TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8889:2011 (ISO 4145:1986) VỀ PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG BẰNG THÉP KHÔNG HỢP KIM ĐƯỢC TẠO REN THEO TCVN 7701-1 (ISO 7-1)
TCVN 8889:2011
ISO 4145:1986
PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG BẰNG THÉP KHÔNG HỢP KIM ĐƯỢC TẠO REN THEO TCVN 7701-1 (ISO 7-1)
Non – alloy steel fittings threaded to TCVN 7701-1 (ISO 7-1)
Lời nói đầu
TCVN 8889:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 4145:1986.
TCVN 8889:2011 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
TCVN 8889:2011 (ISO 4145:1986) Phụ tùng đường ống bằng thép không hợp kim được tạo ren theo TCVN 7701-1 (ISO 7-1) là hoàn toàn tương đương với ISO 4145:1986. TCVN 8889:2011 (ISO 4145:1981) có Điều 4 quy định về tính chất của vật liệu (giới hạn bền kéo, độ giãn dài nhỏ nhất sau đứt, thành phần hóa học) là tương đương với quy định của ISO 2546:1973 và ISO 2547:1973. Quy định này tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này. Hiện ISO 2546:1973 và ISO 2547:1973 không còn trong danh mục của ISO.
PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG BẰNG THÉP KHÔNG HỢP KIM ĐƯỢC TẠO REN THEO TCVN 7701-1 (ISO 7-1)
Non – alloy steel fittings threaded to TCVN 7701-1 (ISO 7-1)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ tùng đường ống bằng thép không hợp kim dùng cho mối nối ren phù hợp với TCVN 7701-1 (ISO 7-1), sử dụng chủ yếu trong công nghiệp.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7701-1 (ISO 7-1), Ren ống cho mối nối kín áp được chế tạo bằng ren – Phần 1: Ký hiệu, kích thước và dung sai.
TCVN 8887-1 (ISO 228-1) Ren ống cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren – Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu.
ISO 272, Fasteners – Hexagon product – widths across flats (Chi tiết lắp xiết – Sản phẩm lục giác – Chiều rộng ngang qua đầu phẳng)
3. Ký hiệu
Xem Bảng 1.
Hình dạng |
Kiểu |
Ký hiệu |
Bảng |
Cút bằng và cút chuyển bậc |
A1 |
2 và 3 |
|
Cút đực và cút cái |
A4 |
4 |
|
T bằng và T chuyển bậc |
B1 |
2 và 3 |
|
Nối ống chữ thập |
C1 |
2 |
|
Nối thẳng ngắn |
M1 |
5 |
|
Nối thẳng và nối thẳng chuyển bậc |
M2 |
6 và 7 |
|
Nối bạc chuyển bậc |
N4 |
8 |
|
Khớp nối sáu cạnh |
N8 |
9 |
|
Mũ bịt |
T2 |
10 |
|
Nút bịt |
T8 |
11 |
|
Đầu nối liên hợp |
U1 hoặc U11 |
12 |
4. Vật liệu
Phụ tùng đường ống phải được chế tạo bằng thép cán, thép rèn .v.v.. có tính chất: (Xem [1], [2])
– Giới hạn bền kéo: từ 320 MPa đến 520 MPa;
– Độ giãn dài nhỏ nhất sau đứt: 15 %;
– Thành phần hóa học: P lớn nhất 0,06 %, S lớn nhất 0,06 %.
Thép dễ cắt có thể được sử dụng đối với các chi tiết được gia công cơ khí.
5. Kích thước
Kích thước không quy định tùy theo quyết định của người sản xuất.
Bản vẽ thể hiện bằng sơ đồ không gây tổn hại gì cho sản phẩm được sản xuất.
6. Ren
6.1. Chọn ren
Phụ tùng đường ống phải được tạo ren phù hợp với TCVN 7701-1 (ISO 7-1).
Ren ngoài được tạo côn 1:16; ren trong thường là ren trụ, nhưng cũng có thể sử dụng ren côn.
Ngoại trừ: Ren kín khít không chịu áp suất của các đai ốc nối liên hợp và ren ăn khớp của chúng phải phù hợp với TCVN 8887-1 (ISO 228-1)
6.2. Độ thẳng của ren
Trục của ren vít phải có độ chính xác trong khoảng ± 1/2 o của góc quy định.
6.3. Vát cạnh
Đầu ra của phụ tùng đường ống phải được vát cạnh.
7. Chiều rộng lắp chìa vặn
Chiều rộng ngang qua mặt đầu, s, phải phù hợp với ISO 272 trừ mũ bịt và đầu nối liên hợp.
8. Áp suất thử thủy lực
Phụ tùng đường ống phải chịu được áp suất thủy lực 50 bar [1]).
Nếu có yêu cầu thử, phép thử này phải được đề nghị tại thời điểm đặt hàng hoặc trong đơn đặt hàng. Người sản xuất có thể thay phép thử thủy lực bằng phép thử khác bảo đảm có độ kín khít tương đương.
9. Ký hiệu phụ tùng đường ống
Phụ tùng đường ống phù hợp với tiêu chuẩn này phải được ký hiệu theo thứ tự như sau:
a) Loại phụ tùng (Xem Bảng 1);
b) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
c) Ký hiệu (Xem Bảng 1)
d) Ký hiệu ren.
Ví dụ:
1) Cút cái bằng với đường ra 2
Cút TCVN 8889 (ISO 4145)-A1-2
2) T chuyển bậc với đầu ra 2 và đầu vào 1
T chuyển bậc TCVN 8889 (ISO 4145) – B1-2×1
Bảng 2 – Cút A1, T B1, Nối ống chữ thập C1
A1 |
B1 |
C1 |
Ký hiệu ren |
Kích cỡ danh nghĩa DN |
d nhỏ nhất |
a nhỏ nhất |
1/8 |
6 |
14,5 |
19 |
1/4 |
8 |
17,5 |
21 |
3/8 |
10 |
21,5 |
25 |
1/2 |
15 |
27 |
28 |
3/4 |
20 |
32,5 |
33 |
1 |
25 |
39,5 |
38 |
1 1/4 |
32 |
49 |
45 |
1 1/2 |
40 |
56 |
50 |
2 |
50 |
68 |
58 |
2 1/2 |
65 |
84 |
70 |
3 |
80 |
98 |
80 |
4 |
100 |
124 |
100 |
Bảng 3 – Cút chuyển bậc A1, T chuyển bậc B1
A1 |
B1 |
Ký hiệu ren |
Kích cỡ danh nghĩa |
|
|
Cút |
T |
|||||
d1 nhỏ nhất |
d2 nhỏ nhất |
a nhỏ nhất |
b nhỏ nhất |
a nhỏ nhất |
b nhỏ nhất |
|||||
|
|
DN1 |
DN2 |
|||||||
3/8 |
1/4 |
10 |
8 |
21,5 |
17,5 |
23 |
23 |
23 |
23 |
|
1/2 |
1/4 |
15 |
8 |
27 |
21,5 |
26 |
26 |
26 |
26 |
|
3/8 |
15 |
10 |
27 |
21,5 |
26 |
26 |
26 |
26 |
||
3/4 |
1/2 |
20 |
15 |
32,5 |
27 |
30 |
31 |
30 |
31 |
|
1 |
1/2 |
25 |
15 |
39,5 |
27 |
32 |
34 |
32 |
34 |
|
3/4 |
25 |
20 |
39,5 |
32,5 |
35 |
36 |
35 |
36 |
||
1 1/4 |
1 |
32 |
25 |
49 |
39,5 |
40 |
42 |
40 |
42 |
|
1 1/2 |
1 |
40 |
25 |
56 |
39,5 |
– |
– |
42 |
46 |
|
1 1/4 |
40 |
32 |
56 |
48 |
46 |
48 |
46 |
48 |
||
2 |
1 |
50 |
25 |
68 |
39,5 |
– |
– |
44 |
52 |
|
1 1/2 |
50 |
40 |
68 |
56 |
52 |
55 |
52 |
55 |
Bảng 4 – Cút đực và cái A4
Ký hiệu ren |
Kích cỡ danh nghĩa |
d mm |
a mm |
b mm |
1/4 |
8 |
17,5 |
19 |
27 |
3/8 |
10 |
21,5 |
21 |
29 |
1/2 |
15 |
27 |
25 |
35 |
3/4 |
20 |
32,5 |
30 |
40 |
1 |
25 |
39,5 |
37 |
46 |
1 1/4 |
32 |
49 |
43 |
54 |
1 1/2 |
40 |
56 |
49 |
57 |
2 |
50 |
68 |
59 |
70 |
Bảng 5 – Nối thẳng ngắn M1
Ký hiệu ren |
Kích cỡ danh nghĩa |
d |
l |
1/8 |
6 |
14 |
8 |
1/4 |
8 |
18,5 |
11 |
3/8 |
10 |
21,3 |
12 |
1/2 |
15 |
26,4 |
15 |
3/4 |
20 |
31,8 |
17 |
1 |
25 |
39,5 |
19,5 |
1 1/4 |
32 |
48,3 |
22 |
1 1/2 |
40 |
54,5 |
22 |
2 |
50 |
66,3 |
26 |
2 1/2 |
66 |
82 |
30,5 |
3 |
80 |
95 |
34 |
4 |
100 |
122 |
40 |
Bảng 6 – Nối thẳng M2
Ký hiệu ren |
Kích cỡ danh nghĩa |
d |
l |
1/8 |
6 |
14 |
17 |
1/4 |
8 |
18,5 |
25 |
3/8 |
10 |
21,3 |
26 |
1/2 |
15 |
26,4 |
34 |
3/4 |
20 |
31,8 |
36 |
1 |
25 |
39,5 |
43 |
1 1/4 |
32 |
48,3 |
48 |
1 1/2 |
40 |
54,5 |
48 |
2 |
50 |
66,3 |
56 |
2 1/2 |
66 |
82 |
65 |
3 |
80 |
95 |
71 |
4 |
100 |
122 |
83 |
5 |
125 |
147 |
92 |
6 |
160 |
174 |
92 |
Bảng 7 – Nối thẳng chuyển bậc M2
Ký hiệu ren |
Kích cỡ danh nghĩa |
d1 nhỏ nhất |
d2 nhỏ nhất |
l nhỏ nhất |
||
|
|
DN1 |
DN2 |
|||
1/4 |
1/8 |
8 |
6 |
17,5 |
14,5 |
27 |
3/8 |
1/4 |
10 |
8 |
21,5 |
17,5 |
30 |
1/2 |
1/4 |
15 |
8 |
27 |
17,5 |
36 |
3/8 |
10 |
27 |
21,5 |
36 |
||
3/4 |
3/8 |
20 |
10 |
32,5 |
21,5 |
39 |
1/2 |
15 |
32,5 |
27 |
39 |
||
1 |
1/2 |
25 |
15 |
39,5 |
27 |
45 |
3/4 |
20 |
39,5 |
32,5 |
45 |
||
1 1/4 |
3/4 |
32 |
20 |
49 |
32,5 |
50 |
1 |
25 |
49 |
39,5 |
50 |
||
1 1/2 |
3/4 |
40 |
20 |
56 |
32,5 |
55 |
1 |
25 |
56 |
39,5 |
55 |
||
1 1/4 |
32 |
56 |
49 |
55 |
||
2 |
1 |
50 |
25 |
68 |
39,5 |
65 |
1 1/4 |
32 |
68 |
49 |
65 |
||
1 1/2 |
40 |
68 |
56 |
65 |
||
2 1/2 |
2 |
65 |
50 |
84 |
68 |
74 |
3 |
2 |
80 |
50 |
98 |
68 |
80 |
4 |
3 |
100 |
80 |
124 |
98 |
94 |
Bảng 8 – Nối bạc chuyển bậc N4
CHÚ THÍCH: Mặt lục giác dùng cho cỡ lên đến 1, mặt lục giác hoặc bát giác dùng cho cỡ từ 1 1/4 đến 4.
Ký hiệu ren |
Kích cỡ danh nghĩa |
l nhỏ nhất |
m nhỏ nhất |
d3 lớn nhất |
s mm |
a11) nhỏ nhất |
||
|
|
DN1 |
DN2 |
|||||
1/4 |
1/8 |
8 |
6 |
17 |
4,0 |
8,9 |
14 |
3,7 |
3/8 |
1/4 |
10 |
8 |
17,5 |
5,0 |
12,4 |
172) |
3,7 |
1/2 |
1/4 |
15 |
8 |
21 |
5,0 |
16,1 |
22 |
5,0 |
3/8 |
10 |
21 |
5,0 |
16,1 |
22 |
5,0 |
||
3/4 |
3/8 |
20 |
10 |
24,5 |
5,5 |
21,6 |
272) |
5,0 |
1/2 |
15 |
24,5 |
5,5 |
21,6 |
272) |
5,0 |
||
1 |
1/2 |
25 |
15 |
27,5 |
6,0 |
27,1 |
36 |
6,4 |
3/4 |
20 |
27,5 |
6,0 |
27,1 |
36 |
6,4 |
||
1 1/4 |
1/2 |
32 |
15 |
32,5 |
6,5 |
35,8 |
46 |
6,4 |
3/4 |
20 |
32,5 |
6,5 |
35,8 |
46 |
6,4 |
||
1 |
25 |
32,5 |
6,5 |
35,8 |
46 |
6,4 |
||
1 1/2 |
3/4 |
40 |
20 |
32,5 |
6,5 |
41,7 |
50 |
6,4 |
1 |
25 |
32,5 |
6,5 |
41,7 |
50 |
6,4 |
||
1 1/4 |
32 |
32,5 |
6,5 |
41,7 |
50 |
6,4 |
||
2 |
1 |
50 |
25 |
40 |
7,0 |
52,9 |
65 |
7,5 |
1 1/4 |
32 |
40 |
7,0 |
52,9 |
65 |
7,5 |
||
1 1/2 |
40 |
40 |
7,0 |
52,9 |
65 |
7,5 |
||
2 1/2 |
1 1/4 |
66 |
32 |
46,5 |
7,0 |
68,7 |
80 |
9,2 |
1 1/2 |
40 |
46,5 |
7,0 |
68,7 |
80 |
9,2 |
||
2 |
50 |
46,5 |
7,0 |
68,7 |
80 |
9,2 |
||
3 |
1 1/2 |
80 |
40 |
51,5 |
7,5 |
81,0 |
90 |
9,2 |
2 |
50 |
51,5 |
7,5 |
81,0 |
90 |
9,2 |
||
2 1/2 |
65 |
51,5 |
7,5 |
81,0 |
90 |
9,2 |
||
4 |
2 |
100 |
50 |
61,5 |
8,0 |
105,6 |
115 |
10,4 |
2 1/2 |
65 |
61,5 |
8,0 |
105,6 |
115 |
10,4 |
||
3 |
80 |
61,5 |
8,0 |
105,6 |
115 |
10,4 |
||
1) Những giá trị này theo TCVN 7701-1 (ISO 7-1)
2) Chiều rộng lắp chìa vặn 19 và 30 có thể được sử dụng trong mọi trường hợp. Người sản xuất phải đảm bảo ren phải đầy đủ chiều dài hữu dụng. |
Bảng 9 – Khớp nối sáu cạnh N8
CHÚ THÍCH: Mặt lục giác dùng cho cỡ lên đến 1, mặt lục giác hoặc bát giác dùng cho cỡ từ 1 1/4 đến 4.
Ký hiệu ren |
Kích cỡ danh nghĩa DN |
l nhỏ nhất |
m nhỏ nhất |
d lớn nhất |
s mm |
a11) nhỏ nhất |
1/8 |
6 |
21 |
4,0 |
6,0 |
12 |
2,5 |
1/4 |
8 |
28 |
4,0 |
8,9 |
14 |
3,7 |
3/8 |
10 |
29 |
5,0 |
12,4 |
172) |
3,7 |
1/2 |
15 |
36 |
5,0 |
16,1 |
22 |
5,0 |
3/4 |
20 |
41 |
5,5 |
21,6 |
272) |
5,0 |
1 |
25 |
46,5 |
6,0 |
27,1 |
36 |
6,4 |
1 1/4 |
32 |
54 |
6,5 |
35,8 |
46 |
6,4 |
1 1/2 |
40 |
54 |
6,5 |
41,7 |
50 |
6,4 |
2 |
50 |
65,5 |
7,0 |
52,9 |
65 |
7,5 |
2 1/2 |
66 |
76,5 |
7,0 |
68,7 |
80 |
9,2 |
3 |
80 |
85 |
7,5 |
81,0 |
90 |
9,2 |
4 |
100 |
101 |
8,0 |
105,6 |
115 |
10,4 |
1) Những giá trị này theo TCVN 7701-1 (ISO 7-1)
2) Chiều rộng lắp chìa vặn 19 và 30 có thể được sử dụng trong mọi trường hợp. Người sản xuất phải đảm bảo ren phải đầy đủ chiều dài hữu dụng. |
Bảng 10 – Mũ bịt T2
CHÚ THÍCH: Mũ bịt có thể tròn, hình lục giác hoặc bát giác theo quyết định của nhà sản xuất. Khi mũ bịt có dạng lục giác hoặc bát giác, chiều rộng ngang qua đầu phẳng phải phù hợp với d nhỏ nhất.
Ký hiệu ren |
Kích cỡ danh nghĩa DN |
d nhỏ nhất |
l nhỏ nhất |
e nhỏ nhất |
1/8 |
6 |
14,5 |
18 |
3,5 |
1/4 |
8 |
17,5 |
20 |
3,5 |
3/8 |
10 |
21,5 |
22 |
3,5 |
1/2 |
15 |
27 |
25 |
4 |
3/4 |
20 |
32,5 |
30 |
4 |
1 |
25 |
39,5 |
35 |
4,5 |
1 1/4 |
32 |
49 |
40 |
5 |
1 1/2 |
40 |
56 |
42 |
5,5 |
2 |
50 |
68 |
45 |
6 |
2 1/2 |
65 |
84 |
50 |
6 |
3 |
80 |
98 |
55 |
7 |
4 |
100 |
124 |
60 |
7 |
Bảng 11 – Nút bịt T8
CHÚ THÍCH: Nút bịt có thể đặc hoặc rỗng theo quyết định của người sản xuất
Ký hiệu ren |
Kích cỡ danh nghĩa DN |
l nhỏ nhất |
n mm |
d3 lớn nhất |
k nhỏ nhất |
s mm |
a11) nhỏ nhất |
1/8 |
6 |
13 |
6 |
– |
– |
7 |
2,5 |
1/4 |
8 |
16 |
6 |
– |
– |
8 |
3,7 |
3/8 |
10 |
18 |
7 |
– |
– |
10 |
3,7 |
1/2 |
15 |
22 |
8 |
– |
– |
14 |
5,0 |
3/4 |
20 |
26 |
8 |
21,6 |
3 |
14 |
5,0 |
1 |
25 |
29 |
11 |
27,1 |
4 |
19 |
6,4 |
1 1/4 |
32 |
33 |
11 |
35,8 |
5 |
19 |
6,4 |
1 1/2 |
40 |
34 |
12 |
41,7 |
5 |
24 |
6,4 |
2 |
50 |
40 |
13 |
52,9 |
5 |
24 |
7,5 |
2 1/2 |
65 |
46 |
15 |
68,7 |
6 |
32 |
9,2 |
3 |
80 |
50 |
15 |
81,0 |
8 |
32 |
9,2 |
4 |
100 |
61 |
19 |
105,6 |
10 |
41 |
10,4 |
1) Giá trị phù hợp với TCVN 7701-1 (ISO 7-1) |
Bảng 12- Đầu nối liên hợp có ren trụ thẳng U1 hoặc ren côn U11
CHÚ THÍCH: Phần đai ốc của đầu nối liên hợp có thể là lục giác tùy người sản xuất
Ký hiệu ren |
Kích cỡ danh nghĩa DN |
d1) nhỏ nhất |
l nhỏ nhất |
m nhỏ nhất |
s nhỏ nhất |
1/8 |
6 |
14,5 |
38 |
14 |
27 |
1/4 |
8 |
17,5 |
42 |
16 |
27 |
3/8 |
10 |
21,5 |
45 |
17 |
32 |
1/2 |
15 |
27 |
48 |
19 |
41 |
3/4 |
20 |
32,5 |
52 |
21 |
50 |
1 |
25 |
39,5 |
58 |
24 |
55 |
1 1/4 |
32 |
49 |
65 |
24 |
70 |
1 1/2 |
40 |
56 |
70 |
26 |
75 |
2 |
50 |
68 |
78 |
27 |
90 |
2 1/2 |
65 |
84 |
85 |
30 |
110 |
3 |
80 |
98 |
95 |
31 |
130 |
4 |
100 |
124 |
110 |
34 |
150 |
1) Nền phần ngăn riêng của đầu nối liên hợp có dạng lục giác hoặc bát giác, chiều rộng ngang qua đầu phẳng phải có d nhỏ nhất.
2) Kiểu của mối ghép (phẳng hoặc côn) theo quyết định của người sản xuất. |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 2546, Seammless plain end tubes made from unalloyed steel and without quality requirements (Ống không hàn đầu phẳng được chế tạo bằng thép không hợp kim và không yêu cầu chất lượng).
[2] ISO 2547, Welded plain and tubes made from unalloyed steel and without quality requirements (Ống hàn đầu phẳng được chế tạo bằng thép không hợp kim và không yêu cầu chất lượng).
[1]) 1 bar = 105Pa = 105N/m2
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8889:2011 (ISO 4145:1986) VỀ PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG BẰNG THÉP KHÔNG HỢP KIM ĐƯỢC TẠO REN THEO TCVN 7701-1 (ISO 7-1) | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8889:2011 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |