TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8817-13:2011 VỀ NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG AXIT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 13: XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TRỘN LẪN VỚI NƯỚC
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8817-13 : 2011
NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG A XÍT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 13: XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TRỘN LẪN VỚI NƯỚC
Cationic Emulsified Asphalt – Test Method – Part 13: Test Method for Miscibility of Emulsfied Asphalt
Lời nói đầu
TCVN 8817-13:2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 354:2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8817:2011 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8817:2011 bao gồm 15 phần:
TCVN 8817-1:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 8817-2:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 2: Xác định độ nhớt Saybolt Furol
TCVN 8817-3:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định độ lắng và độ ổn định lưu trữ
TCVN 8817-4:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 4: Xác định lượng hạt quá cỡ (Thử nghiệm sàng)
TCVN 8817-5:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 5: Xác định điện tích hạt
TCVN 8817-6:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 6: Xác định độ khử nhũ
TCVN 8817-7:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 7: Thử nghiệm trộn với xi măng
TCVN 8817-8:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 8: Xác định độ dính bám và tính chịu nước
TCVN 8817-9:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 9: Thử nghiệm chưng cất
TCVN 8817-10:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 10: Thử nghiệm bay hơi
TCVN 8817-11:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 11: Nhận biết nhũ tương nhựa đường a xít phân tách nhanh
TCVN 8817-12:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 12: Nhận biết nhũ tương nhựa đường a xít phân tách chậm
TCVN 8817-13:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 13: Xác định khả năng trộn lẫn với nước
TCVN 8817-14:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 14: Xác định khối lượng thể tích
TCVN 8817-15:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 15: Xác định độ dính bám với cốt liệu tại hiện trường
NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG A XÍT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 13: XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TRỘN LẪN VỚI NƯỚC
Cationic Emulsified Asphalt – Test Method – Part 13: Test Method for Miscibility of Emulsfied Asphalt
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại nhũ tương nhựa đường phân tách vừa và phân tách chậm, không áp dụng cho nhũ tương nhựa đường phân tách nhanh.
1.2 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các quy định khi đưa vào sử dụng .
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ASTM E1, Standard specification for ASTM thermometers (Quy định kỹ thuật đối với nhiệt kế ASTM)
3 Tóm tắt phương pháp thử
Rót từ từ một lượng nước xác định vào cốc có chứa một lượng mẫu thử xác định ở nhiệt độ thí nghiệm. Trong khi rót, dùng đũa khuấy để nước trộn đều với nhũ tương nhựa đường. Để yên hỗn hợp trong khoảng thời gian xác định, sau đó kiểm tra xem có nhựa đông tụ ở đáy cốc hay không và đưa ra kết luận.
4 Chuẩn bị mẫu thử
4.1 Khuấy đều để mẫu đạt độ đồng nhất trước khi thử nghiệm.
4.2 Đối với nhũ tương nhựa đường có quy định thử nghiệm độ nhớt ở 50 oC: Làm nóng mẫu đến nhiệt độ 50 oC±3 oC bằng cách đặt bình đựng mẫu vào bể nước hoặc tủ sấy, nắp đậy của bình đựng mẫu phải được mở để thoát khí. Sau khi nhiệt độ mẫu đạt đến 50 oC ± 3 oC, khuấy đều mẫu để đạt độ đồng nhất.
4.3 Đối với nhũ tương nhựa đường có quy định thử nghiệm độ nhớt ở 25 oC: Khuấy đều mẫu trong bình đựng mẫu ở nhiệt độ 25 oC ± 3 oC để đạt độ đồng nhất.
CHÚ THÍCH 1 : Đối với nhũ tương nhựa đường có quy định thử nghiệm độ nhớt ở 25 oC, mẫu có thể được làm nóng và khuấy như quy định tại 4.2, nếu cần thiết. Trong trường hợp này, mẫu sẽ được làm nguội đến nhiệt độ 25 oC ± 3 oC trước khi thử nghiệm.
5 Thiết bị, và dụng cụ và vật liệu
5.1 Cốc thuỷ tinh dung tích 400 mL.
5.2 Ống đong dung tích 100 mL.
5.3 Ống đong dung tích 200 mL.
5.4 Nhiệt kế loại 17C phù hợp với tiêu chuẩn ASTM E1 (nhiệt kế thuỷ ngân có phạm vi đo từ 19 oC đến 27 oC, có vạch chia 0,1 oC) hoặc thiết bị đo nhiệt độ khác c ó cùng độ chính xác.
5.5 Đũa thuỷ tinh hoặc đũa kim loại.
5.6 Nước cất hoặc nước đã được khử ion (có được từ chính nguồn nước dự định sử dụng để pha vào nhũ tương).
6 Tiến hành thử
6.1 Rót 50 mL nhũ tương nhựa đường có nhiệt độ 20 oC + 2 oC vào cốc thuỷ tinh 400 mL; sau đó rót từ từ 150 mL nước cất hoặc nước đã được khử i-on vào cốc thuỷ tinh đựng mẫu. Trong khi rót, dùng đũa khuấy để nước trộn đều với nhũ tương nhựa đường.
6.2 Để yên hỗn hợp trong khoảng thời gian 2 giờ, sau đó kiểm tra xem có nhựa đ ông tụ ở đáy cốc thuỷ tinh hay không.
7 Báo cáo thử nghiệm
Nếu không có nhựa đông tụ ở đáy cốc thuỷ tinh thì báo cáo là có thể dùng nước để pha loãng nhũ tương nhựa đường.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8817-13:2011 VỀ NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG AXIT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 13: XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TRỘN LẪN VỚI NƯỚC | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8817-13:2011 | Ngày hiệu lực | 05/12/2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | 05/12/2011 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |