TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8847:2011 (ISO 14487:1997) VỀ BỘT GIẤY – NƯỚC TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG TRONG CÁC PHÉP THỬ VẬT LÝ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8847:2011
ISO 14487:1997
BỘT GIẤY – NƯỚC TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG TRONG CÁC PHÉP THỬ VẬT LÝ
Pulps – Standard water for physical testing
Lời nói đầu
TCVN 8847:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 14487:1997.
TCVN 8847:2011 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Nồng độ của các chất điện phân (muối) trong huyền phù bột giấy ảnh hưởng đến độ thoát nước của bột giấy. Do đó nước sử dụng trong một số phép thử phải phù hợp với các yêu cầu có liên quan đến nồng độ của các chất điện phân.
CHÚ THÍCH
1 Chỉ một nồng độ nhỏ các chất điện phân cũng có ảnh hưởng đáng kể đến độ thoát nước.
2 Bột giấy thường có chứa các chất điện phân. Các chất này làm tăng nồng độ muối trong huyền phù bột giấy và làm tăng độ thoát nước.
BỘT GIẤY – NƯỚC TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG TRONG CÁC PHÉP THỬ VẬT LÝ
Pulps – Standard water for physical testing
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với nước sử dụng để chuẩn bị huyền phù bột giấy dùng trong các phép thử mà độ thoát nước là tính chất quan trọng, gồm cả quá trình nghiền trong phòng thí nghiệm. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại bột giấy.
2. Sự phù hợp
Sự phù hợp của nước phải được kiểm soát đúng như quy định tại Điều 4.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Nước tiêu chuẩn (standard water)
Nước sạch có độ dẫn điện nhỏ hơn hoặc bằng 0,25 mSm/m ở 25 oC.
4. Thử nghiệm
4.1. Thiết bị, dụng cụ
4.1.1. Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh thông thường
4.1.2. Thiết bị đo độ dẫn điện, có khả năng đo độ dẫn điện của nước với sai số nhỏ hơn 5 % ở khoảng độ dẫn điện gần giá trị 0,25 mS/m.
4.2. Cách tiến hành
Cho 100 ml nước tiêu chuẩn vào một bình chứa và điều chỉnh đến nhiệt độ 25 oC ± 1 oC. Sử dụng thiết bị đo độ dẫn điện để xác định độ dẫn điện của nước theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
5. Chuẩn bị
Chuẩn bị nước tiêu chuẩn bằng phương pháp chưng cất, khử ion, thẩm thấu hoặc phương pháp khác phù hợp.
6. Bảo quản
Nước được bảo quản có thể bị nhiễm bẩn do việc hòa tan các thành phần có thể hòa tan từ dụng cụ chứa bằng thủy tinh hoặc chất dẻo, do sự hấp thụ cacbon dioxit từ khí quyển và các chất bẩn tồn tại trong môi trường của phòng thí nghiệm.
Vì lý do trên, nước tiêu chuẩn phải được bảo vệ tránh sự nhiễm bẩn từ khí quyển và từ việc hòa tan các chất có trong vật liệu chứa và truyền dẫn. Nước phải được bảo quản trong bình chứa là bằng vật liệu trơ, sạch, kín khí và được tráng rửa hoàn toàn bằng nước tương tự.
7. Báo cáo thử nghiệm
Các kết quả thử nhận được từ huyền phù bột giấy được chuẩn bị bằng nước tiêu chuẩn hoặc từ các tờ mẫu phòng thí nghiệm được xeo từ bột giấy đó phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm, nước sử dụng phải được nêu rõ là nước tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn này.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8847:2011 (ISO 14487:1997) VỀ BỘT GIẤY – NƯỚC TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG TRONG CÁC PHÉP THỬ VẬT LÝ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8847:2011 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |