QUYẾT ĐỊNH 2022/QĐ-UBND NGÀY 20/10/2022 PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP, ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2022/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 20 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP, ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 127/TTr-STP ngày 18 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về cấp Phiếu lý lịch tư pháp, đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 đảm bảo đúng quy trình.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật và cấu hình quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Hệ thống thông tin một cửa điện tử và kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống Lý lịch tư pháp, đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử của Bộ Tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Gửi bản điện tử: – Như Điều 4 (t/h); – Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ; – Bộ Tư pháp; – CT, PCT UBND tỉnh; – LĐVP; – Trung tâm CNTT&TT; – Lưu: VT, NCPC (Vân). |
CHỦ TỊCH Nguyễn Đăng Bình |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP, ĐĂNG KHAI SINH, ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Trang |
I |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|
|
1 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam |
Lý lịch tư pháp |
4 |
2 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam) |
10 |
|
3 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) |
14 |
|
II |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
|
|
1 |
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài |
Hộ tịch |
20 |
2 |
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài |
22 |
|
3 |
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
27 |
|
4 |
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài |
30 |
|
5 |
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài |
34 |
|
6 |
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài |
38 |
|
III |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ |
|
|
1 |
Đăng ký khai sinh |
Hộ tịch |
42 |
2 |
Đăng ký lại khai sinh |
44 |
|
3 |
Đăng ký kết hôn |
50 |
|
4 |
Đăng ký lại kết hôn |
54 |
|
5 |
Đăng ký khai tử |
58 |
|
6 |
Đăng ký lại khai tử |
60 |
PHỤ LỤC II.
NỘI DUNG QUY TRÌNH
* Quy ước viết tắt:
– LLTP: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– ĐKKS: Đăng ký khai sinh
– ĐKKH: Đăng ký kết hôn
– ĐKKT: Đăng ký khai tử
– Giấy XNTTHN: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
– DVC/DVCQG: Dịch vụ công/Dịch vụ công quốc gia
– CMND/CCCD/HC: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu
– CSDLQGVDC: Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
– TTHC: Thủ tục hành chính.
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Quy trình: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
1.1. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam cư trú ở trong tỉnh
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Công dân, người yêu cầu truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu cấp Phiếu LLTP, thực hiện quy trình nộp hồ sơ cấp Phiếu LLTP trực tuyến(1).
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký cấp Phiếu LLTP, tải lên các giấy tờ cần thiết(2). – Nộp phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Nếu hồ sơ bị từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 49 của Luật LLTP năm 2009, Bộ phận Một cửa gửi thông báo từ chối tiếp nhận qua DVC. – Chuyển phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp xử lý hồ sơ. |
Công chức Sở Tư pháp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1/4 ngày |
Bước 3 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
1/4 ngày |
Bước 4 |
– Công chức truy cập hệ thống quản lý LLTP dùng chung để xử lý hồ sơ.
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cấp Phiếu LLTP, nhập thông tin lưu chính thức trên Phần mềm quản lý LLTP dùng chung, gửi Bộ Tư pháp và Bộ Công an tra cứu, xác minh. Sau khi có kết quả tra cứu, thực hiện tổng hợp, số hóa kết quả xác minh thông tin LLTP. – Nếu hồ sơ cần bổ sung hoàn thiện hoặc không hợp lệ, không đầy đủ thì Thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ. Sau khi hoàn thiện hồ sơ TTHC, thời gian tính lại từ đầu. – Trình lãnh đạo phòng xem xét, thẩm định. |
Công chức phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
08 ngày |
Bước 5 |
– Thẩm định hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Trình lãnh đạo Sở ký duyệt Phiếu lý lịch tư pháp. |
Lãnh đạo phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
1/2 ngày |
Bước 6 |
– Ký duyệt Phiếu lý lịch tư pháp.
– Chuyển Văn thư Sở. |
Lãnh đạo Sở |
1/2 ngày |
Bước 7 |
– Phát hành văn bản theo quy định.
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
Văn thư Sở |
1/4 ngày |
Bước 8 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
– Số hóa Phiếu LLTP, tải kết quả lên Cổng DVC. – Trả kết quả bản giấy cho tổ chức, cá nhân. |
Công chức Sở Tư pháp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1/4 ngày |
|
Tổng thời gian giải quyết: |
10 ngày làm việc |
(1) Cổng DVCQG, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC.
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên, bao gồm:
– Bản quét (scan) hoặc bản sao được chứng thực điện tử từ bản chính giấy tờ tùy thân (CMND/thẻ CCCD/Hộ chiếu). Trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên.
– Trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1, người được ủy quyền đính kèm bản quét (scan) văn bản ủy quyền và CMND/thẻ CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền.
1.2. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện (Giờ/ngày làm việc) |
|
Bước 1 |
– Công dân, người yêu cầu truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu cấp Phiếu LLTP, thực hiện quy trình nộp hồ sơ cấp Phiếu LLTP trực tuyến(1).
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký cấp Phiếu LLTP, tải lên các giấy tờ cần thiết(2). – Nộp phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Nếu hồ sơ bị từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 49 của Luật LLTP năm 2009, Bộ phận Một cửa gửi thông báo từ chối tiếp nhận qua DVC. – Chuyển phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp xử lý hồ sơ. |
Công chức Sở Tư pháp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1/4 ngày |
|
Bước 3 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
1/4 ngày |
|
Bước 4 |
– Công chức truy cập hệ thống quản lý LLTP dùng chung để xử lý hồ sơ.
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cấp Phiếu LLTP, nhập thông tin lưu chính thức trên Phần mềm quản lý LLTP dùng chung, gửi Bộ Tư pháp và Bộ Công an tra cứu, xác minh. Sau khi có kết quả tra cứu, thực hiện tổng hợp, số hóa kết quả xác minh thông tin LLTP. – Nếu hồ sơ cần bổ sung hoàn thiện hoặc không hợp lệ, không đầy đủ thì Thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ. Sau khi hoàn thiện hồ sơ TTHC, thời gian tính lại từ đầu. – Trình lãnh đạo phòng xem xét, thẩm định. |
Công chức phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
13 ngày |
|
Bước 5 |
– Thẩm định hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Trình lãnh đạo Sở ký duyệt Phiếu lý lịch tư pháp. |
Lãnh đạo phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
1/2 ngày |
|
Bước 6 |
– Ký duyệt Phiếu lý lịch tư pháp. – Chuyển Văn thư Sở. |
Lãnh đạo Sở |
1/2 ngày |
|
Bước 7 |
– Phát hành văn bản theo quy định.
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
Văn thư Sở |
1/4 ngày |
|
Bước 8 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
– Số hóa Phiếu LLTP, tải kết quả lên Cổng DVC. – Trả kết quả bản giấy cho tổ chức, cá nhân. |
Công chức Sở Tư pháp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1/4 ngày |
|
|
Tổng thời gian giải quyết: |
15 ngày làm việc |
||
(1) Cổng DVCQG, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC.
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên, bao gồm:
– Bản quét (scan) hoặc bản sao được chứng thực điện tử từ bản chính giấy tờ tùy thân (CMND/thẻ CCCD/Hộ chiếu). Trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên.
– Trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1, người được ủy quyền đính kèm bản quét (scan) văn bản ủy quyền và CMND/thẻ CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền.
2. Quy trình: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)
2.1. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam cư trú ở trong tỉnh
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện (Giờ/ngày làm việc) |
Bước 1 |
– Cơ quan, tổ chức truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (1).
– Cơ quan, tổ chức điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký cấp Phiếu LLTP, tải lên các giấy tờ cần thiết(2). |
Cơ quan, tổ chức yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Nếu hồ sơ bị từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 49 của Luật LLTP năm 2009, Bộ phận Một cửa gửi thông báo từ chối tiếp nhận qua DVC. – Chuyển phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp xử lý hồ sơ. |
Công chức Sở Tư pháp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1/4 ngày |
Bước 3 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
1/4 ngày |
Bước 4 |
– Công chức truy cập hệ thống quản lý LLTP dùng chung để xử lý hồ sơ.
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cấp Phiếu LLTP, nhập thông tin lưu chính thức trên Phần mềm quản lý LLTP dùng chung, gửi Bộ Tư pháp và Bộ Công an tra cứu, xác minh. Sau khi có kết quả tra cứu, thực hiện tổng hợp, số hóa kết quả xác minh thông tin LLTP. – Nếu hồ sơ cần bổ sung hoàn thiện hoặc không hợp lệ, không đầy đủ thì Thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ Sau khi hoàn thiện hồ sơ TTHC, thời gian tính lại từ đầu. – Trình lãnh đạo phòng xem xét, thẩm định. |
Công chức phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
08 ngày |
Bước 5 |
– Thẩm định hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Trình lãnh đạo Sở ký duyệt Phiếu lý lịch tư pháp. |
Lãnh đạo phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
1/2 ngày |
Bước 6 |
– Ký duyệt Phiếu lý lịch tư pháp.
– Chuyển Văn thư Sở. |
Lãnh đạo Sở |
1/2 ngày |
Bước 7 |
– Phát hành văn bản theo quy định.
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
Văn thư Sở |
1/4 ngày |
Bước 8 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
– Số hóa Phiếu LLTP, tải kết quả lên Cổng DVC. – Trả kết quả bản giấy cho cơ quan, tổ chức có yêu cầu. |
Công chức Sở Tư pháp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1/4 ngày |
|
Tổng thời gian giải quyết: |
10 ngày làm việc |
(1) Cổng DVCQG, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC.
(2) Các giấy tờ cơ quan, tổ chức phải tải lên, bao gồm: Bản quét (scan) văn bản yêu cầu cấp phiếu LLTP số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu 05a/2013//TT- LLTP).
2.2. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Cơ quan, tổ chức truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (1).
– Cơ quan, tổ chức điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký cấp Phiếu LLTP, tải lên các giấy tờ cần thiết(2). |
Cơ quan, tổ chức yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Nếu hồ sơ bị từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 49 của Luật LLTP năm 2009, Bộ phận Một cửa gửi thông báo từ chối tiếp nhận qua DVC. – Chuyển phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp xử lý hồ sơ. |
Công chức Sở Tư pháp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1/4 ngày |
Bước 3 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
1/4 ngày |
Bước 4 |
– Công chức truy cập hệ thống quản lý LLTP dùng chung để xử lý hồ sơ.
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cấp Phiếu LLTP, nhập thông tin lưu chính thức trên Phần mềm quản lý LLTP dùng chung, gửi Bộ Tư pháp và Bộ Công an tra cứu, xác minh. Sau khi có kết quả tra cứu, thực hiện tổng hợp, số hóa kết quả xác minh thông tin LLTP. – Nếu hồ sơ cần bổ sung hoàn thiện hoặc không hợp lệ, không đầy đủ thì Thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ. Sau khi hoàn thiện hồ sơ TTHC, thời gian tính lại từ đầu. – Trình lãnh đạo phòng xem xét, thẩm định. |
Công chức phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
13 ngày |
Bước 5 |
– Thẩm định hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Trình lãnh đạo Sở ký duyệt Phiếu lý lịch tư pháp. |
Lãnh đạo phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
1/2 ngày |
Bước 6 |
– Ký duyệt Phiếu lý lịch tư pháp.
– Chuyển Văn thư Sở. |
Lãnh đạo Sở |
1/2 ngày |
Bước 7 |
– Phát hành văn bản theo quy định.
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
Văn thư Sở |
1/4 ngày |
Bước 8 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
– Số hóa Phiếu LLTP, tải kết quả lên Cổng DVC. – Trả kết quả cho cơ quan, tổ chức có yêu cầu. |
Công chức Sở Tư pháp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1/4 ngày |
|
Tổng thời gian giải quyết: |
15 ngày làm việc |
(1) Cổng DVCQG, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC.
(2) Các giấy tờ cơ quan, tổ chức phải tải lên, bao gồm: Bản quét (scan) văn bản yêu cầu cấp phiếu LLTP số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu 05a/2013//TT- LLTP).
3. Quy trình: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
3.1. Trường hợp thông thường: Người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam cư trú ở trong tỉnh
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Cơ quan truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (1).
– Cơ quan điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký cấp Phiếu LLTP, tải lên các giấy tờ cần thiết(2). |
Cơ quan yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Nếu hồ sơ bị từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 49 của Luật LLTP năm 2009, Bộ phận Một cửa gửi thông báo từ chối tiếp nhận qua DVC. – Chuyển phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp xử lý hồ sơ. |
Công chức Sở Tư pháp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1/4 ngày |
Bước 3 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
1/4 ngày |
Bước 4 |
– Công chức truy cập hệ thống quản lý LLTP dùng chung để xử lý hồ sơ.
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cấp Phiếu LLTP, nhập thông tin lưu chính thức trên Phần mềm quản lý LLTP dùng chung, gửi Bộ Tư pháp và Bộ Công an tra cứu, xác minh. Sau khi có kết quả tra cứu, thực hiện tổng hợp, số hóa kết quả xác minh thông tin LLTP. – Nếu hồ sơ cần bổ sung hoàn thiện hoặc không hợp lệ, không đầy đủ thì Thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ. Sau khi hoàn thiện hồ sơ TTHC, thời gian tính lại từ đầu. – Trình lãnh đạo phòng xem xét, thẩm định. |
Công chức phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
08 ngày |
Bước 5 |
– Thẩm định hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Trình lãnh đạo Sở ký duyệt Phiếu lý lịch tư pháp. |
Lãnh đạo phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
1/2 ngày |
Bước 6 |
– Ký duyệt Phiếu lý lịch tư pháp.
– Chuyển Văn thư Sở. |
Lãnh đạo Sở |
1/2 ngày |
Bước 7 |
– Phát hành văn bản theo quy định.
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
Văn thư Sở |
1/4 ngày |
Bước 8 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
– Số hóa Phiếu LLTP, tải kết quả lên Cổng DVC. – Trả kết quả cho cơ quan có yêu cầu. |
Công chức Sở Tư pháp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1/4 ngày |
|
Tổng thời gian giải quyết: |
10 ngày làm việc |
(1) Cổng DVCQG, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC.
(2) Các giấy tờ cơ quan tố tụng phải tải lên, bao gồm: Bản quét (scan) văn bản yêu cầu cấp phiếu LLTP dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu 05b/2013//TT-LLTP).
3.2. Trường hợp thông thường: Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Cơ quan truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (1).
– Cơ quan điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký cấp Phiếu LLTP, tải lên các giấy tờ cần thiết(2). – Nộp phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Cơ quan yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Nếu hồ sơ bị từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 49 của Luật LLTP năm 2009, Bộ phận Một cửa gửi thông báo từ chối tiếp nhận qua DVC. – Chuyển phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp xử lý hồ sơ. |
Công chức Sở Tư pháp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1/4 ngày |
Bước 3 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
1/4 ngày |
Bước 4 |
– Công chức truy cập hệ thống quản lý LLTP dùng chung để xử lý hồ sơ.
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cấp Phiếu LLTP, nhập thông tin lưu chính thức trên Phần mềm quản lý LLTP dùng chung, gửi Bộ Tư pháp và Bộ Công an tra cứu, xác minh. Sau khi có kết quả tra cứu, thực hiện tổng hợp, số hóa kết quả xác minh thông tin LLTP. – Nếu hồ sơ cần bổ sung hoàn thiện hoặc không hợp lệ, không đầy đủ thì Thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ. Sau khi hoàn thiện hồ sơ TTHC, thời gian tính lại từ đầu. – Trình lãnh đạo phòng xem xét, thẩm định. |
Công chức phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
13 ngày |
Bước 5 |
– Thẩm định hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Trình lãnh đạo Sở ký duyệt Phiếu lý lịch tư pháp. |
Lãnh đạo phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
1/2 ngày |
Bước 6 |
– Ký duyệt Phiếu lý lịch tư pháp.
– Chuyển Văn thư Sở. |
Lãnh đạo Sở |
1/2 ngày |
Bước 7 |
– Phát hành văn bản theo quy định.
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
Văn thư Sở |
1/4 ngày |
Bước 8 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
– Số hóa Phiếu LLTP, tải kết quả lên Cổng DVC. – Trả kết quả cho cơ quan có yêu cầu. |
Công chức Sở Tư pháp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1/4 ngày |
|
Tổng thời gian giải quyết: |
15 ngày làm việc |
(1) Cổng DVCQG, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC.
(2) Các giấy tờ cơ quan tố tụng phải tải lên, bao gồm: Bản quét (scan) văn bản yêu cầu cấp phiếu LLTP dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu 05b/2013//TT-LLTP).
3.3. Trường hợp khẩn cấp:
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện (Giờ/ngày làm việc) |
Bước 1 |
– Cơ quan truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (1).
– Cơ quan điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký cấp Phiếu LLTP, tải lên các giấy tờ cần thiết(2). |
Cơ quan yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Nếu hồ sơ bị từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 49 của Luật LLTP năm 2009, Bộ phận Một cửa gửi thông báo từ chối tiếp nhận qua DVC. – Chuyển phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp xử lý hồ sơ. |
Công chức Sở Tư pháp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 giờ |
Bước 3 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
1/2 giờ |
Bước 4 |
– Công chức truy cập hệ thống quản lý LLTP dùng chung để xử lý hồ sơ.
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cấp Phiếu LLTP, nhập thông tin lưu chính thức trên Phần mềm quản lý LLTP dùng chung, gửi Bộ Tư pháp và Bộ Công an tra cứu, xác minh. Sau khi có kết quả tra cứu, thực hiện tổng hợp, số hóa kết quả xác minh thông tin LLTP. – Nếu hồ sơ cần bổ sung hoàn thiện hoặc không hợp lệ, không đầy đủ thì Thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ. Sau khi hoàn thiện hồ sơ TTHC, thời gian tính lại từ đầu. – Trình lãnh đạo phòng xem xét, thẩm định. |
Công chức phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
20 giờ |
Bước 5 |
– Thẩm định hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Trình lãnh đạo Sở ký duyệt Phiếu lý lịch tư pháp. |
Lãnh đạo phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
1/2 giờ |
Bước 6 |
– Ký duyệt Phiếu lý lịch tư pháp.
– Chuyển Văn thư Sở. |
Lãnh đạo Sở |
1/2 giờ |
Bước 7 |
– Phát hành văn bản theo quy định.
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
Văn thư Sở |
1/2 giờ |
Bước 8 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
– Số hóa Phiếu LLTP, tải kết quả lên Cổng DVC. – Trả kết quả cho cơ quan có yêu cầu. |
Công chức Sở Tư pháp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 giờ |
|
Tổng thời gian giải quyết: |
24 giờ |
(1) Cổng DVCQG, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC.
(2) Các giấy tờ cơ quan tố tụng phải tải lên, bao gồm: Bản quét (scan) văn bản yêu cầu cấp phiếu LLTP dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu 05b/2013//TT-LLTP).
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Quy trình: Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Công dân, người yêu cầu truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ ĐKKS trực tuyến(1).
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh, tải lên các giấy tờ cần thiết(2). |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
01 giờ |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử để xử lý hồ sơ.
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện ĐKKS, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKS và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử; chuyển hồ sơ sang CSDLQGVDC lấy SĐDCN và cập nhật vào GKS. – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ. Sau khi hoàn thiện hồ sơ TTHC, thời gian tính lại từ đầu. – Chuyển lãnh đạo phòng Tư pháp. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
02 giờ |
Bước 4 |
– Thẩm định hồ sơ.
– Trình lãnh đạo UBND cấp huyện. |
Lãnh đạo phòng Tư pháp |
02 giờ |
Bước 5 |
– Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Giấy khai sinh bản giấy và ký số vào bản điện tử (nếu công dân có yêu cầu)
– Chuyển bộ phận Văn thư. |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
01 giờ |
Bước 6 |
– Phát hành văn bản theo quy định.
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Văn thư UBND cấp huyện |
01 giờ |
Bước 7 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
01 giờ |
Bước 8 |
Công dân đến UBND huyện:
– Xuất trình CCCD/CMND/HC; nộp bản chính Giấy chứng sinh. – Ký Sổ ĐKKS. – Nhận Giấy khai sinh bản chính. – Giấy khai sinh (điện tử) sẽ tự động gửi về địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. |
01 ngày làm việc |
(1) Cổng DVCQG, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên: Bản chụp Giấy chứng sinh/Giấy chứng sinh điện tử (nếu có); bản chụp Giấy CNKH (nếu có)/trường hợp thông tin về Giấy CNKH đã có trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD/HC và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKS theo ủy quyền).
2. Quy trình: Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
2.1. Trường hợp không cần xác minh
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Công dân, người yêu cầu truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký lại khai sinh trực tuyến(1).
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại khai sinh, tải lên các giấy tờ cần thiết(2). |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử để xử lý hồ sơ.
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đăng ký lại khai sinh, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKS và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử; chuyển hồ sơ sang CSDLQGVDC và cập nhật vào GKS. – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Chuyển lãnh đạo phòng Tư pháp. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
03 ngày |
Bước 4 |
– Thẩm định hồ sơ.
– Trình lãnh đạo UBND cấp huyện. |
Lãnh đạo phòng Tư pháp |
01 ngày |
Bước 5 |
Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Giấy khai sinh bản giấy và ký số vào bản điện tử (nếu công dân có yêu cầu)
– Chuyển bộ phận Văn thư. |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 6 |
– Phát hành văn bản theo quy định.
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Văn thư UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 7 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 8 |
Công dân đến UBND huyện
– Xuất trình CCCD/CMND/HC; – Ký Sổ ĐKKS. – Nhận Giấy khai sinh bản chính. – Giấy khai sinh (điện tử) sẽ tự động gửi về địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
|
05 ngày làm việc |
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên:
– Bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD/HC và Hộ khẩu của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh, Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ, bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam /trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKS theo ủy quyền);
– Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
2.2. Trường hợp phải xác minh:
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Công dân, người yêu cầu truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký lại khai sinh trực tuyến(1).
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại khai sinh, tải lên các giấy tờ cần thiết(2). |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử để xử lý hồ sơ.
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đăng ký lại khai sinh, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKS và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử; chuyển hồ sơ sang CSDLQGVDC và cập nhật vào GKS. – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Trường hợp việc đăng ký khai sinh trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp thì Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị Sở Tư pháp nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ Sổ hộ tịch – Chuyển lãnh đạo phòng Tư pháp. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
23 ngày |
Bước 4 |
– Thẩm định hồ sơ.
– Trình lãnh đạo UBND cấp huyện. |
Lãnh đạo phòng Tư pháp |
01 ngày |
Bước 5 |
– Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Giấy khai sinh bản giấy và ký số vào bản điện tử (nếu công dân có yêu cầu)
– Chuyển bộ phận Văn thư. |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 6 |
– Phát hành văn bản theo quy định.
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Văn thư UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 7 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 8 |
Công dân đến UBND huyện:
– Xuất trình CCCD/CMND/HC; – Ký Sổ ĐKKS. – Nhận Giấy khai sinh bản chính. – Giấy khai sinh (điện tử) sẽ tự động gửi về địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
|
25 ngày làm việc |
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên
– Bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD/HC và Hộ khẩu của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh, Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ, bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam /trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKS theo ủy quyền);
– Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
3. Quy trình: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Công dân truy cập Cổng DVCQG hoặc Cổng DVC cấp tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ ĐKKH trực tuyến(1).
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKH, tải lên các giấy tờ cần thiết(2) |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử;
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện ĐKKH, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKH và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử. – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Chuyển lãnh đạo phòng Tư pháp. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
07 ngày |
Bước 4 |
– Thẩm định hồ sơ.
– Trình lãnh đạo UBND cấp huyện. |
Lãnh đạo phòng Tư pháp |
02 ngày |
Bước 5 |
– Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn bản giấy.
– Chuyển bộ phận Văn thư. |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
1/2 ngày |
Bước 6 |
– Phát hành văn bản theo quy định.
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Văn thư UBND cấp huyện |
01 ngày |
Bước 7 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 8 |
Hai bên nam, nữ đến UBND huyện:
– Xuất trình CCCD/CMND/HC; nộp bản chính Giấy XNTTHN – Ký Sổ ĐKKH, GCNKH. – Nhận Giấy chứng nhận kết hôn bản chính. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Tổng thời giải quyết TTHC |
|
12 ngày làm việc |
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên:
– Bản chụp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD/HC và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên.
– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình .
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện); giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài.
Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải tải bản chụp giấy tờ tương ứng sau đây:
– Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải tải bản chụp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
– Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải tải bản chụp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
– Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải tải bản chụp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
4. Quy trình: Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
4.1. Trường hợp không cần xác minh:
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Công dân truy cập Cổng DVCQG hoặc Cổng DVC cấp tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký lại kết hôn trực tuyến(1)
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại kết hôn, tải lên các giấy tờ cần thiết(2) |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử;
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đăng ký lại kết hôn, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKH và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử. – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Chuyển lãnh đạo phòng Tư pháp. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
03 ngày |
Bước 4 |
– Thẩm định hồ sơ.
– Trình lãnh đạo UBND cấp huyện. |
Lãnh đạo phòng Tư pháp |
01 ngày |
Bước 5 |
– Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn bản giấy.
– Chuyển bộ phận Văn thư. |
Lãnh đạo UBND cấp huyện, |
1/4 ngày |
Bước 6 |
– Phát hành văn bản theo quy định.
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Văn thư UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 7 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 8 |
Hai bên nam, nữ đến UBND huyện:
– Xuất trình CCCD/CMND/HC; nộp bản chính Giấy XNTTHN – Ký Sổ ĐKKH, GCNKH. – Nhận Giấy chứng nhận kết hôn bản chính. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
|
05 ngày làm việc |
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên:
– Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn. Bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD/HC và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên.
4.2. Trường hợp phải xác minh
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Công dân truy cập Cổng DVCQG hoặc Cổng DVC cấp tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký lại kết hôn trực tuyến (1)
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại kết hôn, tải lên các giấy tờ cần thiết(2) |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử;
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đăng ký lại kết hôn, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKH và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử; nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Trường hợp việc đăng ký kết hôn trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp thì Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ Sổ hộ tịch – Chuyển lãnh đạo phòng Tư pháp. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
23 ngày |
Bước 4 |
– Thẩm định hồ sơ.
– Trình lãnh đạo UBND cấp huyện. |
Lãnh đạo phòng Tư pháp |
01 ngày |
Bước 5 |
– Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn bản giấy
– Chuyển bộ phận Văn thư. |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 6 |
– Phát hành văn bản theo quy định.
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Văn thư UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 7 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 8 |
Hai bên nam, nữ đến UBND huyện:
– Xuất trình CCCD/CMND/HC; nộp bản chính Giấy XNTTHN – Ký Sổ ĐKKH, GCNKH. – Nhận Giấy chứng nhận kết hôn bản chính. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
|
25 ngày làm việc |
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên:
– Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn. Bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD/HC và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên.
5. Quy trình: Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
5.1. Trường hợp không cần xác minh
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Công dân truy cập Cổng DVCQG hoặc Cổng DVC cấp tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến(1);
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử, tải lên các giấy tờ cần thiết(2) |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
01 giờ |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử;
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện ĐKKT, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKT và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử. – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Chuyển lãnh đạo phòng Tư pháp. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
02 giờ |
Bước 4 |
– Thẩm định hồ sơ.
– Trình lãnh đạo UBND cấp huyện. |
Lãnh đạo phòng Tư pháp |
02 giờ |
Bước 5 |
– Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Trích lục khai tử bản giấy, Trích lục khai tử bản điện tử (nếu công dân có yêu cầu)
– Chuyển bộ phận Văn thư. |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
01 giờ |
Bước 6 |
– Phát hành văn bản theo quy định.
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Văn thư UBND cấp huyện |
01 giờ |
Bước 7 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
01 giờ |
Bước 8 |
Công dân đến UBND huyện:
– Xuất trình CCCD/CMND/HC; nộp bản chính Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử (nếu thuộc trường hợp phải nộp các giấy tờ này); – Ký Sổ ĐKKT, nhận Trích lục khai tử bản chính. – Trích lục khai tử (điện tử) sẽ tự động gửi về địa chỉ email/thiết bị số. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo |
01 ngày làm việc |
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên:
– Bản chụp Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD/HC và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKT theo ủy quyền).
5.2. Trường hợp phải xác minh:
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện (Giờ/ngày làm việc) |
Bước 1 |
– Công dân truy cập Cổng DVCQG hoặc Cổng DVC cấp tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến(1);
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử, tải lên các giấy tờ cần thiết(2) |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử;
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện ĐKKT, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKT và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử. – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Trường hợp việc đăng ký khai tử phải xác minh, thì thực hiện xác minh theo quy định. – Chuyển lãnh đạo phòng Tư pháp. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
01 ngày |
Bước 4 |
– Thẩm định hồ sơ.
– Trình lãnh đạo UBND cấp huyện. |
Lãnh đạo phòng Tư pháp |
01 ngày |
Bước 5 |
– Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Trích lục khai tử bản giấy, Trích lục khai tử bản điện tử (nếu công dân có yêu cầu)
– Chuyển bộ phận Văn thư. |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 6 |
– Phát hành văn bản theo quy định.
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Văn thư UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 7 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 8 |
Công dân đến UBND huyện:
– Xuất trình CCCD/CMND/HC; nộp bản chính Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử (nếu thuộc trường hợp phải nộp các giấy tờ này); – Ký Sổ ĐKKT, nhận Trích lục khai tử bản chính. – Trích lục khai tử (điện tử) sẽ tự động gửi về địa chỉ email/thiết bị số. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: |
03 ngày làm việc |
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên:
– Bản chụp Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD/HC và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKT theo ủy quyền).
6. Quy trình: Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
6.1. Trường hợp không xác minh
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Công dân truy cập Cổng DVCQG hoặc Cổng DVC cấp tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký lại khai tử trực tuyến(1);
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại khai tử, tải lên các giấy tờ cần thiết(2) |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử;
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đăng ký lại khai tử, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKT và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử. – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Trường hợp việc đăng ký khai tử phải xác minh, thì thực hiện xác minh theo quy định. – Chuyển lãnh đạo phòng Tư pháp. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
03 ngày |
Bước 4 |
– Thẩm định hồ sơ.
– Trình lãnh đạo UBND cấp huyện. |
Lãnh đạo phòng Tư pháp |
01 ngày |
Bước 5 |
– Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Trích lục khai tử bản giấy, Trích lục khai tử bản điện tử (nếu công dân có yêu cầu)
– Chuyển bộ phận Văn thư. |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 6 |
– Phát hành văn bản theo quy định.
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Văn thư UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 7 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 8 |
Công dân đến UBND huyện:
– Xuất trình CCCD/CMND/HC; nộp bản chính Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử (nếu thuộc trường hợp phải nộp các giấy tờ này); – Ký Sổ ĐKKT, nhận Trích lục khai tử bản chính. – Trích lục khai tử (điện tử) sẽ tự động gửi về địa chỉ email/thiết bị số. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: |
05 ngày làm việc |
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên:
– Bản chụp Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ, hoặc bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKT theo ủy quyền).
6.2. Trường hợp phải xác minh:
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Công dân truy cập Cổng DVCQG hoặc Cổng DVC cấp tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký lại khai tử trực tuyến(1);
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại khai tử, tải lên các giấy tờ cần thiết(2) |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử;
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đăng ký lại khai tử, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKT và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử. – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Trường hợp việc đăng ký khai tử trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp thì Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị Sở Tư pháp nơi đăng ký khai tử trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ Sổ hộ tịch. – Chuyển lãnh đạo phòng Tư pháp. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
08 ngày |
Bước 4 |
– Thẩm định hồ sơ.
– Trình lãnh đạo UBND cấp huyện. |
Lãnh đạo phòng Tư pháp |
01 ngày |
Bước 5 |
– Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Trích lục khai tử bản giấy, Trích lục khai tử bản điện tử (nếu công dân có yêu cầu)
– Chuyển bộ phận Văn thư. |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 6 |
– Phát hành văn bản theo quy định.
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Văn thư UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 7 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Bước 8 |
Công dân đến UBND huyện:
– Xuất trình CCCD/CMND/HC; nộp bản chính Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử (nếu thuộc trường hợp phải nộp các giấy tờ này); – Ký Sổ ĐKKT, nhận Trích lục khai tử bản chính. – Trích lục khai tử (điện tử) sẽ tự động gửi về địa chỉ email/thiết bị số. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: |
10 ngày làm việc |
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên:
– Bản chụp Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ, hoặc bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKT theo ủy quyền).
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Quy trình: Đăng ký khai sinh
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Công dân truy cập Cổng DVCQG hoặc Cổng DVC cấp tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến(1);
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh, tải lên các giấy tờ cần thiết(2) |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
01 giờ |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử;
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện ĐKKS, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKS và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử; chuyển hồ sơ sang CSDLQGVDC lấy số định danh cá nhân và cập nhật vào Giấy khai sinh. – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì Thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Trình lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
03 giờ |
Bước 4 |
Lãnh đạo UBND cấp xã/phường ký Giấy khai sinh bản giấy và ký số vào bản điện tử (nếu công dân có yêu cầu) |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
02 giờ |
Bước 5 |
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
01 giờ |
Bước 6 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
01 giờ |
Bước 7 |
Công dân đến UBND xã
– Xuất trình CCCD/CMND/HC; nộp bản chính Giấy chứng sinh. – Ký Sổ ĐKKS. – Nhận Giấy khai sinh bản chính. – Giấy khai sinh (điện tử) sẽ tự động gửi về địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. |
01 ngày làm việc |
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên:
– Bản chụp Giấy chứng sinh/Giấy chứng sinh điện tử (nếu có); bản chụp Giấy CNKH (nếu có)/trường hợp thông tin về Giấy CNKH đã có trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên, bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKS theo ủy quyền).
2. Quy trình: Đăng ký lại khai sinh
2.1. Trường hợp không phải xác minh:
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Công dân truy cập Cổng DVCQG hoặc Cổng DVC cấp tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký lại khai sinh trực tuyến(1);
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại khai sinh, tải lên các giấy tờ cần thiết(2) |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
1/4 ngày |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử;
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đăng ký lại khai sinh, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKS và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử; chuyển hồ sơ sang CSDLQGVDC và cập nhật vào Giấy khai sinh; – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Trường hợp việc đăng ký lại khai sinh thực hiện tại UBND cấp xã không phải nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì Công chức Tư pháp – Hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND có văn bản đề nghị UBND nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương. – Trình lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
02 ngày |
Bước 4 |
Lãnh đạo UBND cấp xã/phường ký Giấy khai sinh bản giấy và ký số vào bản điện tử (nếu công dân có yêu cầu) |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
1/4 ngày |
Bước 5 |
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
1/4 ngày |
Bước 6 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
1/4 ngày |
Bước 7 |
Công dân đến UBND xã
– Xuất trình CCCD/CMND/HC; – Ký Sổ ĐKKS. – Nhận Giấy khai sinh bản chính. – Giấy khai sinh (điện tử) sẽ tự động gửi về địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
03 ngày làm việc |
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên:
– Bao gồm: Bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD/HC và Hộ khẩu của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh, Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ, bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam /trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKS theo ủy quyền);
– Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
2.2. Trường hợp phải xác minh:
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
||
Bước 1 |
– Công dân truy cập Cổng DVCQG hoặc Cổng DVC cấp tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký lại khai sinh trực tuyến(1);
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại khai sinh, tải lên các giấy tờ cần thiết(2) |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
||
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
1/4 ngày |
||
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử;
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đăng ký lại khai sinh, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKS và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử; chuyển hồ sơ sang CSDLQGVDC và cập nhật vào Giấy khai sinh; – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Trường hợp đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại UBND cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì Công chức TP-HT báo cáo Chủ tịch UBND có văn bản đề nghị UBND nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương. – Trường hợp việc đăng ký lại khai sinh cần xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều 26, khoản 2 Điều 27 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và khoản 4 Điều 9 Thông tư số 04/2020/TT-BTP , trường hợp không nhận được văn bản trả lời, thì tiếp tục giải quyết hồ sơ theo quy định. – Trình lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
12 ngày |
||
Bước 4 |
Lãnh đạo UBND cấp xã/phường ký Giấy khai sinh bản giấy và ký số vào bản điện tử (nếu công dân có yêu cầu) |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
1/4 ngày |
||
Bước 5 |
Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
1/4 ngày |
||
Bước 6 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
1/4 ngày |
||
Bước 7 |
Công dân đến UBND xã
– Xuất trình CCCD/CMND/HC; – Ký Sổ ĐKKS. – Nhận Giấy khai sinh bản chính. – Giấy khai sinh (điện tử) sẽ tự động gửi về địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
||
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
13 ngày làm việc |
|||
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên:
– Bao gồm: Bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD/HC và Hộ khẩu của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh, Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ, bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam /trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKS theo ủy quyền);
– Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
3. Quy trình: Đăng ký kết hôn
3.1. Trường hợp không cần xác minh
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Công dân truy cập Cổng DVCQG hoặc Cổng DVC cấp tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến(1);
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn, tải lên các giấy tờ cần thiết(2) |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
01 giờ |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử;
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện ĐKKH, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKH và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử. – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Trình lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
03 giờ |
Bước 4 |
– Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn bản giấy. |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
01 giờ |
Bước 5 |
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
02 giờ |
Bước 6 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
01 giờ |
Bước 7 |
Công dân đến UBND xã
– Xuất trình CCCD/CMND/HC; nộp bản chính Giấy XNTTHN – Ký Sổ ĐKKH, Giấy chứng nhận kết hôn. – Nhận Giấy chứng nhận kết hôn bản chính. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. |
01 ngày làm việc |
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên:
– Bản chụp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD/HC và Hộ khẩu (giấy tờ chứng minh nơi cư trú)/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên.
3.2. Trường hợp phải xác minh:
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Công dân truy cập Cổng DVCQG hoặc Cổng DVC cấp tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến(1);
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn, tải lên các giấy tờ cần thiết(2) |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
1/4 ngày |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử;
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện ĐKKH, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKH và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử. – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Trường hợp đăng ký kết hôn có nhiều yếu tố phức tạp, các thông tin không rõ ràng, thì Công chức Tư pháp – Hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề nghị xác minh làm rõ thông tin và đề nghị hai bên nam, nữ cam kết. – Trình lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
03 ngày |
Bước 4 |
– Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn bản giấy. |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
1/2 ngày |
Bước 5 |
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
01 ngày |
Bước 6 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
1/4 ngày |
Bước 7 |
Công dân đến UBND xã
– Xuất trình CCCD/CMND/HC; nộp bản chính Giấy XNTTHN – Ký Sổ ĐKKH, Giấy chứng nhận kết hôn. – Nhận Giấy chứng nhận kết hôn bản chính. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
05 ngày làm việc |
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên:
– Bản chụp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD/HC và Hộ khẩu (giấy tờ chứng minh nơi cư trú)/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên.
4. Quy trình: Đăng ký lại kết hôn
4.1. Trường hợp không phải xác minh
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Công dân truy cập Cổng DVCQG hoặc Cổng DVC cấp tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký lại kết hôn trực tuyến(1);
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại kết hôn, tải lên các giấy tờ cần thiết(2) |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
1/4 ngày |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử;
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đăng ký lại kết hôn, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKH và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử. – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Trình lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
01 ngày |
Bước 4 |
– Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn bản giấy. |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
01 ngày |
Bước 5 |
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
1/2 ngày |
Bước 6 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
1/4 ngày |
Bước 7 |
Công dân đến UBND xã
– Xuất trình CCCD/CMND/HC; nộp bản chính Giấy XNTTHN – Ký Sổ ĐKKH, Giấy chứng nhận kết hôn. – Nhận Giấy chứng nhận kết hôn bản chính. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
03 ngày làm việc |
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên:
– Bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD/HC và Hộ khẩu (giấy tờ chứng minh nơi cư trú), Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây (hoặc bản chụp hồ sơ, giấy tờ cá nhân liên quan đến việc kết hôn)/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên.
4.2. Trường hợp phải xác minh:
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Công dân truy cập Cổng DVCQG hoặc Cổng DVC cấp tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký lại kết hôn trực tuyến(1);
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại kết hôn, tải lên các giấy tờ cần thiết(2) |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
1/4 ngày |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử;
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đăng ký lại kết hôn, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKH và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử. – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại UBND cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì Công chức Tư pháp – Hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND có văn bản đề nghị UBND nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương. – Trình lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
23 ngày |
Bước 4 |
– Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn bản giấy. |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
01 ngày |
Bước 5 |
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
1/2 ngày |
Bước 6 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
1/4 ngày |
Bước 7 |
Công dân đến UBND xã
– Xuất trình CCCD/CMND/HC; nộp bản chính Giấy XNTTHN – Ký Sổ ĐKKH, Giấy chứng nhận kết hôn. – Nhận Giấy chứng nhận kết hôn bản chính. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
25 ngày làm việc |
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên:
– Bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD/HC và Hộ khẩu (giấy tờ chứng minh nơi cư trú), Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây (hoặc bản chụp hồ sơ, giấy tờ cá nhân liên quan đến việc kết hôn)/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên.
5. Quy trình: Đăng ký khai tử
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Công dân truy cập Cổng DVCQG hoặc Cổng DVC cấp tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến(1);
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử, tải lên các giấy tờ cần thiết(2) |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
01 giờ |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử;
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện ĐKKT, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKT và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử. – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Trình lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
03 giờ |
Bước 4 |
– Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Trích lục khai tử bản giấy, Trích lục khai tử bản điện tử (nếu công dân có yêu cầu) |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
02 giờ |
Bước 5 |
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
01 giờ |
Bước 6 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
01 giờ |
Bước 7 |
Công dân đến UBND xã:
– Xuất trình CCCD; nộp bản chính Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử (nếu thuộc trường hợp phải nộp các giấy tờ này); – Ký Sổ ĐKKT, nhận Trích lục khai tử bản chính. – Trích lục khai tử (điện tử) sẽ tự động gửi về địa chỉ email/thiết bị số. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. |
01 ngày làm việc |
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên:
– Bản chụp Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKT theo ủy quyền).
6. Quy trình: Đăng ký lại khai tử trực tuyến
6.1. Trường hợp không phải xác minh:
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện (Giờ/ngày làm việc) |
Bước 1 |
– Công dân truy cập Cổng DVCQG hoặc Cổng DVC cấp tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký lại khai tử trực tuyến(1);
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại khai tử, tải lên các giấy tờ cần thiết(2) |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
1/4 ngày |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử;
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện lại khai tử, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKT và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử. – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Trình lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
04 ngày |
Bước 4 |
– Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Trích lục khai tử bản giấy, Trích lục khai tử bản điện tử (nếu công dân có yêu cầu) |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
1/4 ngày |
Bước 5 |
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
1/4 ngày |
Bước 6 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
1/4 ngày |
Bước 7 |
Công dân đến UBND xã:
– Xuất trình CCCD; nộp bản chính Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử (nếu thuộc trường hợp phải nộp các giấy tờ này); – Ký Sổ ĐKKT, nhận Trích lục khai tử bản chính. – Trích lục khai tử (điện tử) sẽ tự động gửi về địa chỉ email/thiết bị số. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
05 ngày làm việc |
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên:
– Bản chụp Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ, hoặc bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD/HC và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKT theo ủy quyền).
6.2. Trường hợp phải xác minh:
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Công dân truy cập Cổng DVCQG hoặc Cổng DVC cấp tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký lại khai tử trực tuyến(1);
– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại khai tử, tải lên các giấy tờ cần thiết(2) |
Công dân, người yêu cầu |
Không tính vào thời gian thực hiện |
Bước 2 |
– Công chức Bộ phận Một cửa truy cập vào Phần mềm một cửa điện tử kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của công dân.
– Cập nhật số hóa, lưu trữ dữ liệu điện tử hồ sơ TTHC vào Phần mềm một cửa điện tử. – Chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý. |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
1/4 ngày |
Bước 3 |
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch truy cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử;
– Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện lại khai tử, Công chức Tư pháp – Hộ tịch đăng ký vào Sổ ĐKKT và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử. – Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thì thông báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân. – Công chức Tư pháp – Hộ tịch xác minh thông tin khai tử đối với những trường hợp cần xác minh. – Trình lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
09 ngày |
Bước 4 |
– Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Trích lục khai tử bản giấy, Trích lục khai tử bản điện tử (nếu công dân có yêu cầu) |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
1/4 ngày |
Bước 5 |
– Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
1/4 ngày |
Bước 6 |
– Cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Công chức lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
1/4 ngày |
Bước 7 |
Công dân đến UBND xã:
– Xuất trình CCCD; nộp bản chính Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử (nếu thuộc trường hợp phải nộp các giấy tờ này); – Ký Sổ ĐKKT, nhận Trích lục khai tử bản chính. – Trích lục khai tử (điện tử) sẽ tự động gửi về địa chỉ email/thiết bị số. – Nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp) hoặc thông qua chức năng thanh toán trực tuyến. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
Không tính vào thời gian thực hiện |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
10 ngày làm việc |
(1) Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC cấp tỉnh: Đảm bảo việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng DVC).
(2) Các giấy tờ công dân phải tải lên:
– Bản chụp Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ, hoặc bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD/HC và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKT theo ủy quyền).
* MỘT SỐ LƯU Ý:
– Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn, khai sinh, khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
– Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
* Đối với thủ tục Kết hôn:
– Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu ĐKKH phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận của tổ chức y tế;
– Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
* Đối với thủ tục Khai sinh:
– Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh) người có yêu cầu ĐKKS phải nộp bản chính Giấy chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tùy thân; bản chính Giấy CNKH (nếu cha mẹ trẻ đã ĐKKH) trừ trường hợp đã tải lên bản điện tử Giấy chứng sinh, Giấy CNKH.
– Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.
Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ. Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
+ Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
* Đối với Khai tử:
– Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người có yêu cầu ĐKKT xuất trình Giấy tờ tùy thân, nộp bản chính các giấy tờ: Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; văn bản ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử; giấy tờ tùy thân trong trường hợp không sử dụng Thẻ CCCD; trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này.
QUYẾT ĐỊNH 2022/QĐ-UBND NGÀY 20/10/2022 PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP, ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2022/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 20/10/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 20/10/2022 |
Cơ quan ban hành |
Bắc Kạn |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |