TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8855-2:2011 (ISO 4308-2 : 1988) VỀ CẦN TRỤC VÀ THIẾT BỊ NÂNG – CHỌN CÁP – PHẦN 2: CẦN TRỤC TỰ HÀNH – HỆ SỐ AN TOÀN
TCVN 8855-2 : 2011
ISO 4308-2 : 1988
CẦN TRỤC VÀ THIẾT BỊ NÂNG – CHỌN CÁP – PHẦN 2: CẦN TRỤC TỰ HÀNH – HỆ SỐ AN TOÀN
Cranes and lifting applicances – Selection of wire ropes – Part 2: Mobile cranes – Coefficient of utilization
Lời nói đầu
TCVN 8855-2 : 2011 hoàn toàn tương đương với ISO 4308-2:1988.
TCVN 8855-2 : 2011 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 96 Cần cẩu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8855 (ISO 4308), Cần trục và thiết bị nâng – chọn cáp gồm các phần sau:
– TCVN 8855-1:2011 (ISO 4308-1:2003), Phần 1: Yêu cầu chung.
– TCVN 8855-2:2011 (ISO 4308-2:1988), Phần 2: Cần trục tự hành – Hệ số an toàn.
CẦN TRỤC VÀ THIẾT BỊ NÂNG – CHỌN CÁP – PHẦN 2: CẦN TRỤC TỰ HÀNH – HỆ SỐ AN TOÀN
Cranes and lifting applicances – Selection of wire ropes – Part 2: Mobile cranes – Coefficient of utilization
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định giá trị thực tế nhỏ nhất của hệ số an toàn Zp được định nghĩa trong TCVN 8855-1 (ISO 4308-1), cho cáp và cáp chống xoắn dùng trong cần trục tự hành.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại cần trục tự hành được định nghĩa trong TCVN 8242-2 (ISO 4306-2).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8242-2 (ISO 4306-2), Cần trục – Từ vựng – Phần 2: Cần trục tự hành.
TCVN 8490-2 (ISO 4301-2), Cần trục – Phân loại theo chế độ làm việc – Phần 2: Cần trục tự hành.
TCVN 8855-1 (ISO 4308-1), Cần trục và thiết bị nâng – Chọn cáp – Phần 1: Yêu cầu chung.
3. Hệ số an toàn Zp
3.1. Cáp công dụng chung
Hệ số an toàn Zp tối thiểu của cáp thông dụng cho cần trục và cơ cấu, phân loại theo TCVN 8490-2 (ISO 4301-2) được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Cáp công dụng chung 1)
Điều kiện làm việc của cần trục |
Nhóm chế độ làm việc |
Cáp động |
Cáp tĩnh |
|||||
Cho cơ cấu nâng hạ tải |
Cho cơ cấu nâng hạ cần hoặc ra vào cần ống lồng |
Khi làm việc |
Khi lắp dựng Zp |
|||||
Nhóm chế độ làm việc của cơ cấu |
Zp |
Nhóm chế độ làm việc của cơ cấu |
Khi làm việc |
Khi lắp dựng |
||||
Bình thường |
A1 |
M3 |
3,55 |
M2 |
3,35 |
3,05 |
3 |
2,73 |
Liên tục |
A3 |
M4 |
4 |
M3 |
3,55 |
3,05 |
3 |
2,73 |
Nặng |
A4 |
M5 |
4,5 |
M3 |
3,55 |
3,05 |
3 |
2,73 |
1) Điều này được hiểu là độ an toàn của cáp khi sử dụng phụ thuộc vào việc áp dụng các tiêu chí về kiểm tra và loại bỏ cáp |
3.2. Cáp chống xoắn
Cáp chống xoắn là cáp có ít nhất tám tao ở lớp ngoài cùng được bện ngược chiều với chiều bện của lớp phía dưới. Hệ số an toàn Zp nhỏ nhất của cáp chống xoắn theo phân loại trong TCVN 8490-2 (ISO 4301-2) được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Cáp chống xoắn 1)
Điều kiện làm việc của cần trục |
Nhóm chế độ làm việc của cần trục |
Cáp động cho cơ cấu nâng hạ tải Zp |
Bình thường Liên tục Nặng |
A1 A3 A4 |
4,5 5,6 5,6 |
1) Bảng 2 liên quan đến cáp chống xoắn kiểu “truyền thống”. Với các loại cáp chống xoắn thế hệ mới, các nghiên cứu tương lai có thể cho phép hệ số an toàn khác. |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8855-2:2011 (ISO 4308-2 : 1988) VỀ CẦN TRỤC VÀ THIẾT BỊ NÂNG – CHỌN CÁP – PHẦN 2: CẦN TRỤC TỰ HÀNH – HỆ SỐ AN TOÀN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8855-2:2011 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |