TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8686-4:2011 VỀ THUỐC THÚ Y – PHẦN 4: LINCOMYCIN 10 % DẠNG TIÊM
TCVN 8686-4:2011
THUỐC THÚ Y – PHẦN 4: LINCOMYCIN 10 % DẠNG TIÊM
Veterinary drugs – Part 4: Injectable lincomycin 10 %
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thuốc Lincomycin 10 % dạng tiêm dùng trong thú y.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Dược điển Việt Nam IV trang 361.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Công thức pha chế
Lincomycin 10 g
Nước cất vừa đủ 100 ml
3.2 Nguyên liệu
Lincomycin Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất
Nước cất Đạt tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam IV
3.3 Chất lượng thành phẩm
3.3.1 Yêu cầu cảm quan
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Màu sắc |
Không màu |
Trạng thái |
Dung dịch trong suốt |
3.3.2 Yêu cầu về lý-hóa
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Độ pH |
Từ 3,0 đến 5,5 |
Hàm lượng |
100 % (± 10 %) |
4. Lấy mẫu
4.1 Nguyên tắc chung lấy mẫu
Lấy mẫu theo nguyên tắc ngẫu nhiên.
Lượng thuốc trong mẫu phân tích cũng như trong mẫu lưu ít nhất phải đủ cho ba lần phân tích hoặc phải đủ để thực hiện các phép thử đảm bảo thu được kết quả chính xác và tin cậy. Lượng thuốc này được tính toán trên cơ sở tiêu chuẩn phương pháp thử của sản phẩm. Bình thường mỗi lô sản xuất được lấy hai mẫu (một mẫu phân tích và một mẫu lưu).
Trường hợp đặc biệt, số mẫu phân tích và mẫu lưu có thể nhiều hơn hai để đủ gửi kiểm nghiệm và lưu ở nhiều nơi nếu xét thấy cần thiết.
4.2 Lấy mẫu thành phẩm
Mẫu được lấy tại những vị trí khác nhau của lô sản xuất, không được phá lẻ các đơn vị đóng gói sản phẩm để lấy mẫu. Từ các đơn vị lấy mẫu được tập hợp lại thành mẫu chung và mẫu cuối cùng.
Số lượng mẫu thành phẩm cần lấy được qui định cụ thể dưới đây
Quy cách đóng gói (g hoặc ml) |
Số lượng mẫu lấy (đơn vị bao gói) |
Cho tới 2 |
70 |
Từ 2 đến dưới 5 |
30 |
Từ 5 đến dưới 50 |
7 |
Từ 50 đến dưới 100 |
4 |
Từ 100 trở lên |
3 |
Trong trường hợp đặc biệt thì tùy theo quy cách đóng gói và tính chất của thuốc chỉ lấy mẫu đủ để phân tích và lưu.
5. Phương pháp thử
5.1 Kiểm tra cảm quan
Tiến hành kiểm tra cảm quan bằng mắt thường.
5.2 Phương pháp xác định độ pH
Độ pH của dung dịch được đo bằng máy đo pH.
5.3 Phương pháp xác định hàm lượng hoạt chất chính
5.3.1 Thuốc thử
5.3.1.1 Lincomycin chuẩn.
5.3.1.2 Axit phosphoric (H3PO4).
5.3.1.3 Amoniac (NH4OH).
5.3.1.4 Axetonitril (tinh khiết sắc ký).
5.3.1.5 Metanol (CH3OH).
5.3.1.6 Nước cất.
5.3.2 Thiết bị, dụng cụ
5.3.2.1 Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC-UV-vis).
5.3.2.2 Cột Lichrosorb RP 8 (250 x 4,6 mm; 5 mm).
5.3.2.3 Máy đo pH.
5.3.2.4 Máy lắc siêu âm.
5.3.2.5 Giấy lọc, cỡ lỗ 0,45 mm.
5.3.2.6 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.3.2.7 Bình định mức, dung tích 20 ml, 25 ml, 50 ml và 1000 ml.
5.3.2.8 Pipét, dung tích 2 ml.
5.3.3 Phương pháp xác định
5.3.3.1 Phương pháp định tính lincomycin
Thời gian lưu của Lincomycin trong mẫu thử trùng với thời gian lưu của lincomycin chuẩn.
5.3.3.2 Phương pháp định lượng
5.3.3.2.1 Chuẩn bị pha động
Lấy 13,5 ml axit photphoric vào 1000 ml nước cất, điều chỉnh pH đến 6 bằng amoniac đậm đặc (dung dịch A).
Trộn dung dịch A gồm dung dịch vừa thu được với axetonitril và metanol theo tỷ lệ 780:150:150 (phần thể tích) (dung dịch thu được sau khi trộn dùng làm pha động).
5.3.3.2.2 Điều kiện sắc ký
– Nhiệt độ cột : 46 0C.
– Tốc độ dòng: 1 ml/min.
– Detector tử ngoại với bước sóng 210 nm.
– Thể tích bơm: 20 ml.
Tiến hành đo riêng mẫu chuẩn và mẫu thử trên máy HPLC, ghi diện tích mẫu chuẩn và mẫu thử.
5.3.3.2.3 Dung dịch chuẩn
Cân 0,024 g Lincomycin chuẩn cho vào bình định mức 20 ml vừa đủ bằng pha động. Lắc siêu âm, lọc qua giấy lọc 0,45 mm.
5.3.3.2.4 Dung dịch thử
Lấy 6 ml thuốc tiêm cho vào bình định mức 50 ml, vừa đủ bằng pha động. Sau đó, lấy 2 ml dung dịch này pha loãng thành 25 ml cũng bằng pha động. Lắc siêu âm. Lọc qua giấy lọc 0,45 mm.
5.3.3.2.5 Tính kết quả
Dựa vào diện tích pic chuẩn và pic thử để tính hàm lượng chất chính theo công thức sau:
Trong đó:
ST là diện tích pic của mẫu thử.
SC là diện tích pic của mẫu chuẩn.
mc là khối lượng chất chuẩn, tính bằng gam (g);
mt là khối lượng chất cần thử, tính bằng gam (g);
C% là hàm lượng chất chuẩn.
6. Bao gói, bảo quản và vận chuyển
Thuốc được đóng trong chai, lọ kín để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8686-4:2011 VỀ THUỐC THÚ Y – PHẦN 4: LINCOMYCIN 10 % DẠNG TIÊM | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8686-4:2011 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |