QUYẾT ĐỊNH 1489/QĐ-UBND NGÀY 28/10/2022 CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CHỈ TIẾP NHẬN HỒ SƠ TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 28/10/2022

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1489/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 28 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CHỈ TIẾP NHẬN HỒ SƠ BẰNG HÌNH THỨC TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Căn cứ Công văn số 2297-CV/TU ngày 24/3/2022 về việc tăng cường khai thác, sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2458/SNV-TCBM ngày 11/8/2022 về đề xuất danh mục thủ tục hành chính đề xuất thí điểm tiếp nhận hồ sơ bằng hình thức trực tuyến; ý kiến góp ý của Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 2746/STTTT-CNTTTT ngày 26/10/2022 về ý kiến về các TTHC thực hiện thí điểm chỉ nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến và ý kiến góp ý của Sở Nội vụ tại Công văn số 3284/SNV-TCBM ngày 26/10/2022 về có ý kiến các thủ tục thực hiện thí điểm nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 82 thủ tục hành chính thực hiện thí điểm chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (có Danh mục kèm theo).

Điều 2. Thời gian thực hiện thí điểm bắt đầu từ ngày 01/11/2022 đến ngày 31/5/2023.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có thủ tục hành chính thực hiện thí điểm chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến:

a) Nghiêm túc triển khai thực hiện Quyết định này đến tất cả các đơn vị trực thuộc, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị;

b) Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình thực hiện thí điểm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trực tuyến đối với các thủ tục hành chính đã đề xuất; đảm bảo việc thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến được thông suốt, hiệu quả, thuận tiện;

c) Quán triệt, chỉ đạo cán bộ, công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa các cấp phải thực hiện tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 08 (tám) giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận hồ sơ trực tuyến theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ; chủ động chuyển trả kết quả hồ sơ trực tuyến trên hệ thống cho tổ chức, cá nhân theo thời gian quy định, không để kéo dài. Lưu ý việc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ phải nêu rõ lý do và hướng dẫn bổ sung hồ sơ đầy đủ, chi tiết, rõ ràng, tránh trường hợp tổ chức, cá nhân phải nộp 01 hồ sơ nhiều lần;

d) Nghiên cứu, nắm bắt kỹ cách thức thực hiện các TTHC qua dịch vụ công trực tuyến của đơn vị, hỗ trợ, hướng dẫn tổ chức/cá nhân thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến khi có nhu cầu; thực hiện các quy định về lưu trữ, sao lưu hồ sơ điện tử theo đúng quy định;

đ) Cử cán bộ, công chức, viên chức đầu mối để phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) trong quá trình triển khai thực hiện việc thí điểm; kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc (nếu có) để phối hợp xử lý.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai, nắm bắt kịp thời những vấn đề phát sinh trong triển khai thực hiện Quyết định này; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ trong việc kiểm tra, giám sát công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trong việc tiếp nhận, giải quyết trực tuyến đối với danh mục thủ tục hành chính đã được công bố tại Điều 1; kịp thời chấn chỉnh, báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý những trường hợp chưa thực hiện tốt việc thực hiện thí điểm việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trực tuyến, đặc biệt là người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.

3. Sở Thông tin và Truyền thông:

a) Nghiên cứu, lập danh mục 82 thủ tục hành chính được lựa chọn triển khai thực hiện thí điểm việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trực tuyến thành danh mục ưu tiên, dễ nhận biết trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh;

b) Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí thực hiện tuyên truyền về Quyết định này; thực hiện tuyên truyền qua nhiều hình thức để đem lại hiệu quả cao hơn (qua mạng xã hội, tin nhắn SMS…);

c) Xây dựng tài liệu giới thiệu và hướng dẫn sử dụng DVCTT, thanh toán trực tuyến với nhiều hình thức, ngắn gọn, dễ hiểu (tài liệu in giấy, hình ảnh minh họa, video hướng dẫn, …), đăng tải trên các trang thông tin điện tử và màn hình hiển thị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

d) Rà soát, cập nhật, bổ sung hoàn thiện các chức năng của Cổng dịch vụ công tỉnh, bảo đảm duy trì hoạt động ổn định, thông suốt, hiệu quả. Hoàn thiện kết nối Cổng dịch vụ công tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

đ) Thường xuyên rà soát, hỗ trợ việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; tổng hợp, khắc phục kịp thời các vướng mắc phát sinh đối với việc cung cấp DVCTT để nâng cao chất lượng thực hiện DVCTT.

4. Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Thuận, Báo Ninh Thuận tích cực tăng cường tin, bài, phóng sự về Quyết định này để chuyển tải thông tin đến người dân, doanh nghiệp tham gia hưởng ứng và thực hiện.

5. Bưu điện tỉnh Ninh Thuận chỉ đạo nhân viên thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC thay một số Sở, ngành tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức/cá nhân thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến; đồng thời, trả kết quả hồ sơ nộp trực tuyến cho tổ chức/cá nhân trong vòng 01 buổi làm việc kể từ khi có kết quả.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Tổng Biên tập Báo Ninh Thuận; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– TT. Tỉnh ủy (b/c);
– TT. Hội đồng nhân dân tỉnh (b/c);
– CT, các PCT.UBND tỉnh;
– Hiệp hội doanh nghiệp; Hiệp hội giống thủy sản, Hiệp hội du lịch, Hội doanh nhân trẻ;
– Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
– VPUB: LĐ, VXNV, KTTH;
– Lưu: VT, TTPVHCC. HTHG

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Long Biên

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CHỈ TIẾP NHẬN HỒ SƠ BẰNG HÌNH THỨC TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo quyết định số 1489/QĐ-UBND ngày 28/10/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Tên Thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Thông báo hoạt động khuyến mại;

Xúc tiến thương mại

Sở Công thương

2

Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại;

Xúc tiến thương mại

Sở Công thương

3

Đăng ký hoạt động khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Xúc tiến thương mại

Sở Công thương

4

Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Xúc tiến thương mại

Sở Công thương

5

Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam

Xúc tiến thương mại

Sở Công thương

6

Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam

Xúc tiến thương mại

Sở Công thương

7

Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương

Lưu thông hàng hóa trong nước

Sở Công thương

8

Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương

Lưu thông hàng hóa trong nước

Sở Công thương

9

Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp

Quản lý Cạnh tranh

Sở Công thương

10

Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

Quản lý Cạnh tranh

Sở Công thương

11

Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

Quản lý Cạnh tranh

Sở Công thương

12

Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

Quản lý Cạnh tranh

Sở Công thương

13

Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương

Quản lý Cạnh tranh

Sở Công thương

14

Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.

An toàn đập, hồ chứa thuỷ điện

Sở Công thương

15

Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải

(- Kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng;

– Kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải).

Đường bộ

Sở Giao thông Vận tải

16

Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải

(- Kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng;

– Kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng công ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)

Đường bộ

Sở Giao thông Vận tải

17

Quyết định điều chuyển tài sản công

Quản lý công sản

Sở Tài chính

18

Quyết định thanh lý tài sản công

Quản lý công sản

Sở Tài chính

19

Cấp bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề

Khám bệnh, chữa bệnh

Sở Y tế

20

Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng.

Y tế Dự phòng

Sở Y tế

21

Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ – Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

An toàn bức xạ và hạt nhân

Sở Khoa học Công nghệ

22

Khai báo thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế

An toàn bức xạ và hạt nhân

Sở Khoa học Công nghệ

23

Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận

Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Sở Khoa học Công nghệ

24

Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc

Văn bằng, chứng chỉ

Sở Giáo dục và Đào tạo

25

Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ

Văn bằng, chứng chỉ

Sở Giáo dục và Đào tạo

26

Phê duyệt điều lệ Hội

Tổ chức phi chính phủ

Sở Nội vụ

27

Cấp, cấp lại giấy phép khai thủy sản

Thủy sản

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

28

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn).

Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

29

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.

Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

30

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP)

Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

31

Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.

Thủy lợi

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

32

Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.

Thủy lợi

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

33

Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh

Thủy lợi

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

34

Cấp giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.

Thủy lợi

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

35

Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.

Thủy lợi

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

36

Phê duyệt phương án, điều chỉnh phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn UBND tỉnh quản lý

Thủy lợi

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

37

Phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa do UBND tỉnh quản lý.

Thủy lợi

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

38

Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh

Thủy lợi

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

39

Phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.

Thủy lợi

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

40

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y

Thú y

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

41

Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

42

Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

43

Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các tỉnh.

Phòng, chống thiên tai

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

44

Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ.

Phòng, chống thiên tai

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

45

Điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ.

Phòng, chống thiên tai

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

46

Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Xuất Bản, In và Phát hành

Sở Thông tin và Truyền thông

47

Giấy phép xuất bản bản tin

Báo chí

Sở Thông tin và Truyền thông

48

Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

49

Cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

50

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư

Đầu tư tại Việt nam

Ban quản lý các Khu công nghiệp

51

Cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh)

UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

52

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh)

UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

53

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh)

UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

54

Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh)

UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

55

Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận

Chứng thực

UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

56

Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở

Giáo dục trung học

UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

57

Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc

Văn bằng, chứng chỉ

UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

58

Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ

Văn bằng, chứng chỉ

UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

59

Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh

Hạ tầng kỹ thuật

UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

60

Cấp bản sao trích lục hộ tịch

Hộ tịch

UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

61

Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

Hộ tịch

UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

62

Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

Hộ tịch

UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

63

Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện

Quy hoạch xây dựng, kiến trúc

UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

64

Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)

Văn hóa

UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

65

Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

Lưu thông hàng hóa trong nước

UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

66

Cấp Giấy phép bán lẻ rượu

Lưu thông hàng hóa trong nước

UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

67

Tặng giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất

Thi đua – khen thưởng

UBND huyện Ninh Hải

68

Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội

Bảo trợ xã hội

UBND huyện Ninh Hải

69

Cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh)

UBND huyện Ninh Sơn

70

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh)

UBND huyện Ninh Sơn

71

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh)

UBND huyện Ninh Sơn

72

Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh)

UBND huyện Ninh Sơn

73

Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ

Hoạt động xây dựng

UBND huyện Ninh Sơn

74

Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

Lưu thông hàng hóa trong nước

UBND huyện Thuận Bắc

75

Đăng ký thành lập hộ kinh doanh

Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh)

UBND huyện Thuận Nam

76

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh)

UBND huyện Thuận Nam

77

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh)

UBND huyện Thuận Nam

78

Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh)

UBND huyện Thuận Nam

79

Tặng thưởng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị

Thi đua – khen thưởng

UBND huyện Thuận Nam

80

Tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”

Thi đua – khen thưởng

UBND huyện Thuận Nam

81

Tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”

Thi đua – khen thưởng

UBND huyện Thuận Nam

82

Tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”

Thi đua – khen thưởng

UBND huyện Thuận Nam

QUYẾT ĐỊNH 1489/QĐ-UBND NGÀY 28/10/2022 CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CHỈ TIẾP NHẬN HỒ SƠ TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
Số, ký hiệu văn bản 1489/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 28/10/2022
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghệ thông tin
Bộ máy hành chính
Ngày ban hành 28/10/2022
Cơ quan ban hành Ninh Thuận
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản