TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6627-12:2011 (IEC 60034-12:2007) VỀ MÁY ĐIỆN QUAY – PHẦN 12: ĐẶC TÍNH KHỞI ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ CẢM ỨNG LỒNG SÓC BA PHA MỘT TỐC ĐỘ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6627-12:2011

IEC 60034-12:2007

MÁY ĐIỆN QUAY – PHẦN 12: ĐẶC TÍNH KHỞI ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ CẢM ỨNG LỒNG SÓC BA PHA MỘT TỐC ĐỘ

Rotating electrical machines – Part 12: Starting performance of single-speed three-phase cage induction motors

Lời nói đu

TCVN 6627-12:2011 hoàn toàn tương đương với IEC 60034-12:2007;

TCVN 6627-12:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện bn soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đ nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Bộ tiêu chun Quốc gia TCVN 6627 (IEC 60034) hiện đã có các tiêu chun sau:

1) TCVN 6627-1:2008 (IEC 60034-1:2004), Máy điện quay – Phần 1: Thông số và tính năng

2) TCVN 6627-2-1:2010 (IEC 60034-2-1:2007), Máy điện quay – Phần 2-1: Phương pháp tiêu chun để xác định tổn hao và hiu sut bằng thử nghiệm (không kể máy điện dùng cho phương tiện kéo)

3) TCVN 6627-2A:2001 (IEC 60034-2A:1974), Máy điện quay – Phần 2A: Phương pháp thử nghiệm đ xác đnh tổn hao và hiệu sut của máy điện quay (không k máy điện dùng cho xe kéo) – Đo tổn hao bng phương pháp nhiệt lượng

4) TCVN 6627-3:2010 (IEC 60034-3:2007), Máy điện quay – Phần 3: Yêu cu c thể đối với máy phát đồng bộ được truyền động bằng tuabin hơi hoặc tuabin khí

5) TCVN 6627-5:2008 (IEC 60034-5:2000 and amendment 1:2006), Máy điện quay – Phần 5: Cấp bảo vệ bng vỏ ngoài nhờ thiết kế tích hợp (mã IP) – Phân loi

6) TCVN 6627-6:2011 (IEC 60034-6:1991). Máy điện quay – Phần 6: Phương pháp làm mát (mã IC)

7) TCVN 6627-7:2008 (IEC 60034-7:2004), Máy điện quay – Phần 7: Phân loại và các kiểu kết cu, bố trí lắp đặt và v trí hộp đầu ni

8) TCVN 6627-8:2010 (IEC 60034-8:2007), Máy điện quay – Phần 8: Ghi nhãn đầu nối và chiều quay

9) TCVN 6627-9:2011 (IEC 60034-9:2007), Máy điện quay – Phần 9: Gii hạn mức n

10) TCVN 6627-11:2008 (IEC 60034-11:2004), Máy điện quay – Phần 11: Bảo v nhiệt

11) TCVN 6627-12:2011 (IEC 60034-12:2011), Máy điện quay – Phần 12: Đặc tính khởi động của động cơ cảm ứng lồng sóc ba pha một tốc độ

12) TCVN 6627-14:2008 (IEC 60034-14:2003), Máy điện quay – Phần 14: Rung cơ khí của máy điện có chiu cao tâm trục lớn hơn hoặc bng 56 mm – Đo đánh giá và giới hạn độ khc nghiệt rung

13) TCVN 6627-15:2011 (IEC 60034-15:2009), Máy điện quay – Phần 15: Mức chịu điện áp xung của cuộn dây stato có dây quấn đnh hình dùng cho máy điện xoay chiều

14) TCVN 6627-18-1:2011 (IEC 60034-18-1:2010), Máy điện quay – Phần 18-1: Đánh giá chức năng của hệ thống cách điện – Hướng dẫn chung

15) TCVN 6627-18-21:2011 (IEC 60034-18-21:1992, amendment 1:1994, amendment 2:1996), Máy điện quay – Phần 18-21: Đánh giá chức năng của hệ thống cách điện – Qui trình thử nghiệm dây quấn kiu quấn dây – Đánh giá nhit và phân loại

16) TCVN 6627-30:2011 (IEC 60034-30:2008), Máy điện quay – Phần 30: Cấp hiệu sut của các động cơ cảm ứng kiểu lồng sóc (mã IE)

17) TCVN 6627-31:2011 (IEC 60034-31:2010), Máy điện quay – Phần 31: Lựa chọn động cơ hiệu suất năng lượng kể cả các ứng dụng thay đổi tốc độ – Hướng dẫn áp dụng

Bộ tiêu chuẩn IEC 60034 còn có các tiêu chuẩn sau:

IEC 60034-2-2:2010, Rotating electrical machines – Part 2-2: Specific methods for determining separate losses of large machines from tests – Supplement to IEC 60034-2-1

IEC 60034-4:2008, Rotating electrical machines – Part 4: Methods for determining synchronous machine quantities from tests

IEC 60034-16-1:1991, Rotating electrical machines – Part 16: Excitation systems for synchronous machines – Chapter 1: Definitions

IEC/TR 60034-16-2:1991, Rotating electrical machines – Part 16: Excitation systems for synchronous machines – Chapter 2: Models for power system studies

IEC/TS 60034-18-3:1996, Rotating electrical machines – Part 16: Excitation systems for synchronous machines – Section 3: Dynamic performance

IEC/TS 60034-17:2006, Rotating electrical machines – Part 17: Cage induction motors when fed from converters – Application guide

IEC 60034-18-22: 2000, Rotating electrical machines – Part 18-22: Functional evaluation of insulation systems – Test procedures for wire-wound windings – Classification of changes and insulation component substitutions

IEC 60034-18-31:1992, Rotating electrical machines – Part 18: Functional evaluation of insulation systems – Section 31: Test procedures for form-wound windings – Thermal evaluation and classification of insulation systems used in machines up to and including 50 MVA and 15 kV

IEC/TS 60034-18-32:1995, Rotating electrical machines – Part 18: Functional evaluation of insulation systems – Section 32: Test procedures for form-wound windings – Electrical evaluation of insulation systems used in machines up to and including 50 MVA and 15 kV

IEC/TS 60034-18-33:1995, Rotating electrical machines – Part 18: Functional evaluation of insulation systems – Section 33: Test procedures for form-wound windings – Multifactor functional evaluation – Endurance under combined thermal and electrical stresses of insulation systems used in machines up to and including 50 MVA and 15 kV

IEC/TS 60034-18-34:2000, Rotating electrical machines – Part 18-34: Functional evaluation of insulation systems – Test procedures for form-wound windings – Evaluation of themnomechanical endurance of insulation systems

IEC/TS 60034-18-41:2006, Rotating electrical machines – Part 18-41: Qualification and type tests for Type I electrical insulation systems used in rotating electrical machines fed from voltage converters

IEC 60034-19:1995, Rotating electrical machines – Part 19: Specific test methods for d.c. machines on conventional and rectifier-fed supplies

IEC/TS 60034-20-1:2002, Rotating electrical machines – Part 20-1: Control motors – Stepping motors I EC 60034-22: 1996, Rotating electrical machines – Part 22: AC generators for reciprocating internal combustion (RIC) engine driven generating sets

IEC 60034-22:2009, Rotating electrical machines – Part 22: AC generators for reciprocating internal combustion (RIC) engine driven generating sets

IEC/TS 60034-23:2003, Rotating electrical machines – Part 23: Specification for the refurbishing of rotating electrical machines

IEC/TS 60034-25:2007, Rotating electrical machines – Part 25: Guidance for the design and performance of a.c. motors specifically designed for converter supply

IEC 60034-26:2006, Rotating electrical machines – Part 26: Effects of unbalanced voltages on the performance of three-phase cage Induction motors

IEC/TS 60034-27:2006, Rotating electrical machines – Part 27: Off-line partial discharge measurements on the stator winding insulation of rotating electrical machines

IEC 60034-28:2007, Rotating electrical machines – Part 28: Test methods for determining quantities of equivalent circuit diagrams for three-phase low-voltage cage induction motors

IEC 60034-29:2008, Rotating electrical machines – Part 29: Equivalent loading and superposition techniques – Indirect testing to determine temperature rise

 

MÁY ĐIỆN QUAY – PHẦN 12: ĐẶC TÍNH KHI ĐỘNG CỦA ĐỘNG  CẢM ỨNG LỒNG SÓC BA PHA MỘT TỐC ĐỘ

Rotating electrical machines – Part 12: Starting performance of single-speed three-phase cage induction motors

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các tham số cho bốn thiết kế về đặc tính khởi động của động cơ cảm ứng lồng sóc ba pha một tốc độ  tn số 50 Hz hoặc 60 Hz phù hp với TCVN 6627-1 (IEC 60034-1):

 có điện áp danh định đến 1 000 V;

 được thiết kế đ khởi động trực tiếp trên lưới hoặc khởi động sao-tam giác;

 được đánh giá dựa trên chế độ làm việc kiểu S1;

 có kết cấu cho cấp bảo vệ bất kỳ.

Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho động cơ điện áp kép vi điu kiện mức bão hòa từ thông là như nhau cho cả hai điện áp và áp dụng cho động cơ có kiểu bảo vệ ‘e – tăng mức an toàn’ với các cấp nhiệt độ T1 đến T3 phù hợp với IEC 60079-0 và IEC 60079-7.

CHÚ THÍCH 1: Không kỳ vọng là tất cả các nhà chế tạo s chế tạo máy điện cho cả bn thiết kế. Việc chọn thiết kế cụ thể bất kỳ theo tiêu chuẩn này là theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.

CHÚ THÍCH 2: Các thiết kế khác với bốn thiết kế được qui định có thể cần cho các ứng dụng riêng.

CHÚ THÍCH 3: Giá trị mômen và công suất biểu kiến nêu trong tiêu chuẩn này là các giá trị gii hạn (nghĩa là, giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất chưa có dung sai) nhưng cn lưu ý rằng các giá trị nêtrong catalô của nhà chế tạo có thể có dung sai theo TCVN 6627-1 (IEC 60034-1).

CHÚ THÍCH 4: Giá trị được lập bảng đvới công suất biểu kiến có rôto khóa cứng dựa trên dòng điện hiệu dụng xác lập đối xứng khi khóa cứng rôto; khi động cơ được đóng đin s có một dòng điện đnh tức thi một nửa chu kỳ không đối xứng trong phạm vi từ 1,8 đến 2,8 ln giá trị xác lập. Giá trị đnh của dòng điện và thời gian suy giảm là hàm số của thiết kế động cơ và góc đóng cắt.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu vin dẫn dưới đây là cn thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liu có ghi năm công bố, ch áp dụng các bản được nêu. Đối vi các tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng bản mi nhất (kể cả các sửa đổi).

TCVN 6627-1 (IEC 60034-1), Máy điện quay – Phn 1: Thông s và tính năng

IEC 60079-0, Electrical apparatus for explosive gas atmospheres – Part 0: General requirements (Thiết bị điện trong môi trường có khí cháy nổ – Phần 0: Yêu cu chung)

IEC 600797, Electrical apparatus for explosive gas atmospheres – Part 7: Increased safety ‘e’ (Thiết bị điện trong môi trường có khí cháy nổ – Phần 7: Tăng mức an toàn ‘e’)

3. Định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa dưới đây.

3.1. Mômen danh định (rated torque) (TN)

Mômen mà động cơ tạo ra trên đầu trục  công suất ra và tốc độ danh định.

[411-48-05 của TCVN 8095-411 (IEC 60050-411)]

3.2. Mômen khóa cứng rôto (locked-rotor torque) (TI)

Mômen nhỏ nhất đo được, do đng cơ tạo ra trên đầu trục khi rôto bị khóa cứng ở tất cả các vị trí góc của rôto, ở điện áp và tn số danh định.

[411-48-06 của TCVN 8095-411 (IEC 60050-411)]

3.3Mômen cực tiểu khi khi động (pull-up torque) (Tu)

Giá trị nhỏ nhất của mômen xác lập không đng bộ, do động  tạo ra trong phạm vi từ tốc độ bằng không đến tc độ ứng với mômen cực đại, khi động cơ được cấp điện  điện áp và tần số danh định. Định nghĩa này không áp dụng cho động cơ có mômen giảm liên tục khi tăng tốc độ.

CHÚ THÍCH: Ngoài các mômen xác lập không đng bộ còn có thêm các mômen đng bộ hài, là hàm số của góc ti của rôto, xuất hiện  những tốc độ cụ thể.  những tốc độ này, mômen gia tốc có th có giá trị âm ở một số góc ti của rôto. Kinh nghiệm thc tế và nh toán cho thấy đó ch là điu kiện làm vic không ổn đnh và do vậy các mômen đng bộ hài không ngăn cản được động cơ tăng tốc và do vy không được đ cp trong định nghĩa này.

3.4. Mômen cực đại (breakdown torque) (Tb)

Giá trị lớn nhất của mômen xác lập không đng bộ do động cơ tạo ra nhưng kng dẫn đến giảm tốc độ đột ngột, khi động cơ được cấp điện  điện áp và tn số danh định.

Định nghĩa này không áp dụng cho động cơ có mômen giảm liên tục khi tăng tốc độ.

3.5. Công suất ra danh định (rated output) (PN)

Giá trị của công suất ra có trong thông số đặc trưng.

3.6. Công suất biểu kiến khóa cng rôto (locked rotor apparent power) (SI)

Công suất vào biểu kiến với động cơ  trạng thái ngh ở điện áp và tn số danh định.

4. Ký hiệu

Ký hiệu

Đại lượng

J

Quán tính ngoài

p

S đôi cực

PN

Công suất ra danh định

SI

Công suất biểu kiến khóa cứng rôto

TN

Mômen danh định

TI

Mômen khóa cứng rôto

Tu

Mômen cực tiểu

Tb

Mômen cực đại

5. Cách gọi tên

5.1. Yêu cu chung

Động cơ được thiết kế theo tiêu chuẩn này được phân loại theo 5.2 đến 5.5.

5.2. Thiết kế N

Động cơ cảm ứnlồng sóc ba pha mô men khởi động bình thường được thiết kế để khởi động trực tiếp trên lưới có 2, 4, 6 hoặc 8 cực và có công suất danh định từ 0,4 kW đến 1 600 kW.

5.3. Thiết kế NY

Động cơ tương tự như thiết kế N nhưng được thiết kế để khởi động sao-tam giác. Với động cơ này khi nối sao, giá trị nhỏ nhất của TI và Tu bằng 25 % giá trị của thiết kế N, xem Bảng 1.

5.4. Thiết kế H

Động cơ cảm ứng lng sóc ba pha mô men khởi động cao có 4, 6 hoặc 8 cực được thiết kế để khởi động trực tiếp trên lưới và có công suất danh định từ 0,4 kW đến 1 60 kW ở tn số 60 Hz.

5.5. Thiết kế HY

Động cơ tương tự như thiết kế H nhưng được thiết kế để khởi động sao-tam giác. Với động cơ này khi nối sao, giá trị nhỏ nhất của TI và Tu bằng 25 % giá trị của thiết kế H, xem Bảng 4.

6. Yêu cầu đối với thiết kế N

6.1. Đặc trưng của mômen

Mômen khởi động được thể hiện bằng ba tính chất đặc trưng. Các tính chất này phải phù hợp với các giá trị thích hợp nêtrong Bảng 1 hoặc Bảng 5. Các giá trị trong Bảng 1 và Bảng 5 là giá trị nhỏ nhất ở điện áp danh định. Cho phép các giá trị cao hơn.

Mômen động cơ  tốc độ bất kỳ từ không đến giá tr mà tại đó xuất hiện mômen cực đại không được nhỏ hơn 1,3 lần mômen thu được từ đường cong thay đổi theo bình phương của tốc độ và bằng vi mômen danh định  tốc đ danh định. Tuy nhiên, đối với động cơ hai cực có kiểu bảo v ‘e – tăng mức an toàn’, có công suất ra danh định ln hơn 100 kW, mô men của động cơ ở tốc độ bất kỳ từ không đến tốc độ tại đó xuất hiện mô men cực đại không được nhỏ hơn 1,3 ln mô men đạt được từ đường cong thay đổi theo bình phương của tốc độ và bằng 70 % mô men danh định ở tốc độ danh định. Đối với động cơ có kiểu bảo vệ ‘e‘, ba mômen đặc trưng phải theo các giá trị thích hợp trong Bảng 5.

CHÚ THÍCH: H số 1,3 được chọn liên quan đến thấp áp bằng 10 % qui v điện áp danh định  các đu nối động cơ trong giai đoạn gia tốc.

6.2. Công suất biu kiến khóa cứng rôto

Công suất biểu kiến khóa cng rôto không được lớn hơn giá trị thích hợp nêu trong Bảng 2 hoặc Bảng 6. Các giá trị nêu trong Bảng 2 và Bảng 6 không phụ thuộc vào số cực và là giá tr lớn nhất ở điện áp danh định. Đối với động cơ có kiểu bảo vệ ‘e – tăng mức an toàn’, công suất biểu kiến khóa cứng rôto phải theo các giá trị thích hợp trong Bảng 6.

6.3. Yêu ckhi động

Động  phải chịu được hai ln khi động liên tiếp (chạy theo quán tính đến khi dừng giữa các ln khi động) từ trạng thái nguội và một ln khởi động từ trạng thái nóng sau khi chạy  các điu kiện danh định. Mômen dừng do tải được kéo trong từng trường hợp tỷ lệ vi bình phương tốc độ và bằng mômen danh định ở tốc độ danh định với quán tính ngoài nêu trong Bảng 3 hoặc Bảng 7.

Trong từng trường hợp, chỉ cho phép khi động thêm nếu nhiệt độ động cơ trước khi khởi động không vượt quá nhiệt độ ổn định  tải danh định. Tuy nhiên, động cơ 2 cực có kiểu bảo vệ ‘e – tăng mức an toàn có công suất ra danh định lớn hơn 100 kW, mômen dng do tải được kéo tỷ l với bình phương tốc độ và bằng 70 % mômen danh định ở tốc độ danh đnh, với quán tính ngoài được cho trong Bảng 7. Sau khi khởi động, có thể có tải bằng mômen danh định.

CHÚ THÍCH: Nên biết rằng số ln khởi động cn được giảm thiểu vì việc khi động ảnh hưởng đến tuổi thọ của động cơ.

7. Yêu cầu khởi động đối với thiết kế NY

Yêu cu khởi động giống như đối với thiết kế N. Tuy nhiên, cn có mômen dừng giảm bớt vì mômen khởi động khi nối sao có thể không đủ để gia tốc một số tải đến tốc độ chấp nhận được.

CHÚ THÍCH: Nên biết rằng số ln khởi động cn được giảm thiểu vì việc khi động ảnh hưởng đến tuổi thọ của động cơ.

8. Yêu cầu đối với thiết kế H

8.1. Mômen khi động

Mômen khởi động được thể hiện bằng ba tính chất đặc trưng. Các tính chất này phải phù hợp với các giá trị thích hợp nêu trong Bảng 4. Các giá trị này là giá trị nhỏ nhất  điện áp danh định. Cho phép các giá trị cao hơn.

8.2. Công suất biểu kiến khóa cng rôto

Công suất biểu kiến khóa cứng rôto không được ln hơn giá trị thích hợp nếu trong Bảng 2. Các giá trị nêu trong Bảng 2 không phụ thuộc vào số cực và là giá tr lớn nhất ở điện áp danh định.

8.3. Yêu cu khởi động

Động cơ phải chịu được hai ln khởi động liên tiếp (chạy theo quán tính đến khi dừng giữa các ln khởi động) từ trạng thái nguội và một ln khi động từ trạng thái nóng sau khi chạy ở các điu kiện danh định. Mômen dừng do tải được kéo được giả thiết là hằng số và bằng với mômen danh định, không phụ thuộc vào tốc độ, với quán tính ngoài bằng 50 % giá tr nêu trong Bảng 3.

Trong từng trường hợp, ch cho phép khởi động thêm nếu nhiệt độ động cơ trước khi khởi động không vượt quá nhiệt độ ổn định ở tải danh định.

CHÚ THÍCH: Nên biết rằng s lần khởi động cn được giảm thiểu vì việc khi động ảnh hưởng đến tuổi thọ của động cơ.

9. Yêu cầu khởi động đối với thiết kế HY

Yêu cu khởi động giống như đối vi thiết kế H. Tuy nhiên, cn có mômen dừng giảm bớt vì mômen khởi động khi ‘nối sao’ có thể không đ để gia tốc một số tải đến tốc độ chấp nhận được.

CHÚ THÍCH: Nên biết rằng s lần khởi động cn được giảm thiểu vì việc khi động ảnh hưởng đến tuổi thọ của động cơ.

Bảng 1 – Giá trị nh nhất của mômen đối vi thiết kế N

Dải ng suất ra danh đnh

kW

Số cực

2

4

6

8

Tl

Tu

Tb

Tl

Tu

Tb

Tl

Tu

Tb

Tl

Tu

Tb

0,4 ≤ PN ≤ 0,63

1,9

1,3

2,0

2,0

1,4

2,0

1,7

1,2

1,7

1,5

1,1

1,6

0,63 PN ≤ 1,0

1,8

1,2

2,0

1,9

1,3

2,0

1,7

1,2

1,8

1,5

1,1

1,7

1,0 < PN  1,6

1,8

1,2

2,0

1,9

1,3

2,0

1,6

1,1

1,9

1,4

1,0

1,8

1,6 < PN  2,5

1,7

1,1

2,0

1,8

1,2

2,0

1,6

1,1

1,9

1,4

1,0

1,8

2,6 < PN ≤ 4,0

1,6

1,1

2,0

1,7

1,2

2,0

1,5

1,1

1,9

1,3

1,0

1,8

4,0 < PN ≤ 6,3

1,5

1,0

2,0

1,6

1,1

2,0

1,5

1,1

1,9

1,3

1,0

1,8

6,3 < PN  10

1,5

1,0

2,0

1,6

1,1

2,0

1,5

1,1

1,8

1,3

1,0

1,7

10 < PN  16

1,4

1,0

2,0

1,5

1,1

2,0

1,4

1,0

1,8

1,2

0,9

1,7

16 < PN ≤ 25

1,3

0,9

1,9

1,4

1,0

1,9

1,4

1,0

1,8

1,2

0,9

1,7

25 < PN ≤ 40

1,2

0,9

1,9

1,3

1,0

1,9

1,3

1,0

1,8

1,2

0,9

1,7

40 PN ≤ 63

1,1

0,8

1,8

1,2

0,9

1,8

1,2

0,9

1,7

1,1

0,8

1,7

63 P 100

1,0

0,7

1,8

1,1

0,8

1,8

1,1

0,8

1,7

1,0

0,7

1,6

100 < PN  160

0,9

0,7

1,7

1,0

0,8

1,7

1,0

0,8

1,7

0,9

0,7

1,6

160 < PN ≤ 250

0,8

0,6

1,7

0,9

0,7

1,7

0,9

0,7

1,6

0,9

0,7

1,6

250 < PN ≤ 400

0,75

0,6

1,6

0,75

0,6

1,6

0,75

0,6

1,6

0,75

0,6

1,6

400 < PN ≤ 630

0,65

0,5

1,6

0,65

0,5

1,6

0,65

0,5

1,6

0,65

0,5

1,6

630 < PN  1 600

0,5

0,3

1,6

0,5

0,3

1,6

0,5

0,3

1,6

0,5

0,3

1,6

CHÚ THÍCH: Các giá trị tính theo đơn vị tương đối của TN.

Bảng 2 – Giá tr lớn nhất của công suất biểu kiến khóa cứng rôto đối vi thiết kế N và H

Di công sut ra danh đnh

kW

Sl/PN

PN ≤ 0,4

22

0,4 < P≤ 0,63

19

0,63 < PN  1,0

17

1,0 < P≤ 1,8

15

1,8 < P 4,0

14

4,0 < PN ≤ 6,3

13

6,3 < PN ≤ 25

12

25 < PN ≤ 63

11

63 < PN ≤ 630

10

630 < PN ≤ 1 600

9

Bảng 3 – Quán tính ngoài (J)

Số cực

2

4

6

8

Ts         Hz

50

60

50

60

50

60

50

60

Công suất ra danh đnh, kW

Mômen quán tính, kg m²

0,4

0,018

0,014

0,099

0,074

0,273

0,205

0,561

0,421

0,63

0,026

0,020

0,149

0,112

0,411

0,308

0,845

0,634

1,0

0,040

0,030

0,226

0,170

0,624

0,468

1,28

0,960

1,6

0,061

0,046

0,345

0,259

0,952

0,714

1,95

1,46

2,5

0,091

0,068

0,516

0,387

1,42

1,07

2,92

2,19

4,0

0,139

0,104

0,788

0,591

2,17

1,63

4,46

3,34

6,3

0,210

0,158

1,19

0,889

3,27

2,45

6,71

5,03

10

0,318

0,239

1,80

1,35

4,95

3,71

10,2

7,63

16

0,485

0,364

2,74

2,06

7,56

5,67

15,5

11,6

25

0,725

0,544

4,10

3,07

11,3

8,47

23,2

17,4

40

1,11

0,830

6,26

4,69

17,2

12,9

35,4

26,6

63

1,67

1,25

9,42

7,06

26,0

19,5

53,3

40,0

100

2,52

1,89

14,3

10,7

39,3

29,5

80,8

60,6

160

3,85

2,89

21,8

16,3

60,1

45,1

123

92,5

250

5,76

4,32

32,6

24,4

89,7

67,3

184

138

400

8,79

6,59

49,7

37,3

137

103

281

211

630

13,2

9,90

74,8

56,1

206

155

423

317

1 600

30,6

23

173

130

477

358

979

734

CHÚ THÍCH 1: Giá trị momen quán tính trong bảng là theo mr² trong đó m là khối lượng và r là bán kính trung bình của chuyển động quay.

CHÚ THÍCH 2: Mômen quán tính được định nghĩa trong TCVN 7870-4:2007 (ISO 80000-4:2007), Số 4-7.

CHÚ THÍCH 3: Đối với các giá trị trung gian và giá trị cao hơn, mômen ngoài phải được tính theo công thức dưới đây mà các giá trị trong bảng đã được tính theo:

– đối với động cơ 50 Hz, J = 0,04 P0,9p2,5

– đối với động cơ 60 Hz, J = 0,03 P0,9p2,5

trong đó

là quán tính ngoài, tính bằng kg m2;

là công suất ra, tính bằng kW;

p là số đôi cực.

Bảng 4 – Giá tr nh nhất của mômen đi với thiết kế H

Dải công suất ra danh định

kW

Số cực

4

6

8

Tl

Tu

Tb

Tl

Tu

Tb

Tl

Tu

Tb

0,4 ≤ PN ≤ 0,63

3,0

2,1

2,1

2,55

1,8

1,9

2,25

1,65

1,9

0,63 PN ≤ 1,0

2,85

1,95

2,0

2,55

1,8

1,9

2,25

1,65

1,9

1,0 < PN  1,6

2,85

1,95

2,0

2,4

1,65

1,9

2,1

1,5

1,9

1,6 < PN  2,5

2,7

1,8

2,0

2,4

1,65

1,9

2,1

1,5

1,9

2,6 < PN ≤ 4,0

2,55

1,8

2,0

2,25

1,65

1,9

2,0

1,5

1,9

4,0 < PN ≤ 6,3

2,4

1,65

2,0

2,25

1,65

1,9

2,0

1,5

1,9

6,3 < PN  10

2,4

1,65

2,0

2,25

1,65

1,9

2,0

1,5

1,9

10 < PN  16

2,25

1,65

2,0

2,1

1,5

1,9

2,0

1,4

1,9

16 < PN ≤ 25

2,1

1,5

1,9

2,1

1,5

1,9

2,0

1,4

1,9

25 < PN ≤ 40

2,0

1,5

1,9

2,0

1,5

1,9

2,0

1,4

1,9

40 PN ≤ 160

2,0

1,4

1,9

2,0

1,4

1,9

2,0

1,4

1,9

CHÚ THÍCH 1: Các giá tr tính theo đơn vị tương đối của TN.

CHÚ THÍCH 2: Các giá trị của Tl bằng 1,5 ln giá trị tương ứng đối với thiết kế N nhưng không nhỏ hơn 2,0.

CHÚ THÍCH 3: Các giá trị của Tu bng 1,5 ln giá trị tương ứng đối vi thiết kế N nhưng không nhỏ hơn 1,4.

CHÚ THÍCH 4: Các giá trị cTb bng giá tr tương ứng đối với thiết kế N nhung không nhỏ hơn 1,9 và giá trị của Tu.

Bảng 5 – Giá tr nh nhất của mômen đối với động  thiết kế N-e có kiểu bảo vệ ‘e- tăng mức an toàn’

Dải công sut ra danh đnh
kw

S cực

2

4

6

8

Tl

Tu

Tb

Tl

Tu

Tb

Tl

Tu

Tb

Tl

Tu

Tb

0,4 ≤ PN ≤ 0,63

1,7

1,1

1,8

1,8

1,2

1,8

1,5

1,1

1,6

1,4

1,0

1,6

0,63 PN ≤ 1,0

1,6

1,1

1,8

1,7

1,2

1,8

1,5

1,1

1,6

1,4

1,0

1,6

1,0 < PN  1,6

1,6

1,1

1,8

1,7

1,2

1,8

1,4

1,0

1,7

1,3

1,0

1,6

1,6 < PN  2,5

1,5

1,0

1,8

1,6

1,1

1,8

1,4

1,0

1,7

1,3

1,0

1,6

2,6 < PN ≤ 4,0

1,4

1,0

1,8

1,5

1,1

1,8

1,4

1,0

1,7

1,2

0,9

1,6

4,0 < PN ≤ 6,3

1,4

1,0

1,8

1,4

1,0

1,8

1,4

1,0

1,7

1,2

0,9

1,6

6,3 < PN  10

1,4

1,0

1,8

1,4

1,0

1,8

1,4

1,0

1,6

1,2

0,9

1,6

10 < PN  16

1,3

0,9

1,8

1,4

1,0

1,8

1,3

1,0

1,6

1,1

0,8

1,6

16 < PN ≤ 25

1,2

0,9

1,7

1,3

1,0

1,7

1,3

1,0

1,6

1,1

0,8

1,6

25 < PN ≤ 40

1,1

0,8

1,7

1,2

0,9

1,7

1,2

0,9

1,6

1,1

0,8

1,6

40 PN ≤ 63

1,0

0,7

1,6

1,1

0,8

1,6

1,1

0,8

1,6

1,0

0,7

1,6

63 P 100

0,9

0,65

1,6

1,0

0,8

1,6

1,0

0,8

1,6

0,9

0,7

1,6

100 < PN  160

0,8

0,6

1,6

0,9

0,7

1,6

0,9

0,7

1,6

0,8

0,6

1,6

160 < PN ≤ 250

0,75

0,55

1,6

0,8

0,6

1,6

0,8

0,6

1,6

0,8

0,6

1,6

250 < PN ≤ 400

0,7

0,55

1,6

0,7

0,55

1,6

0,7

0,55

1,6

0,7

0,55

1,6

400 < PN ≤ 630

0,6

0,45

1,6

0,6

0,45

1,6

0,6

0,4

1,6

0,6

0,4

1,6

CHÚ THÍCH: Các giá tr tính theo đơn v tương đối của TN.

Bảng 6 – Giá trị lớn nhất của công suất biểu kiến khóa cứng roto đối với động cơ có kiểu bảo vệ e

Dải công suất ra danh định

kW

Sl

0,4  PN ≤ 6,3

12

6,3 < PN ≤ 63

11

63 < PN ≤ 630

10

CHÚ THÍCHSl được th hiện là giá trị tính theo đơn v tương đối của PN (kVA/kW).

Bng 7 – Quán tính ngoài (J) đối vi động cơ có kiểu bảo vệ ‘e’

Số cực

2

4

6

8

Tần số          Hz

50

60

50

60

50

60

50

60

Công suất ra danh định, kW

Mômen quán tính, kg m2

0,4

0,017

0,013

0,097

0,073

0,267

0,200

0,548

0,411

0,63

0,025

0,019

0,140

0,105

0,386

0,289

0,792

0,594

1,0

0,036

0,027

0,204

0,153

0,561

0,421

1,15

0,864

1,6

0,053

0,040

0,298

0,223

0,821

0,616

1,69

1,26

2,5

0,076

0,057

0,428

0,321

1,18

0,884

2,42

1,81

4,0

0,110

0,083

0,626

0,489

1,72

1,29

3,54

2,66

6,3

0,160

0,120

0,904

0,678

2,49

1,87

5,12

3,84

10

0,232

0,174

1,31

0,986

3,62

2,72

7,44

5,58

16

0,340

0,255

1,92

1,44

5,30

3,98

10,9

8,16

25

0,488

0,366

2,76

2,07

7,61

5,71

15,6

11,7

40

0,714

0,538

4,04

3,03

11,1

8,35

22,9

17,1

63

1,03

0,774

5,84

4,38

16,1

12,1

33,0

24,8

100

1,50

1,13

8,49

6,37

23,4

17,5

48,0

36,0

160

2,20

1,65

12,4

9,32

34,2

25,7

70,3

52,7

250

3,15

2,36

17,8

13,4

49,1

36,9

101,0

75,7

400

4,61

3,46

26,1

19,6

71,9

53,9

148

111

630

6,66

5,00

37,7

28,3

104

77,9

213

160

CHÚ THÍCH 1: Giá trị mômen quán tính trong bảng là theo mr2 trong đó m là khối lượng và r là bán kính trung bình của chuyển động quay.

CHÚ THÍCH 2: Mômen quán tính được định nghĩa trong TCVN 7870-4:2007 (ISO 80000-4:2007), Số 4-7.

CHÚ THÍCH 3: Đối với các giá trị trung gian và giá trị cao hơn, mômen ngoài phải được tính theo công thức dưới đây mà các giá trị trong bảng đã được tính theo:

– đối với động cơ 50 Hz, J = 0,036 P0,81p2,5

– đối với động cơ 60 Hz, J = 0,027 P0,81p2,5

trong đó

là quán tính ngoài, tính bằng kg m2;

là công suất ra, tính bằng kW;

p là số đôi cực.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Định nghĩa

4. Ký hiệu

5. Cách gọi tên

6. Yêu cầu đối với thiết kế N

7. Yêu cầu đối với thiết kế NY

8. Yêu cầu đối với thiết kế H

9. Yêu cầu đối với thiết kế HY

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6627-12:2011 (IEC 60034-12:2007) VỀ MÁY ĐIỆN QUAY – PHẦN 12: ĐẶC TÍNH KHỞI ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ CẢM ỨNG LỒNG SÓC BA PHA MỘT TỐC ĐỘ
Số, ký hiệu văn bản TCVN6627-12:2011 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Điện lực
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản