cọc ống ván thép được sử dụng cho kết cấu kè bao ngoài, kết cấu tường chống ngập1), kết cấu móng của công trình xây dựng và những công trình tương tự.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho cọc ống ván thép có đường kính ngoài từ 500 mm đến 2000 mm.

Trong trường hợp cọc có đường kính ngoài lớn hơn 2000 mm tham khảo các quy định của tiêu chuẩn này (xem Phụ lục C) và theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

CHÚ THÍCH 1: Cấu tạo cọc ống ván thép và ký hiệu của từng bộ phận được thể hiện trên Hình 1 tới Hình 3. Thân ống thép được định nghĩa là một ống hở duy nhất hoặc các ống hở được nối với nhau bằng mối hàn chu vi tại nơi sản xuất (sau đây gọi là các ống nối). Một cọc ống ván thép được định nghĩa là một cụm thân ống thép liên kết với nhau bằng các tai nối. Một số cọc ống ván thép không có tai nối, phụ thuộc vào điều kiện sử dụng hoặc cấu tạo phần thân.

Đối với các cọc ống ván thép được nối tại nơi sản xuất, những cọc phía trên, ở giữa và phía dưới được ký hiệu tương ứng là cọc ống ván thép trên, cọc ống ván thép giữa và cọc ống ván thép dưới. Khi có hai hoặc nhiều hơn cọc ống ván thép giữa, cọc thấp nhất được chỉ định là cọc ống ván thép giữa đầu tiên, tiếp theo là cọc ống ván thép ở giữa thứ hai, thứ ba v.v… Ngoài ra những thành phần sử dụng để liên kết các tai nối của cọc ống ván thép với nhau tại công trường được chỉ rõ là các liên kết tai nối.

CHÚ THÍCH 2: Mối hàn chu vi tại nơi sản xuất để nối những ống hở lại với nhau tạo nên thân của ống thép phải do nhà sản xuất thực hiện, những mối hàn chu vi tại công trường liên quan đến mối hàn chu vi để nối các cọc ống ván thép lại với nhau phải do nhà thầu thi công thực hiện.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 197 (ISO 6892), Vật liệu kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ phòng.

TCVN 1517, Quy tắc viết và làm tròn số.

TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép – Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.

TCVN 4399 (ISO 404), Thép và các sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.

TCVN 7508 (EN 12517), Kiểm tra không phá hủy mối hàn – Kiểm tra mối hàn bằng chụp tia bức xạ – Mức chấp nhận.

TCVN 8310 (ISO 4136), Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại – Thử kéo ngang.

TCVN 8998:2011 (ASTM E 415-08), Thép cacbon và thép hợp kim thấp – Phương pháp phân tích bằng quang phổ phát xạ chân không.

ISO 10474, Steel and steel products – Inspection documents (Thép và sản phẩm thép – Hồ sơ kiểm tra).

ISO 17636, Non-destructive examination of welds – Radiographic examination of welded joints (Kiểm tra không phá hủy mối hàn – Kiểm tra mối hàn bằng chụp tia bức xạ).

3. Ký hiệu và phân loại cấp cọc

3.1. Ký hiệu cọc ống ván thép bao gồm các chữ và số như sau:

– SPSP: Chữ viết tắt của cọc ván ống thép theo tiếng Anh (Steel Pipe Sheet Piles).

– Ba chữ số tiếp sau chỉ giới hạn bền kéo nhỏ nhất tính bằng megapascal (MPa).

3.2. Cọc ống ván thép được chia thành 3 cấp theo Bảng 1.

Bảng 1 – Ký hiệu cấp cọc ống ván thép

Ký hiệu cấp cọc

Giới hạn bền kéo

MPa

SPSP 345

≥ 345

SPSP 400

≥ 400

SPSP 490

≥ 490

4. Phương pháp sản xuất

4.1. Ống hở được sản xuất bằng cách hàn xoắn ốc và hàn thẳng thép băng cuộn theo phương pháp hàn hồ quang điện hoặc hàn điện trở.

Mối hàn nối của các ống hở với nhau theo mối hàn chu vi tại nơi sản xuất phải được bố trí so le với nhau ít nhất bằng 1/8 chu vi ống.

4.2. Thân ống thép là ống hở duy nhất hoặc là các ống nối từ các ống hở bằng cách hàn theo chu vi tại nơi sản xuất. Những ống nối có thể được chế tạo bằng cách liên kết các ống hở khác cấp nhau hoặc có chiều dày khác nhau bằng cách hàn chu vi tại nơi sản xuất.

4.3. Cọc ống ván théo được tạo ra bằng cách hàn tai nối vào thân của ống thép.

5. Thành phần hóa học

Các ống hở được xác định thành phần hóa học phù hợp với 12.1 và kết quả phân tích mẻ nấu của chúng phải theo Bảng 2.

Bảng 2 – Thành phần hóa học

Tính bằng phần trăm

Kí hiệu cấp

C

Si

Mn

P

S

SPSP 345

≤ 0,050

≤ 0,050

SPSP 400

≤ 0,25

≤ 0,040

≤ 0,040

SPSP 490

≤ 0,18

≤ 0,55

≤ 1,65

≤ 0,035

≤ 0,035

Các nguyên tố hợp kim khác với những nguyên tố được nêu trong bảng có thể được thêm vào, nếu có yêu cầu.

6. Tính chất cơ học

Các ống hở phải được thử phù hợp với 12.2 và giới hạn bền kéo, giới hạn chảy, độ giãn dài của ống hở, giới hạn bền kéo của mối hàn và độ chống nén bẹp của ống hở phải phù hợp với bảng 3. Đối với độ chống nén bẹp, các mẫu thử không được có các vết rạn hoặc nứt. Tuy nhiên giới hạn bền kéo của chi tiết hàn được áp dụng cho ống hở được sản xuất theo phương pháp hàn hồ quang và độ chống nén bẹp được áp dụng cho ống hở được sản xuất theo phương pháp hàn điện trở.

Bảng 3 – Tính chất cơ học

Kí hiệu cấp

Giới hạn bền kéo

MPa

Giới hạn chảy

MPa

Độ giãn dài

%

Giới hạn bền kéo của mối hàn

MPa

Độ chống nén bẹp

Khoảng cách giữa các tấm phẳng (H)

(D là đường kính ngoài của ống)

Mẫu thử theo Hình 4

Hướng vuông góc với trục ống

SPSP 345

≥ 345

≥ 205

≥ 18

≥ 345

2/3D

SPSP 400

≥ 400

≥ 235

≥ 18

≥ 400

2/3D

SPSP 490

≥ 490

≥ 315

≥ 18

≥ 490

7/8D

CHÚ THÍCH: 1 MPa = 1 N/mm2

Tính bằng milimet

Chiều rộng

W

Chiều dài cữ

L

Chiều dài phần song song

P

Bán kính góc lượn

R

Chiều dày

T

25

50

60

Nhỏ nhất 15

Chiều dày của vật liệu

CHÚ THÍCH: Khi sử dụng mẫu thử này cho phép băng có chiều dày không lớn hơn 3 mm, bán kính góc lượn R phải từ 20 mm đến 30 mm và chiều rộng B có đầu kẹp phải không nhỏ hơn 30 mm.

Hình 4 – Mẫu thử kéo

7. Mối hàn chu vi tại nơi sản xuất

Mối hàn chu vi tại nơi sản xuất và chất lượng của chúng phải như sau:

7.1. Vật liệu hàn

Các vật liệu hàn sử dụng cho mối hàn chu vi để liên kết những ống hở với nhau tạo nên một ống đơn phải có giới hạn bền kéo không nhỏ hơn giới hạn bền kéo của vật liệu ống hở và thích hợp với vật liệu ống hở.

Ngoài ra vật liệu hàn sử dụng cho mối hàn chu vi tại nơi sản xuất của các loại ống hở khác nhau về cấp ống phải có giới hạn bền kéo bằng hoặc lớn hơn giới hạn bền kéo của vật liệu ống hở có giới hạn bền kéo thấp hơn trong nhóm ống hở được hàn nối.

7.2. Chất lượng

Mối hàn chu vi tại nơi sản xuất phải được kiểm tra bằng chụp tia bức xạ theo 12.3 và khuyết tật phải là mức chấp nhận 2 theo TCVN 7508.

8. Vật liệu của tai nối và tai nối liên kết

Vật liệu của tai nối và tai nối liên kết phải có cơ tính bằng hoặc cao hơn cơ tính của SPSP 345 đối với cọc cấp SPSP 345 và của ống hở SPSP 400 đối với cọc cấp SPSP 400 và SPSP 490 và thích hợp với vật liệu ống hở.

Những vật liệu hàn được sử dụng để lắp ghép các tai nối và tai nối liên kết phải có giới hạn bền kéo bằng hoặc cao hơn giới hạn bền kéo quy định của vật liệu làm tai nối và tai nối liên kết và phù hợp với quy định của 7.1.

9. Phụ kiện, tạo hình, sơn và phủ

Khách hàng có thể chỉ định các phương pháp tạo hình, sơn và phủ cho các phụ kiện gắn với cọc ống ván thép, các phương pháp tạo hình, sơn và phủ cho cọc. Trong trường hợp này chất lượng bề mặt, cách kiểm tra, ghi nhãn và các yêu cầu khác phải theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. Ngoài những yêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn này, hình dạng và kích thước điển hình của phụ kiện gắn với thân ống thép được trình bày trong Phụ lục A, các mẫu điển hình về tạo hình, sơn và phủ trên thân ống thép được trình bày trong Phụ lục B.

Các yêu cầu về phụ kiện, phương pháp tạo hình, sơn và phủ này có thể được khách hàng chỉ định theo thỏa thuận trước với nhà sản xuất.

10. Hình dạng, kích thước, khối lượng và dung sai

10.1. Hình dạng bao ngoài của cọc ống ván thép

Hình dạng bao ngoài của cọc ống ván thép phải như được trình bày trên Hình 5. Khi nối các ống hở có chiều dày khác nhau, các ống hở phải được gia công trước tại nơi sản xuất theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.

CHỈ DẪN: Mặt đỉnh là đầu trên của cọc ống ván thép và bề mặt tại mũi cọc là đầu dưới của cọc ống ván thép.

Hình 5 – Hình dạng 2 mặt đỉnh – đáy và các mối hàn chu vi ở công trường của cọc ống ván thép

a) Chiều dài của phần bị cắt ở mặt trong ống không được nhỏ hơn 4 (t– t2). Tuy nhiên, khi t– t2 không lớn hơn 2 mm, không chú ý đến mối hàn 2 mặt trong và ngoài được thi công như thế nào; hoặc khi t– t2 không lớn hơn 3 mm trong trường hợp đường hàn cả 2 mặt là mối hàn chu vi tại nơi sản xuất, không yêu cầu phải cắt đi.

Hình 6 – Hình dạng mối hàn chu vi tại nơi sản xuất của các ống hở có chiều dày khác nhau

10.2. Hình dạng tai nối và tai nối liên kết của cọc ống ván thép

Nếu không có chỉ dẫn khác, hình dạng tai nối và tai nối liên kết của cọc ống ván thép phải phù hợp với Hình 7. Các ví dụ về kích thước tai nối và tai nối liên kết được trình bày ở Bảng 4.

Hình 7 – Dạng tai nối và liên kết tai nối

Bảng 4 – Các kích thước tai nối và tai nối liên kết điển hình

Tính bằng milimét

Dạng tai nối

Kích thước tai nối

Chú thích

Dạng L – T

L: Thép góc

T: Thép chữ T

L: 65 x 65 x 8

T: 125 x 9 x (x 39 x 12)

 

L: 75 x 75 x 9

T: 125 x 9 x (x 39 x 12)

 

L: 100 x 75 x 10

T: 125 x 9 x (x 39 x 12)

L: A x C x t

T: B x t2 (x H x t1)

Dạng P – P

P: Thép ống

P: Ø165,2 x 9

P: Ø165,2 x 11

P: D x t
Dạng P – T

P: Thép ống

T: Thép chữ T

P: Ø165,2 x 9

T: 76 x 85 x 9 x 9

P: D x t

T: H x B x t1 x t2

10.3. Kích thước và khối lượng của thân ống thép

Kích thước và khối lượng của thân ống thép như sau:

a) Đường kính ngoài, chiều dày, diện tích mặt cắt ngang và khối lượng đơn vị của thân ống thép được quy định trong Bảng 5.

b) Chiều dài của ống hở thường là 2 m hoặc lớn hơn. Chiều dài của thân ống thép thường là 6 m hoặc tăng thêm theo bội số của 0,5 m.

Bảng 5 – Kích thước a) và khối lượng đơn vị

Đường kính ngoài

D

mm

Chiều dày

t

mm

Diện tích mặt cắt ngang

A

cm2

Khối lượng đơn vị

W

kg/m

Thông số tham khảo

Mômen quán tính trục phẳng

l

cm4

Mô-đun quán tính

Z

cm3

Bán kính quán tính

i

cm

Diện tích mặt ngoài

m2/m

500

9

12

14

138,8

184,0

213,8

109

144

168

418 x 102

548 x 102

632 x 102

167 x 10

219 x 10

253 x 10

17,4

17,3

17,2

1,57

1,57

1,57

508,0

9

12

14

141,1

187,0

217,3

111

147

171

439 x 102

575 x 102

663 x 102

173 x 10

227 x 10

261 x 10

17,6

17,5

17,5

1,60

1,60

1,60

600

9

12

14

16

167,1

221,7

257,7

293,6

131

174

202

230

730 x 102

958 x 102

111 x 103

125 x 103

243 x 10

319 x 10

369 x 10

417 x 10

20,9

20,8

20,7

20,7

1,88

1,88

1,88

1,88

609,6

9

12

14

16

169,8

225,3

262,0

298,4

133

177

206

234

766 x 102

101 x 103

116 x 103

132 x 103

251 x 10

330 x 10

381 x 10

431 x 10

21,2

21,1

21,1

21,0

1,92

1,92

1,92

1,92

700

9

12

14

16

195,4

259,4

301,7

343,8

153

204

237

270

117 x 103

154 x 103

178 x 103

201 x 103

333 x 10

439 x 10

507 x 10

575 x 10

24,4

24,3

24,3

24,2

2,20

2,20

2,20

2,20

711,2

9

12

14

16

198,5

263,6

306,6

349,4

156

207

241

274

122 x 103

161 x 103

186 x 103

211 x 103

344 x 10

453 x 10

524 x 10

594 x 10

24,8

24,7

24,7

24,6

2,23

2,23

2,23

2,23

800

9

12

14

16

223,6

297,1

345,7

394,1

176

233

271

309

175 x 103

231 x 103

267 x 103

303 x 103

437 x 10

577 x 10

668 x 10

757 x 10

28,0

27,9

27,8

27,7

2,51

2,51

2,51

2,51

812,8

9

12

14

16

227,3

301,9

351,3

400,5

178

237

276

314

184 x 103

242 x 103

280 x 103

318 x 103

452 x 10

596 x 10

690 x 10

782 x 10

28,4

28,3

28,2

28,2

2,55

2,55

2,55

2,55

900

12

14

16

19

334,8

389,7

444,3

525,9

263

306

349

413

330 x 103

382 x 103

434 x 103

510 x 103

733 x 10

850 x 10

965 x 10

113 x 102

31,4

31,3

31,3

31,2

2,83

2,83

2,83

2,83

914,4

12

14

16

19

340,2

396,0

451,6

534,5

267

311

354

420

346 x 103

401 x 103

456 x 103

536 x 103

758 x 10

878 x 10

997 x 10

117 x 102

31,9

31,8

31,8

31,7

2,87

2,87

2,87

2,87

1000

12

14

16

19

372,5

433,7

494,6

585,6

292

340

388

460

455 x 103

527 x 103

599 x 103

705 x 103

909 x 10

105 x 102

120 x 102

141 x 102

34,9

34,9

34,8

34,7

3,14

3,14

3,14

3,14

1016,0

12

14

16

19

378,5

440,7

502,7

595,1

297

346

395

467

477 x 103

553 x 103

628 x 103

740 x 103

939 x 102

109 x 102

124 x 102

146 x 102

35,5

35,4

35,4

35,3

3,19

3,19

3,19

3,19

1100

14

16

19

477,6

544,9

645,3

375

428

506

704 x 103

800 x 103

943 x 103

128 x 102

146 x 102

171 x 102

38,4

38,3

38,2

3,46

3,46

3,46

1117,6

14

16

19

485,4

553,7

655,8

381

435

515

739 x 103

840 x 103

990 x 103

132 x 102

150 x 102

177 x 102

39,0

39,0

38,8

3,51

3,51

3,51

1200

14

16

19

22

521,6

595,1

704,9

814,2

409

467

553

639

917 x 103

104 x 104

123 x 104

141 x 104

153 x 102

174 x 102

205 x 102

235 x 102

41,9

41,9

41,8

41,7

3,77

3,77

3,77

3,77

1219,2

14

16

19

22

530,1

604,8

716,4

827,4

416

475

562

650

963 x 103

109 x 104

129 x 104

148 x 104

158 x 102

180 x 102

212 x 102

243 x 102

42,6

42,5

42,4

42,3

3,83

3,83

3,83

3,83

1300

16

19

22

645,4

764,6

883,3

507

600

693

133 x 104

157 x 104

180 x 104

205 x 102

241 x 102

278 x 102

45,4

45,3

45,2

4,08

4,08

4,08

1320,8

16

19

22

655,9

777,0

897,7

515

610

705

140 x 104

165 x 104

189 x 104

211 x 102

249 x 102

287 x 102

46,1

46,0

45,9

4,15

4,15

4,15

1400

16

19

22

695,7

824,3

952,4

546

647

748

167 x 104

197 x 104

226 x 104

238 x 102

281 x 102

323 x 102

48,9

48,8

48,7

4,40

4,40

4,40

1422,4

16

19

22

706,9

837,7

967,9

555

658

760

175 x 104

206 x 104

237 x 104

246 x 102

290 x 102

334 x 102

49,7

49,6

49,5

4,47

4,47

4,47

1500

19

22

25

884,0

1021,5

1158,5

694

802

909

242 x 104

279 x 104

315 x 104

323 x 102

372 x 102

420 x 102

52,4

52,3

52,2

4,71

4,71

4,71

1524,0

19

22

25

898,3

1038,1

1177,3

705

815

924

254 x 104

293 x 104

331 x 104

334 x 102

384 x 102

434 x 102

53,2

53,1

53,0

4,79

4,79

4,79

1600

19

22

25

943,7

1090,6

1237,0

741

856

971

295 x 104

340 x 104

384 x 104

369 x 102

424 x 102

480 x 102

55,9

55,8

55,7

5,03

5,03

5,03

1625,6

19

22

25

959,0

1108,3

1257,1

753

870

987

309 x 104

356 x 104

403 x 104

381 x 102

438 x 102

495 x 102

56,8

56,7

56,6

5,11

5,11

5,11

1800

22

25

1228,9

1394,1

965

1094

486 x 104

549 x 104

540 x 102

610 x 102

62,9

62,8

5,65

5,65

2000

22

25

1367,1

1551,2

1073

1218

669 x 104

756 x 104

669 x 102

756 x 102

69,9

69,8

6,28

6,28

CHÚ THÍCH: Giá trị số học của khối lượng đơn vị được tính bằng công thức sau với khối lượng riêng của thép là 7,85 g/cm3 và được làm tròn tới 3 chữ số có nghĩa theo TCVN 1517. Trong trường hợp lớn hơn 1000 kg/m, được làm tròn tới 4 chữ số.

W = 0,02466t(D-t)

Trong đó:     W: Khối lượng đơn vị của ống (kg/m)

t: chiều dày của ống (mm)

D: đường kính ngoài của ống (mm)

0,02466: Hệ số chuyển đổi đơn vị để tính được W.

a) Những kích thước khác so với bảng trên phải theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất với khách hàng.

10.4. Hình dạng và dung sai kích thước của cọc ống ván thép

Hình dạng và dung sai về kích thước của cọc ống ván thép phải phù hợp với các mức quy định nêu tại mục a) và b) dưới đây. Trong trường hợp cọc ống ván thép có đường kính ngoài nhỏ hơn 500 mm hoặc lớn hơn 2000 mm hoặc trong trường hợp tỷ số t/D nhỏ hơn 1,1%, hình dạng và dung sai kích thước phải theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

a) Hình dạng và dung sai kích thước của cọc ống ván thép phải phù hợp với các quy định trong Bảng 6.

b) Đối với mối hàn chu vi tại công trường, độ lệch tuyến tính tại mối nối giữa hai cọc ống ván thép (sau đây gọi là “độ lệch tuyến tính của mối hàn chu vi tại công trường”) phải bằng chênh lệch chiều dài ngoại biên giữa các thân ống thép đã chia chovà dung sai cho phép phải phù hợp với quy định trong Bảng 7, với  = 3,1416.

Bảng 6 – Hình dạng và dung sai kích thước

Phân loại

Dung sai

Ghi chú

Đường kính ngoài a)

(D)

Phần cuối của ống

± 0,5%

Dung sai đường kính ngoài phải dựa trên kích thước đo chu vi. Quy đổi chung của đường kính ngoài (D) và chu vi (c) phải theo công thức:

D = c/

Với: D: đường kính ngoài (mm)

c: chu vi (mm)

 = 3,1416

Chiều rộng

(W)

1,1% ≤ t/D < 1,5%

± 2,0%

t/D ≥ 1,5%

± 1,5%

Chiều dày a)

(t)

t < 16 mm

500 mm ≤ D < 800 mm

+ Không xác định

– 0,7 mm

800 mm ≤ D ≤ 2000 mm

+ Không xác định

– 0,8 mm

t ≥ 16 mm

500 mm ≤ D < 800 mm

+ Không xác định

– 0,8 mm

800 ≤ D ≤ 2000 mm

+ Không xác định

– 1,0 mm

Chiều dài b)

(L), (l)

Thân ống thép (L)

+ Không xác định

– 0

Tai nối (l)

 

Bảng 6 – Tiếp theo

Phân loại

Dung sai

Ghi chú

Độ uốn c)

(M)

M ≤ 0,1% L với L là chiều dài ống.

Tuy nhiên có thể lấy M ≤ 6 mm đối với ống có L < 6 m

Độ võng d)

(S)

S ≤ 0,1% L

Tuy nhiên, S ≤ 6 mm đối với ống có L < 6 m

Độ thẳng d) (P) của rãnh tai nối

Chiều dài của tai nối

(l) ≤ 15 m

lớn nhất 10 mm

Chiều dài của tai nối

(l) > 15 m

Trong khoảng 1/1500 chiều dài (l) của tai nối

Vị trí gắn tai nối

(Q)

Phần đầu mút của ống

Lớn nhất 5 mm

Độ nén bẹp của mặt mút để tạo hình cho đường hàn tại công trường

Thân ống thép (h)

Lớn nhất 2 mm

Tai nối (h’)

Độ vuông góc của mặt mút ống để tạo hình cho mối hàn chu vi tại công trường

Thân ống thép (C)

D ≤ 1000 m\m

L ≤ 18 m

C ≤ 0,5%D, lớn nhất 3 mm

L > 18 m

C ≤ 0,5%D, lớn nhất 4 mm

D > 1000 mm

Tai nối (C’)

Lớn nhất 2 mm

CHÚ THÍCH: Mặc dù các hình cột ghi chú ở Bảng 6 được thể hiện cho loại ống P – P, nhưng nguyên tắc này vẫn áp dụng được cho các dạng tai nối khác.

a) Đường kính ngoài và chiều dày phải được đo ở phần thân ống thép.

b) Dung sai chiều dài có thể được lấy theo hợp đồng giữa nhà sản xuất và khách hàng, với dung sai dương: + không xác định và dung sai âm: – 50 mm.

c) Điểm đo độ uốn phải ở gần tai nối và ở cả chỗ lồi cũng như chỗ lõm.

d) Các điểm đo độ võng và độ thẳng của rãnh tai nối phải ở cả chỗ lồi cũng như chỗ lõm.

Bảng 7 – Dung sai về độ lệch tuyến tính của mối hàn chu vi tại công trường a)

Tính bằng milimét

Đường kính ngoài D, mm

Dung sai

500 ≤ D < 700 mm

Lớn nhất 2

700 ≤ D ≤ 1016 mm

Lớn nhất 3

1016 < D ≤ 2000 mm

Lớn nhất 4

CHÚ THÍCH: Độ lệch tuyến tính là sự chênh lệch đường kính ngoài (giá trị quy đổi chiều dài ngoại biên) của hai cọc ống ván thép được nối với nhau bằng mối hàn chu vi tại công trường.

a) Khi cần để quyết định trước kết hợp một phần hoặc tất cả các cọc ống ván thép đúng theo dung sai. Các cọc ống ván thép nối với nhau phải được ghi nhãn riêng từng cọc bằng số hoặc ký hiệu nhằm tránh sai sót khi thao tác ngoài công trường.

10.5. Đai tăng cường được gắn vào cọc ống ván thép khi tỷ số t/D (chiều dày/đường kính ngoài) nhỏ hơn 1,1 %.

Khi tỷ số t/D của cọc ống ván thép nhỏ hơn 1,1%, phải gắn đai tăng cường bên trong để chống biến dạng.Dung sai chiều rộng trong trường hợp này phải là ± 2,0 %. Kích thước điển hình của đai tăng cường được trình bày ở Hình 8.

Hình 8 – Đai tăng cường để chống biến dạng

11. Chất lượng bề mặt

Cọc ống ván thép phải không có khuyết tật bất lợi cho việc sử dụng. Tuy nhiên, sự gián đoạn bề mặt gây bất lợi cho sử dụng có thể loại bỏ bằng cách mài hoặc được sửa chữa bằng hàn.

12. Phương pháp thử

12.1. Phương pháp xác định thành phần hóa học

Phương pháp xác định thành phần hóa học của mẻ nấu theo thỏa thuận của nhà sản xuất và khách hàng.

Thành phần hóa học của ống được xác định bằng phương pháp quang phổ phát xạ chân không phù hợp với TCVN 8998:2011 (ASTM E 415-08).

12.2. Thử cơ tính

12.2.1. Yêu cầu chung

Các yêu cầu chung cho thử cơ tính theo TCVN 4398 (ISO 377) và TCVN 4399 (ISO 404).

12.2.2. Thử kéo

Việc thử kéo phải được thực hiện trên kim loại gốc của ống hở và ở phần đã được hàn của ống hàn bằng hồ quang. Phương pháp lấy mẫu và số lượng mẫu thử được trình bày trong Bảng 8.

a) Mẫu thử

Mẫu thử phải như sau:

1) Mẫu thử kéo phải là mẫu thử theo TCVN 8310 (ISO 4136) và phương pháp lấy mẫu phải phù hợp với một trong những phương pháp sau:

– Đối với ống không được tạo hình bằng cách giãn nở ống, mẫu thử phải được lấy từ ống đó hoặc từ cuộn thép hoặc tấm thép đã dùng để làm ra ống.

– Đối với ống được tạo hình bằng cách giãn nở ống, thì mẫu thử phải được lấy từ ống đó.

2) Mẫu thử giới hạn bền kéo của mối hàn của ống thép hàn bằng hồ quang điện phải là mẫu thử theo TCVN 8310 (ISO 4136) và phải bị cắt ra từ mẫu thử được lấy ở phần cuối ống đã được hàn với điều kiện tương tự như ống hở đó hoặc chính ống hở đó.

b) Phương pháp thử

Phương pháp thử theo TCVN 197 (ISO 6982).

Bảng 8 – Phương pháp lấy mẫu và số lượng mẫu thử

Phân loại

Phương pháp lấy mẫu

Số lượng mẫu thử lấy từ một phôi mẫu

Trường hợp lấy phôi mẫu từ ống hở Lấy một phôi mẫu cho mỗi 1250 m ống có cùng kích thước a), hoặc theo cùng tỷ lệ. Mẫu thử kéo: 1

Mẫu thử kéo mối hàn: 1

Mẫu thử độ nén bẹp: 1

Trường hợp lấy phôi mẫu để thử kéo từ thép tấm hoặc thép băng Đối với thép tấm, lấy một phôi mẫu từ mỗi nhóm có cùng mẻ luyện, trong đó chiều dày lớn nhất không gấp đôi chiều dày nhỏ nhất. Đối với một nhóm có khối lượng vượt quá 50 t, lấy một phôi mẫu trên hai sản phẩm từ mỗi nhóm.

Đối với thép băng, lấy một phôi mẫu từ mỗi nhóm thép băng cùng mẻ luyện và chiều dày. Đối với một nhóm có khối lượng vượt quá 50 t, cứ hai sản phẩm mẫu phải lấy một mẫu thử.

 

Mẫu thử kéo: 1
Trường hợp lấy một mẫu thử giới hạn bền kéo của mối hàn từ đoạn cuối của ống thép được hàn thẳng trong cùng điều kiện hàn như ống hở Lấy một phôi mẫu cho mỗi 1250 m ống có cùng kích thước a), hoặc theo cùng tỷ lệ. Mẫu thử kéo mối hàn: 1
CHÚ THÍCH: Về việc áp dụng các hạng mục thử nghiệm, xem Điều 6.

a) Cùng một kích thước là cùng đường kính ngoài và cùng chiều dày ống.

12.2.3. Thử nén bẹp

Thử nén bẹp như sau:

a) Mẫu thử: Đối với ống thép hàn bằng điện trở, lấy một mẫu thử nén bẹp có chiều dài 50 mm hoặc lớn hơn ở đầu mút ống hở.

b) Phương pháp thử: Đặt một mẫu thử giữa hai tấm phẳng ở nhiệt độ phòng và nén cho đến khi khoảng cách giữa hai tấm phẳng đạt giá trị như cho ở Bảng 3. Kiểm tra khe hở và vết nứt của mẫu thử đã được nén bẹp. Mẫu thử được đặt sao cho đường nối giữa tâm ống và mối hàn vuông góc với hướng nén như trong Hình 9.

Hình 9 – Thử nén bẹp

12.3. Kiểm tra bằng chụp tia bức xạ

Kiểm tra bằng chụp tia bức xạ cho mối hàn chu vi tại nơi sản xuất như sau:

a) Tần suất kiểm tra và điểm kiểm tra bằng chụp tia bức xạ

Chụp một phim bằng tia bức xạ tại chỗ giao nhau của mối hàn đường và mối hàn chu vi tại nơi sản xuất cho mỗi 10 điểm của mối hàn chu vi tại nơi sản xuất và theo tỷ lệ này cho các mối hàn chu vi trong cùng điều kiện hàn và có cùng kích thước.

b) Phương pháp kiểm tra

Phương pháp kiểm tra phải theo ISO 17636.

13. Kiểm tra và kiểm tra lại

13.1. Kiểm tra

Công tác kiểm tra như sau:

a) Các yêu cầu chung của công tác kiểm tra theo TCVN 4399 (ISO 404).

b) Thành phần hóa học của ống hở phải tuân theo Điều 5.

c) Tính chất cơ học của ống hở phải tuân theo Điều 6.

d) Mối hàn chu vi tại nơi sản xuất phải tuân theo Điều 7.

e) Hình dạng và kích thước của cọc ống ván thép phải được kiểm tra cho từng ống đơn và kết quả phải tuân theo Điều 10.

f) Chất lượng bề mặt của mỗi cọc ống ván thép phải được thử nghiệm trong từng ống đơn và kết quả phải tuân theo Điều 11.

13.2. Kiểm tra lại

Ống hở không đạt yêu cầu qua thử cơ tính theo 12.2 có thể được xem xét chấp thuận sau khi kiểm tra lại theo TCVN 4399 (ISO 404).

14. Ghi nhãn

Cọc ống ván thép đã kiểm tra đạt yêu cầu phải được ghi nhãn không thể tẩy xóa đối với các điều khoản sau:

Khi các ống hở khác cấp nhau hoặc khác kích thước được liên kết lại để tạo thành thân ống thép, tất cả các cấp và kích thước ống hở đều phải được ghi nhãn.

a) Ký hiệu cấp cọc;

b) Tên hoặc chữ viết tắt hoặc nhãn hiệu hàng hóa của nhà sản xuất.

c) Số seri;

d) Kích thước (đường kính ngoài, chiều dày và chiều dài).

15. Báo cáo

Báo cáo phải theo Điều 8 của TCVN 4399 (ISO 404) và nhà sản xuất phải cung cấp chứng chỉ kiểm tra theo mẫu 3.1.b của ISO 10474 cho khách hàng. Khi có yêu cầu hồ sơ kiểm tra khác với quy định trên, khách hàng phải gửi yêu cầu đó tới nhà sản xuất trước khi đặt hàng. Tuy nhiên, đối với kích thước, phải gửi kết quả kiểm tra (cho mỗi 10 ống hoặc tỷ lệ của nó) tới khách hàng.

Khi nguyên tố hợp kim khác với các nguyên tố đã nêu trong Bảng 2 được thêm vào, hàm lượng của nguyên tố thêm vào phải được báo cáo trong chứng chỉ kiểm tra.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Ví dụ về hình dạng và kích thước điển hình của phụ kiện

Phụ lục này mô tả ví dụ điển hình về hình dạng, kích thước và những đặc điểm khác của phụ kiện đi kèm với ống đơn do khách hàng quy định và không cấu thành các điều của tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Các phụ kiện là các vật liệu tạm cần thiết cho công tác thi công cọc móng.

A.1. Vật liệu phụ kiện và vật liệu hàn

Tính chất cơ học của vật liệu phụ kiện phải bằng hoặc cao hơn thép có giới hạn bền kéo không nhỏ hơn 345 MPa đối với cọc cấp SPSP 345 và không nhỏ hơn 400 MPa đối với cọc cấp SPSP 400 và SPSP 490. Vật liệu hàn dùng để nối các thiết bị phụ kiện nên là một loại vật liệu hoặc kết hợp các vật liệu để đạt được giới hạn bền kéo quy định hoặc cao hơn giới hạn bền kéo quy định của phụ kiện.

Khi giới hạn bền kéo của ống hở và phụ kiện không đồng nhất, sử dụng vật liệu hàn có giới hạn bền kéo bằng hoặc cao hơn loại có giới hạn bền kéo thấp hơn.

A.2. Chất lượng bề mặt, kiểm tra và ghi nhãn phụ kiện

Chất lượng bề mặt, kiểm tra và ghi nhãn phụ kiện như sau:

a) Chất lượng bề mặt: Không có bất kỳ lỗi gây hại nào khi sử dụng trên mặt của phụ kiện.

b) Kiểm tra vật liệu và phần được hàn của phụ kiện nên tuân theo quy định của A.1. Chất lượng bề mặt được kiểm tra bằng mắt và thỏa mãn quy định của mục a).

c) Ghi nhãn: Phụ kiện không gắn với thân chính của ống tại nơi sản xuất cần được ghi nhãn sao cho dễ nhận ra cấp và kích cỡ của nó.

A.3. Ví dụ về hình dạng và kích thước của phụ kiện

A.3.1. Đai tăng cường

A.3.1.1. Hình dạng đai tăng cường

Hình dạng của đai tăng cường được chỉ ra trên Hình A.1.

Hình A.1 – Hình dạng điển hình của đai tăng cường được gắn ngoài

A.3.1.2. Phương pháp gắn

Phương pháp gắn như sau:

a) Vị trí gắn (l1): 18 mm.

b) Chiều dài chân mối hàn (a): 6 mm (mối hàn được thực hiện là mối hàn góc).

A.3.1.3. Dung sai kích thước

Dung sai kích thước của đai tăng cường theo quy định trong Bảng A.1.

Bảng A.1 – Dung sai kích thước của đai tăng cường

Phân loại

Chiều dày

T

Chiều dài

1

Vị trí gắn

l1

Dung sai kích thước + Không xác định

– 0,9 mm

+ Không xác định

– 5 mm

+ 0

– 9 mm

A.3.2. Móc treo

Hình dạng và kích thước của móc treo quy định trên Hình A.2.

Tính bằng milimét

Trọng tải treo tối đa của móc treo

t (tấn)

Chiều rộng

A

Chiều cao

B

Vị trí lỗ

C

Kích thước phần vát

Chiều dày tấm treo

T

Đường kính lỗ

Ø

Chiều dài chân hàn

a

D

E

t ≤ 3

120

100

55

25

25

12

40

6

3 < t ≤ 5

120

100

55

25

25

16

40

9

5 < t ≤ 10

200

150

90

30

30

22

65

15

10 < t ≤ 20

300

250

150

50

50

22

80

15

Hình A.2 – Hình dạng và kích thước điển hình của móc treo

A.3.3. Vành đệm và vành chặn

Khi một vành chặn được gắn vào vành đệm của mối hàn chu vi tại công trường cho thân ống thép, cọc ván ống thép giữa hay cọc ống ván thép dưới, hình dạng và kích thước phải phù hợp với Hình A.3 trừ khi có những chỉ dẫn cụ thể khác.

Chiều dày và chiều cao của vành đệm

Đường kính ngoài D, mm

T

Ĥ

ĥ

D ≤ 1016

4,5

50

15, khi Ĥ = 50

D > 1016

6,0

70, 50 a)

35, khi Ĥ = 70

a) 50 mm nên áp dụng khi lắp đặt cọc móng bằng cách đào bên trong.

Số bích chặn

Đường kính ngoài D, mm

Số bích chặn

N

D ≤ 609,6

4

609,6 < D ≤ 1016

6

D > 1016

8

a) Vành đệm                                                                                    b) Vành đệm và bích chặn

Hình A.3 – Ví dụ về hình dạng và kích thước của vành đệm và vành chặn

A.3.4. Các phần phụ trợ phục vụ thi công

Các phần phụ trợ phục vụ cho thi công, như thép độ bền cao, độc gắn vào đầu của phần mũi của cọc ống ván thép dưới như ở Hình A.4 để tăng cường khả năng xuyên phá và ngăn chặn hư hại ở phần mũi của cọc ống ván thép trong quá trình đâm xuyên.

Hình A.4 – Ví dụ về việc gắn phần phụ trợ phục vụ thi công

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Phương pháp tạo hình, sơn và phủ

Phụ lục này mô tả các phương pháp tạo hình, sơn và phủ lên thân ống thép điển hình được áp dụng theo chỉ định của khách hàng và không cấu thành một phần của các điều trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH:  Tạo hình là một quá trình tiến hành trên cọc ống ván thép nhằm tăng cường đặc tính làm việc của nó, ví dụ như sự truyền lực tới phần bê tông xác định nào đó.

B.1. Kiểu tạo hình

Các tạo hình điển hình của thân ống thép được trình bày ở Bảng B.1.

Bảng B.1 – Ví dụ các tạo hình điển hình

Kiểu tạo hình

Chi tiết tạo hình

Hình dạng điển hình

Lắp ghép các thành phần chịu lực hoặc đai truyền lực 1) Các loại vòng thép trơn, thép thanh, gân hàn tăng cứng hoặc vành làm bằng thép tấm được gắn vào bên trong hoặc bên ngoài ống đơn [dạng (a) tới (d) của Hình B.1].

2) Đai truyền lực được gắn vào bên trong và/hoặc bên ngoài của phần đầu thân ống thép.

Hình B.1

Lắp ghép các đầu nối cơ khí Hàn các đầu nối cơ khí lên trên phần đầu thân ống thép, thay thế các mối hàn hiện trường.

Hình B.2

CHÚ THÍCH: Thành phần chịu lực là một bộ phận truyền phụ tải bằng ứng suất nén (lực nén tác động trên một diện tích cục bộ trong toàn bộ diện tích nhất định) tới bê tông hoặc vữa xi măng. Đai truyền lực là một thành phần chịu lực được gắn với một hoặc cả hai bề mặt trong và bề mặt ngoài của phần đầu thân ống thép để đảm bảo được sự truyền lực dọc trục thân ống thép tới bê tông.

B.2. Vật liệu hàn

Các vật liệu hàn sử dụng cho mối hàn để tạo hình nên một ống đơn phải có giới hạn bền kéo không nhỏ hơn giới hạn bền kéo của vật liệu chi tiết tạo hình và thích hợp với vật liệu chi tiết tạo hình.

Khi bộ phận được gắn tạo hình và ống hở không có cùng giới hạn bền, vật liệu hàn sử dụng phải có giới hạn bền kéo bằng hoặc cao hơn giới hạn bền kéo của chi tiết có giới hạn bền kéo nhỏ hơn.

Hình B.1 – Ví dụ về hình dạng của thành phần chịu lực

Hình B.2 – Ví dụ về hình dạng của đầu nối cơ khí

B.3. Chất lượng bề mặt, việc kiểm tra và lập báo cáo của phần đã được tạo hình

Chất lượng bề mặt, việc kiểm tra và lập báo cáo của phần đã được tạo hình nên như sau:

a) Chất lượng bề mặt: Không nên có bất kỳ lỗi có hại nào cho việc sử dụng.

b) Kiểm tra: Chất lượng bề mặt của phần đã được tạo hình được kiểm tra bằng mắt thường và thỏa mãn quy định tại mục a).

c) Báo cáo: Nhà sản xuất cung cấp giấy chứng nhận cho khách hàng khi khách hàng đã yêu cầu trước. Trong trường hợp này, bản báo cáo nên tuân theo các quy định của TCVN 4399 (ISO 404). Nếu không được định rõ thời điểm đặt hàng, kiểu báo cáo kiểm tra nên phù hợp với giấy chứng nhận kiểm tra theo ISO 10474.

B.4. Loại sơn, phủ và hình dạng bên ngoài

B.4.1. Loại sơn và phủ

Các loại sơn và phủ điển hình trên cọc ống ván thép được trình bày ở Bảng B.2.

Bảng B.2 – Loại sơn và phủ

Tác dụng

Phân loại

Loại

Chống gỉ

Sơn

Sơn vô cơ giàu kẽm + nhựa epoxy
Sơn vô cơ giàu kẽm + nhựa đường epoxy
Sơn có các hạt thủy tinh

Phủ chống ăn mòn nặng

Phủ đàn hồi uretan

B.4.2. Chất lượng bề mặt

Chất lượng bề mặt của lớp sơn, phủ được kiểm tra bằng mắt thường và không có bất kỳ khuyết tật có hại nào.

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Kích thước và khối lượng đơn vị của ống đơn có đường kính ngoài lớn hơn 2000 mm

Kích thước và khối lượng đơn vị của ống đơn có đường kính ngoài lớn hơn 2000 mm theo quy định trong Bảng C.1.

Bảng C.1 – Kích thước và khối lượng đơn vị của ống đơn có đường kính ngoài lớn hơn 2000 mm

Đường kính ngoài

D

mm

Chiều dày

t

mm

Diện tích mặt cắt ngang

A

cm2

Khối lượng đơn vị

W

kg/m

Thông số tham khảo

Mômen quán tính trục phẳng

l

cm4

Mô-đun quán tính

Z

cm3

Bán kính quán tính

i

cm

Diện tích mặt ngoài

m2/m

2200

22

25

1505,3

1708,2

1182

1341

893 x 104

1010 x 104

812 x 102

918 x 102

77,01

76,90

6.91

6.91

2400

22

25

1643,6

1865,3

1290

1464

1162 x 104

1315 x 104

968 x 102

1096 x 102

84,08

83,97

7,54

7,54

2600

22

25

1781,8

2022,4

1399

1587

1480 x 104

1676 x 104

1139 x 102

1290 x 102

91,15

91,04

8,17

8,17

2800

22

25

1920,0

2179,5

1507

1711

1852 x 104

2098 x 104

1323 x 102

1499 x 102

98,22

98,12

8,80

8,80

3000

22

25

2058,2

2336,6

1616

1834

2282 x 104

2585 x 104

1521 x 102

1723 x 102

105,29

105,19

9,42

9,42

CHÚ THÍCH: Giá trị bằng số của khối lượng đơn vị được tính với công thức như sau với giả thiết 1 cm3 thép là 7,85 g và làm tròn tới ba chữ số có nghĩa theo TCVN 1517:2009. Trong trường hợp lớn hơn 1000 kg/m, được làm tròn tới bốn chữ số.

W = 0,02466t(D-t)

Trong đó:     W: Khối lượng đơn vị của ống (kg/m)

t: chiều dày của ống (mm)

D: đường kính ngoài của ống (mm)

0,02466: Hệ số chuyển đổi đơn vị để tính được W.

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Thư mục tài liệu tham khảo

Bảng D.1 – Các tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS) và tiêu chuẩn ASTM tương đương với các tiêu chuẩn TCVN/ISO được nêu trong Điều 2

Tiêu chuẩn TCVN/ISO được nêu trong Điều 2

Tiêu chuẩn JIS/ASTM tương ứng

Tên tiêu chuẩn

TCVN 197

(ISO 6892)

JIS Z 2201;

JIS Z 2241

Vật liệu kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ phòng.
TCVN 4398:2001

(ISO 377:1997)

Thép và sản phẩm thép. Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.
TCVN 4399:2008

(ISO 404:1992)

JIS G 404 Thép và các sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
TCVN 8310:2010

(ISO 4136:2010)

JIS Z 3121 Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại – Thử kéo ngang
TCVN 8998:2011

(ASTM E 415-08)

Thép cacbon và thép hợp kim thấp – Phương pháp phân tích bằng quang phổ phát xạ chân không.
ISO 10474 JIS G 415 Steel and steel products – Inspection documents (Thép và sản phẩm thép – Hồ sơ kiểm tra).
ISO 17636 JIS Z 3104 Non-destrutive examination of welds – Radiographic examination of welded joints (Kiểm tra không phá hủy mối hàn – Kiểm tra mối hàn bằng chụp tia bức xạ).

Bảng D.2 – Các tiêu chuẩn tham khảo

Số hiệu tiêu chuẩn

Tên tiêu chuẩn

TCVN 3223:2000 Que hàn điện dùng cho thép cacbon thấp và thép hợp kim thấp – Ký hiệu, kích thước và yêu cầu kỹ thuật chung.
TCVN 7472:2005

(ISO 5871:2003)

Hàn – Các liên kết hàn nóng chảy ở thép,niken, titan và các hợp kim của chúng (trừ hàn chùm tia) – Mức chất lượng đối với khuyết tật.
ASMT A 252 Standard Specification for Welded and Seamless Steel Pipe Piles (Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với cọc ống ván thép hàn và không hàn).
EN 10025-2 Hot rolled products of structural steels – Part 2: Technical delivery conditions for non-alloy structural steels (Sản phẩm thép kết cấu cán nóng – Phần 2: Điều kiện giao hàng kỹ thuật đối với thép kết cấu không hợp kim).
EN 1435 Non-destrutive examination of welds – Radiographic examination of welded joints (Kiểm tra không phá hủy mối hàn – Kiểm tra mối hàn bằng chụp tia bức xạ).
JIS G 0320 Standard test method for heat analysis of steel products (Phương pháp thử tiêu chuẩn để phân tích mẻ nấu của sản phẩm thép)
JIS G 3101 Rolled steels for general structure (Tháp cán cho kết cấu thông dụng).
JIS G 3192 Dimensions, mass and permissible variations of hot rolled steel sections (Kích thước, khối lượng và dung sai cho phép của thép hình cán nóng).
JIS G 3193 Dimensions, mass and permissible variations of hot rolled steel plates, sheets, and strips (Kích thước, khối lượng và dung sai cho phép của mặt cắt lá thép, thép tấm và thép cuộn cán nóng).
JIS G 3444 Carbon steel tubes for general structural purpose (Ống thép các bon cho các kết cấu thông dụng).
JIS Z 3121 Methods of tensile test for butt welded joints (Phương pháp thử kéo của liên kết hàn đối đầu).
JIS Z 3211 Covered electrodes for mild steel, high tensile strength steel and low temperature service steel (Que hàn điện có bọc thuốc dùng cho thép cácbon thấp, thép cường độ cao và thép cán nguội).
JIS Z 3312 Solid wires for MAG and MIG welding of mild steel, high strength steel and low temperature service steel (Dây đặc để hàn MAG và MIG cho thép cácbon thấp, thép cường độ cao và thép cán nguội).
JIS Z 3313 Flux cored wires for gas shielded and self-shielded metal arc welding of mild steel, high strength steel and low temperature service steel (Dây hàn có lõi bằng chất trợ dung để hàn hồ quang kim loại có khí bảo vệ và tự bảo vệ cho thép cácbon thấp, thép cường độ cao và thép cán nguội).
JIS Z 3351 Submerged arc welding solid wires for carbon steel and low alloy steel (Dây cứng để hàn hồ quang chìm cho thép cacbon và thép hợp kim thấp).
JIS Z 3352 Submerged arc welding fluxes for carbon steel and low alloy steel (Thuốc hàn dùng để hàn hồ quang chìm cho thép cacbon và thép hợp kim thấp).

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Ký hiệu và phân loại cấp cọc

4. Phương pháp sản xuất

5. Thành phần hóa học

6. Tính chất cơ học

7. Mối hàn chu vi tại nơi sản xuất

8. Vật liệu của tai nối và tai nối liên kết

9. Phụ kiện, tạo hình, sơn và phủ

10. Hình dạng, kích thước, khối lượng và dung sai

11. Chất lượng bề mặt

12. Phương pháp thử

13. Kiểm tra và kiểm tra lại

14. Ghi nhãn

15. Báo cáo

Phụ lục A (Tham khảo) Ví dụ về hình dạng và kích thước điển hình của phụ kiện

Phụ lục B (Tham khảo) Phương pháp tạo hình, sơn và phủ

Phụ lục C (Tham khảo) Kích thước và khối lượng đơn vị của ống đơn có đường kính ngoài lớn hơn 2000 mm

Phụ lục D (Tham khảo) Thư mục tài liệu tham khảo

 


1) Tường chống ngập nghĩa là tường bao kín, dùng để ngăn nước chảy vào bên trong.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9246:2012 VỀ CỌC ỐNG VÁN THÉP
Số, ký hiệu văn bản TCVN9246:2012 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Công nghiệp nhẹ
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản