QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-91:2012/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DƯA HẤU DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
QCVN 01-91:2012/BNNPTNT
VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DƯA HẤU
National Technical Regulation on
Testing for Value of Cultivation and Use of Watermelon Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-91:2012/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 467:2001 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QCVN 01-91:2012/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia – Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 6 năm 2012.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DƯA HẤU
National Technical Regulation
on Testing for Value of Cultivation and Use of Watermelon varieties
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (khảo nghiệm VCU) của các giống dưa hấu mới được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khảo nghiệm VCU giống dưa hấu mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm
Là giống mới đăng ký khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng.
1.3.1.2. Giống đối chứng
Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc đang gieo trồng phổ biến tại địa phương
1.3.2. Các từ viết tắt
VCU: Value of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng)
1.4. Tài liệu viện dẫn
TCVN 8815-2011, Hạt giống dưa hấu lai – Yêu cầu kỹ thuật
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Để xác định giá trị canh tác và sử dụng của giống dưa hấu mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu ở Bảng 1.
Bảng 1- Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
Chỉ tiêu |
Giai đoạn |
Đơn vị tính hoặc điểm |
Mức độ biểu hiện |
Phương pháp đánh giá |
1. Ngày gieo |
|
|
||
2. Ngày mọc |
Mọc mầm |
Ngày |
Ngày 50 % số cây có lá mầm mọc lên khỏi mặt đất | Quan sát |
3. Số ngày từ gieo đến bắt đầu phân cành cấp 1 |
Phân cành |
Ngày |
Ngày 50 % số cây phân cành cấp 1 | Đếm số ngày từ gieo đến khi có 50% số cây trên ô thí nghiệm phân cành cấp 1 |
4. Số ngày từ gieo đến ra hoa |
Ra hoa |
Ngày |
Ngày có 50 % số cây trên ô thí nghiệm có ít nhất 1 hoa nở | Đếm số ngày từ gieo đến khi có 50% số cây trên ô thí nghiệm có ít nhất 1 hoa nở |
5. Ngày thu hoạch quả |
Thu hoạch |
Ngày |
Quả chín | Đếm số ngày từ gieo đến khi thu hoạch |
6. Màu sắc lá
|
Ra hoa |
1 2 3 |
Xanh vàng
Xanh Xanh xám |
Quan sát lá của 10 cây trên ô thí nghiệm |
7. Hình dạng mặt cắt dọc quả |
Thu hoạch |
1 2 3 4 |
Tròn
Elip rộng Elip Hình trụ |
Bổ dọc quả quan sát quả trên 10 cây trên ô thí nghiệm |
8. Độ dày vỏ quả |
Thu hoạch |
3 5 7 |
Mỏng
Trung bình Dày |
Bổ quả và quan sát 10 quả trên ô thí nghiệm |
9. Màu sắc thịt quả
|
Thu hoạch |
1 2 3 4 5 |
Trắng
Vàng Da cam Đỏ Tím |
Bổ dọc quả sau đó quan sát ruột của 10 quả trên ô thí nghiệm |
10. Hạt |
Thu hoạch |
Hạt |
Hạt có nhân | Bổ dọc quả và đếm số hạt có trong quả của 10 cây trên ô |
11. Chất lượng thử nếm |
Thu hoạch |
3 5 7 |
Ít ngọt
Ngọt Rất ngọt |
Thử nếm cảm quan và cho điểm |
12. Độ cát |
Thu hoạch |
1 3 5 7 |
Không có
ít Trung bình Nhiều |
Thử nếm và cho điểm |
13. Độ Brix |
Thu hoạch |
% |
Dịch đường | Chiết nước thịt quả nhỏ nước dịch quả vào máy đo Brix |
14. Bệnh héo (Fusarium oxysporum) |
Giai đoạn bị hại |
% |
Cây bị hệnh héo xanh nhìn rõ ràng bằng mắt thường | Quan sát và tính tỷ lệ cây bị bệnh trên ruộng của toàn bộ cây trên ô |
15. Bệnh thán thư (Collectotricum lagenaricum) |
Cây con và trước thu hoạch |
1 3
7
9 |
– Không nhiễm
– Nhiễm nhẹ (nhỏ hơn 20% diện tích thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) – Nhiễm trung bình (khoảng 20 đến 40% thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) – Nhiễm nặng (hơn 40% đến 70% diện tích thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) – Nhiễm rất nặng (trên 70% diện tích thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) |
Quan sát và đếm cây bị bệnh trên ruộng của toàn bộ cây trên ô
|
16. Bệnh giả sương mai (Pseudoperonospora cubensis) |
Cây con và Trước thu hoạch |
% |
– Không nhiễm
– Nhiễm nhẹ (nhỏ hơn 20% diện tích thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) – Nhiễm trung bình (khoảng 20 đến 40% thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) – Nhiễm nặng (hơn 40% diện tích thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) |
Quan sát và đếm cây bị bệnh trên ruộng của toàn bộ cây trên ô
|
17. Rệp
(Aphis grosypii) |
Bị hại |
Con/m2 |
Các lá có con rệp đeo bám trên 2 mặt lá | Quan sát và đếm toàn bộ số cây bị hại trên ô |
18. Khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận (hạn, rét..)
|
|
|
||
18.1. Chịu hạn |
Bị hại |
1 3 5 7 9 |
Lá bình thường
Lá hơi vo, hồi phục nhanh Lá vo trung bình, hồi phục chậm Lá cuộn tròn, hồi phục ít Lá chết hoàn toàn |
Quan sát và đếm số cây có lá bị hại trên ô |
18.2. Chịu rét |
Bị hại |
1 3 5 7 9 |
Lá bình thường
Lá hơi vo, màu hơi vàng Lá vo trung bình, màu vàng Lá cuộn tròn, cháy xám Lá chết hoàn toàn |
Quan sát và đếm số cây có lá bị hại trên ô |
19. Khối lượng quả |
Thu hoạch |
kg |
Quả chín | Cân khối lượng của từng quả trên ô |
20. Năng suất |
Thu hoạch |
kg |
Quả chín | Cân toàn bộ số quả thu được trên ô |
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Các bước khảo nghiệm
3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản
Tiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
3.1.2. Khảo nghiệm sản xuất
Tiến hành 2 vụ, đồng thời với khảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống dưa hấu có triển vọng.
3.2. Bố trí khảo nghiệm
3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.2.1.1. Bố trí thí nghiệm
Theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô là 25 m2 (5 m x 5 m) đối với luống đôi; (2,5 m x 10 m) đối với luống đơn. Xung quanh thí nghiệm phải có ít nhất một luống bảo vệ.
Giống có yêu cầu khảo nghiệm đặc thù được bố trí khảo nghiệm riêng.
3.2.1.2. Giống khảo nghiệm
Lượng giống khảo nghiệm: tối thiểu 20 gam/giống/điểm/ vụ.
Chất lượng hạt giống tối thiểu có độ sạch 99%; tỷ lệ nảy mầm 75%; độ ẩm 8% đối với giống thụ phấn tự do và hạt F1 đối với giống lai theo TCVN 8815:2011.
Hạt giống gửi khảo nghiệm không được xử lí bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm.
Giống khảo nghiệm được phân nhóm theo thời gian thu hoạch quả tại Bảng 2.
Bảng 2 – Phân nhóm giống
Nhóm giống |
Thời gian sinh trưởng (ngày) |
||
Vụ xuân |
Vụ hè |
Vụ thu |
|
Ngắn ngày |
70 |
60 |
65 |
Trung ngày |
75 |
65 |
70 |
Dài ngày |
90 |
75 |
80 |
3.2.1.3. Giống đối chứng
Do cơ sở khảo nghiệm lựa chọn, quyết định.
Chất lượng của hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở Mục 3.2.1.2.
3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
Diện tích: Tối thiểu 1000m2/giống/điểm. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Giống đối chứng: Như quy định ở Mục 3.2.1.3.
3.3. Quy trình kỹ thuật
3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.3.1.1. Thời vụ
Theo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm giống tại địa phương nơi khảo nghiệm.
3.3.1.2. Kỹ thuật gieo trồng
Cây giống khảo nghiệm có thể gieo trực tiếp trên ô thí nghiệm hoặc vườn ươm (Phụ lục C). Mỗi hốc gieo từ 2 đến 3 hạt. Khi cây được 2-3 lá thật thì tiến hành tỉa định cây chỉ để 1 cây/hốc.
3.3.1.3. Đất trồng
Đất phải đại diện cho vùng sinh thái,ؠcó độ phìؠđồng đều, bằngؠphẳng,̠ít chua hoặc trung tính, tốt nhất nên chọn đất nhẹ, được luân canh với cây trồng khác họ.
Làm đất: cày bừa kỹ, san phẳng mặt ruộng, sạch cỏ dại và đảm bảo độ ẩm đất lúc gieo khoảng 75-80% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
3.3.1.4. Khoảng cách, mật độ trồng
Đối với luống đơn trồng một hàng 20 cây, cây cách cây 0,5 m
Đối với luống đôi trồng 2 hàng so le mỗi hàng 10 cây, cây cách cây 0,5 m
Khoảng cách giữa các lần nhắc 0,5 m
Luống trồng dưa hấu được phủ bằng màng phủ ni lông chuyên dùng
Xung quanh thí nghiệm phải có ít nhất 01 hàng bảo vệ.
3.3.1.5. Phân bón
– Lượng bón (1 ha):
Phân chuồng 15-20 tấn, hoặc phân hữu cơ vi sinh với lượng quy đổi tương đương
Phân vô cơ: 120 – 150 kg N + 100 – 120 kg P2O5 + 120 – 150 kg K2O.
– Cách bón:
Bón lót: toàn bộ phân chuồng + toàn bộ phân lân +1/4 phân đạm + 1/3 phân kali
Bón thúc lần 1 (khi cây ngả ngọn): Bón 1 /4 lượng phân đạm
Bón thúc lần 2 (khi cây đậu quả): Bón 1 /4 lượng phân đạm + 1/3 lượng phân Kali
Bón lần 3: Bón toàn bộ lượng phân đạm và phân kali còn lại. Có thể bón hoặc tưới trước khi thu hoạch quả ít nhất 15 ngày
3.3.1.6. Chăm sóc
– Làm cỏ và cắt chồi ngọn, chồi nách: Thường xuyên làm cỏ sạch. Cắt chồi ngọn khi đã định hình số quả/cây. Tỉa bỏ chồi phụ, chỉ để 2-3 nhánh/cây, cố định dây đã trưởng thành phân bố đều trên mặt luống.
– Trải đều trên mặt luống một lớp rơm rạ để đỡ quả và hạn chế cỏ dại. Chỉ để 1 quả/cây đối với giống quả to; 2 quả/cây đối với giống quả nhỏ.
– Tưới nước: Thường xuyên giữ độ ẩm đất khoảng từ 70% đến 75% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
3.3.1.7. Phòng trừ sâu bệnh
Thường xuyên theo dõi sâu bệnh. Phòng trừ sâu bệnh và sử dụng thuốc hoá học theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật.
3.3.1.8. Thu hoạch
Khi dưa hấu chín chọn ngày nắng ráo để thu hoạch. Cách nhận biết: Dựa vào thời gian sinh trưởng của giống, tuổi quả (25-30 ngày sau khi đậu quả tùy giống và vụ trồng) hoặc theo khuyến cáo của tác giả giống.
3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
Áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở Mục 3.3.1.
3.4. Phương pháp đánh giá
3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.4.1.1. Các chỉ tiêu được theo dõi trong điều kiện đồng ruộng bình thường. Các chỉ tiêu về phản ứng của giống với sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất lợi khi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm riêng trong các điều kiện nhân tạo.
3.4.1.2. Định cây theo dõi khi cây bắt đầu bò. Mỗi lần nhắc lại lấy 5 cây/ô, lấy các cây ở giữa của ô, trừ 5 cây đầu hàng. Tổng số cây theo dõi 15 cây/giống
3.4.1.3. Các chỉ tiêu định tính (chỉ tiêu chất lượng) được đánh giá bằng mắt thường qua quan sát toàn ô thí nghiệm, trên từng cây hoặc các bộ phận của cây và cho điểm.
3.4.1.4. Các chỉ tiêu định lượng (chỉ tiêu số lượng) được đo đếm trên cây mẫu hoặc toàn ô thí nghiệm.
3.4.1.5. Quy định khảo nghiệm và phương pháp theo dõi, đánh giá theo quy định ở Bảng 1.
3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất
– Thời gian sinh trưởng
– Năng suất: cân khối lượng quả tươi thực thu trên diện tích khảo nghiệm sau đó quy ra năng suất tạ/ha.
– Đặc điểm giống: nhận xét chung về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện của địa phương nơi khảo nghiệm.
– Ý kiến của người sản xuất: có hoặc không chấp nhận giống mới.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Khảo nghiệm VCU giống dưa hấu để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống dưa hấu, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC A
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
1. Vụ: Năm
2. Điểm khảo nghiệm
3. Cơ quan thực hiện
4. Cán bộ thực hiện Điện thoại Email
5. Số giống khảo nghiệm:
Giống đối chứng
Diện tích ô thí nghiệm: m2, kích thước ô: m x m
6. Số lần nhắc lại
7. Ngày gieo: Ngày mọc: Ngày thu hoạch:
8. Mật độ, khoảng cách
9. Đất thí nghiệm
+ Loại đất:
+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
10. Lượng phân thực bón cho 1 ha (ghi đầy đủ về chủng loại và liều lượng phân bón đã sử dụng)
11. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với lạc thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất
12. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)
13. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào Bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây)
Bảng 1- Một số đặc điểm thực vật học
Tên giống |
Thân |
Lá |
Hoa |
Quả |
Hạt |
Bảng 2 – Một số đặc điểm sinh trưởng phát triển
Tên giống |
Lần nhắc |
Ngày gieo |
Ngày mọc |
Ngày ra hoa |
Ngày thu quả |
1
2 3 |
Bảng 3 – Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính
Tên giống |
Lần nhắc |
Bệnh héo (%) |
Bệnh thán thư (điểm 1-4) |
Bệnh sương mai (điểm 1-4) |
Rệp (con/m2) |
|
1 2 3 |
|
|
|
|
Bảng 4 – Khả năng thích ứng với điều kiện bất thuận
Tên giống |
Tính chịu hạn |
Tính chịu rét |
||
Ngày quan sát |
Mức độ (điểm 1-5) |
Ngày quan sát |
Mức độ (điểm 1-5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5 – Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
Tên giống |
Lần nhắc |
Số cây thực thu/ô |
Số quả / ô |
Năng suất quả/ô (kg/ô) |
1
2 3 |
Bảng 6 – Một số chỉ tiêu chất lượng quả
Tên giống |
Thử nếm (điểm 1- 4) |
Đường kính quả (cm) |
Chiều cao quả (cm) |
Độ dày cùi (cm) |
Độ dày thịt (cm) |
Số hạt/quả |
||
Vị ngọt |
Mức độ cát |
Màu ruột quả |
||||||
14. Nhận xét tóm tắt ưu khuyết điểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm.
15. Kết luận và đề nghị
– Kết luận:
– Đề nghị:
Cơ quan khảo nghiệm |
Ngày tháng năm Cán bộ khảo nghiệm |
PHỤ LỤC B
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT
1. Vụ: Năm:
2. Địa điểm khảo nghiệm:
3. Người khảo nghiệm:…………………….. Điện thoại……………….Email……….
4. Giống khảo nghiệm:
Giống đối chứng:
5. Ngày gieo: Ngày thu hoạch:
6. Diện tích khảo nghiệm (m2):
7. Đặc điểm đất đai:
8. Mật độ trồng:
9. Phân bón (Ghi rõ liều lượng và chủng loại đã sử dụng)
10. Đánh giá chung:
Tên giống |
TGST (ngày) |
Năng suất quả (tấn/ha) |
Nhận xét chung (Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm…). |
Ý kiến của người thực hiện thí nghiệm khảo nghiệm SX (có hoặc không chấp nhận giống mới – Lý do…) |
|
|
|
|
|
11. Kết luận và đề nghị:
Xác nhận của cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày tháng năm Cán bộ khảo nghiệm |
PHỤ LỤC C
KỸ THUẬT GIEO ƯƠM CÂY GIỐNG
1. Chuẩn bị đất
Hỗn hợp đất dùng để gieo hạt bao gồm: đất bột trộn phân hoai mục và trấu hun đã được xử lý phòng trừ sâu bệnh theo tỷ lệ 1,0 : 0,7 : 0,3.
2. Ngâm ủ hạt giống
Hạt giống được ngâm trong nước sạch và ấm 35-400C khoảng 3-4 giờ, ủ nứt nanh thì đem gieo.
3. Gieo hạt
Hạt giống khảo nghiệm có thể gieo vào khay nhựa (khoảng 40 đến 50 cây/khay) hoặc túi bầu (kích thước: 7 x 10 cm có đục lỗ). Vườn ươm phải chọn nơi thoáng và đủ ánh sáng, có mái che để tránh các điều kiện ngoại cảnh bất thuận.
Hạt giống gieo trong khay nhựa hoặc túi bầu: Gieo 1 hạt vào 1 ô khay hoặc 1 túi bầu, gieo xong phủ kín hạt, tưới nước đủ ẩm cho hạt nẩy mầm.
Khi cây con có 1-2 lá thật (sau mọc 7-10 ngày) thì đem trồng.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-91:2012/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DƯA HẤU DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | QCVN01-91:2012/BNNPTNT | Ngày hiệu lực | 19/06/2012 |
Loại văn bản | Quy chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 19/06/2012 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |