QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-63:2011/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG CÀ CHUA DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
QCVN 01-63:2011/BNNPTNT
VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG CÀ CHUA
National Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Tomato varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-63 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 219-95 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QCVN 01-63 : 2011/BNNPTNT do Viện nghiên cứu rau quả biên soạn, Cục Trồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 48 /2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2011.
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (khảo nghiệm VCU) của giống cà chua mới thuộc loài Lycopersicon esculentum (M.).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống cà chua mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống cà chua mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống địa phương đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
1.3.2 Các từ viết tắt
VCU: Value of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Để xác định giá trị canh tác và sử dụng của giống cà chua mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu ở Bảng 1.
Bảng 1. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
TT |
Chỉ tiêu |
Giai đoạn |
Đơn vị tính/Điểm |
Mức độ biểu hiện |
Phương pháp đánh giá |
1. | Kiểu hình sinh trưởng |
Ra hoa |
1 2 3 |
Hữu hạn: Cây ra hoa rộ, thân chính ngừng sinh trưởng
Bán hữu hạn: Trung gian giữa hữu hạn và vô hạn Vô hạn: Cây ra hoa, thân chính vẫn tiếp tục sinh trưởng |
Quan sát đặc tính ra hoa và sinh trưởng của các cây trên ô |
2. | Ngày ra hoa |
Ra hoa |
ngày |
Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có hoa đầu | Quan sát các cây trên ô |
3. | Màu vai quả |
Trước khi quả chín |
1 9 |
Không có
Có |
Quan sát quả trước khi chín, chùm quả 2 đến chùm quả 3 |
4. | Ngày thu quả đợt 1 |
Quả chín |
ngày |
Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có quả chín có thể thu hoạch | Quan sát các cây trên ô |
5. | Ngày kết thúc thu hoạch |
Quả chín |
ngày |
Ngày thu hết quả thương phẩm | Quan sát các cây trên ô |
6. | Màu quả chín |
Quả chín |
1 2 3 4 |
Đỏ
Hồng Vàng Màu khác |
Quan sát khi quả chín hoàn toàn, chùm quả 2 đến chùm quả 3 |
7. | Dạng quả theo mặt cắt dọc |
Quả chín |
1 3 5 7 9 |
Dẹt: dưới 0,6
Tròn dẹt: 0,6 đến dưới 0,9 Tròn: 0,9 đến 1,1 Tròn dài: trên 1,1 đến 1,3 Dài: trên 1,3 |
Quan sát mặt cắt đi qua đỉnh và đáy quả, chùm quả 2 đến chùm quả 3. Đo và tính tỷ lệ chiều cao/đường kính của quả
Số quả mẫu: 10/lần nhắc |
8. | Độ cứng của quả |
Quả chín |
3 5 7 |
Mềm
Trung bình Cứng |
Dùng tay nắn khi quả chín hoàn toàn, chùm quả 2 đến chùm quả 3 |
9. | Tỷ lệ quả nứt |
Quả chín |
% |
Quan sát quả chín hoàn toàn, tính tỷ lệ quả bị nứt | |
10. | Đường kính quả |
Quả chín |
cm |
Đo đường kính mặt cắt ngang phần lớn nhất của quả, chùm quả 2 đến chùm quả 3. Số quả mẫu: 10/lần nhắc | |
11. | Độ dày thịt quả |
Quả chín |
mm |
Đo từ vỏ đến chỗ tiếp xúc ngăn hạt tại phần lớn nhất của quả, chùm quả 2 đến chùm quả 3. Số quả mẫu: 10/lần nhắc | |
12. | Số quả /cây |
Quả chín |
quả |
Tổng số quả của các lần thu trên cây. Số cây mẫu: 5/lần nhắc | |
13. | Khối lượng quả/cây |
Quả chín |
kg |
Tổng khối lượng quả thu trên cây.
Số cây mẫu: 5/lần nhắc |
|
14. | Năng suất |
Quả chín |
kg/ô |
Tổng khối lượng quả đến kết thúc thu hoạch, (lấy 1 chữ số sau dấu phẩy) | |
15. | Bệnh mốc sương (Phytopthora infestans Debary) |
Sau trồng 30, 60 và 90 ngày |
1 3 5 7 9 |
Không bệnh
Có dưới 20% diện tích thân lá nhiễm bệnh Có 20% đến 50% diện tích thân lá nhiễm bệnh Có trên 50% đến 75% diện tích thân lá nhiễm bệnh Có trên 75% đến 100% diện tích thân lá nhiễm bệnh |
Quan sát mức độ nhiễm bệnh trên thân lá |
16. | Bệnh vi rút |
Từ trồng đến thu hoạch |
% cây |
Đếm số cây có triệu chứng bệnh, tính tỷ lệ % cây bệnh | |
17. | Bệnh héo xanh vi khuẩn Ralstonia solanacerum Smith |
Từ trồng đến thu hoạch |
% cây |
Đếm số cây có triệu chứng bệnh,
tính tỷ lệ % cây bệnh |
|
18. | Sâu xanh đục quả Heliothis armigera Hiibner |
Đậu quả đến thu hoạch |
% quả |
Đếm số quả bị hại, tính tỷ lệ % quả bị hại | |
19. | Chất lượng quả sau thu hoạch:
– Độ Brix – Hàm lượng chất khô – Hàm lượng đường tổng số – Hàm lượng vitamin C – Hàm lượng a xít |
Quả chín |
% % % chất khô mg/100g % |
Phân tích một lần trong quá trình khảo nghiệm. Phân tích sau khi thu mẫu không quá 3 ngày; chùm quả 2 đến chùm quả 3; theo phương pháp của phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ đinh. |
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Các bước khảo nghiệm
3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản
Tiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
3.1.2. Khảo nghiệm sản xuất
Tiến hành 2 vụ, đồng thời với khảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống ớt có triển vọng.
3.2. Bố trí khảo nghiệm
3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.2.1.1. Bố trí thí nghiệm
Theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm là 15m2 kể cả rãnh luống (10m x 1,5m). Khoảng cách giữa các lần nhắc là 20cm. Xung quanh khu thí nghiệm có ít nhất 1 luống bảo vệ.
3.2.1.2. Giống khảo nghiệm
– Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm; khi gửi giống kèm theo “Đơn đăng ký khảo nghiệm” và “Tờ khai kỹ thuật” tại Phụ lục A, B của Quy chuẩn này.
– Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi khảo nghiệm và lưu mẫu: Vụ đầu là 30g/giống, các vụ sau 15g/ giống.
– Chất lượng hạt giống: Tối thiểu phải có tỷ lệ nẩy mầm không nhỏ hơn 70%, độ ẩm không lớn hơn 8,0%. Giống khảo nghiệm không được xử lý bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
– Giống khảo nghiệm được phân 2 nhóm theo đặc tính sinh trưởng (nhóm hữu hạn và bán hữu hạn; nhóm vô hạn), theo sự thích nghi mùa vụ (Đông Xuân, Xuân Hè…). Giống có yêu cầu đặc thù được bố trí khảo nghiệm riêng.
3.2.1.3. Giống đối chứng
Do cơ sở khảo nghiệm lựa chọn.
Chất lượng của hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như quy định ở Mục 3.2.1.2.
3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
– Diện tích: Tối thiểu 1.000m2 /giống/điểm, tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất không vượt quá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Phương pháp khảo nghiệm sản xuất: bố trí ngẫu nhiên, không nhắc lại và có giống đối chứng.
– Giống đối chứng: Như quy định ở Mục 3.2.1.3.
3.3. Quy trình kỹ thuật
3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.3.1.1. Thời vụ
Tuỳ theo vụ gieo trồng, áp dụng khung thời vụ tốt nhất tại địa phương nơi khảo nghiệm.
3.3.1.2. Kỹ thuật gieo ươm cây giống
Việc gieo ươm cây giống cà chua được thực hiện bằng một trong hai phương pháp sau đây:
– Gieo hạt trên khay xốp hoặc khay nhựa, kích thước 40cm x 60cm, mỗi khay có từ 40 đến 50 lỗ. Giá thể gồm đất phù sa, than bùn hoặc mùn mục và phân chuồng ủ hoai theo tỷ lệ 2:2:1. Các thành phần giá thể được trộn đều, xay nhỏ và lấp đầy miệng lỗ. Mỗi lỗ gieo 1 hạt.
– Gieo hạt trong vườn ươm, bề mặt luống gieo rộng 60 đến 70 cm, cao 20cm đến 25 cm và rãnh rộng 25 cm đến 30 cm. Đất bề mặt luống được đập nhỏ, trộn lẫn với phân hữu cơ hoai mục và san phẳng. Lượng hạt gieo 1g/m2. Phủ đất bột vừa kín hạt, bề mặt luống phủ một ít trấu hoặc rơm rạ ngắn. Giữ ẩm thường xuyên.
Trồng ra ruộng khi cây con có từ 5 đến 6 lá thật.
3.3.1.3. Yêu cầu về đất trồng
– Đất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phẳng và chủ động tưới tiêu.
– Đất phải được cày sâu, bừa kỹ, sạch cỏ dại. Lên luống rộng 1,5m kể cả rãnh, cao 20 cm đến 25cm. Đất làm thí nghiệm vụ trước không trồng các cây trồng thuộc họ cà (Solanaceae).
3.3.1.4. Mật độ, khoảng cách trồng
– Trồng hàng đôi trên luống, phân nhóm theo đặc tính sinh trưởng như sau:
+ Giống hữu hạn và bán hữu hạn: Khoảng cách giữa 2 hàng từ 60cm đến 65cm, cây cách cây 40cm. Mỗi ô thí nghiệm trồng 50 cây, mật độ khoảng 3,3 vạn cây/ha.
+ Giống vô hạn: Khoảng cách giữa 2 hàng từ 65 cm đến 70cm, cây cách cây 50cm. Mỗi ô thí nghiệm trồng 40 cây, mật độ khoảng 2,67 vạn cây/ha.
2.3.1.5. Phân bón
– Lượng phân bón cho 1 ha: Phân chuồng từ 15 đến 20 tấn hoặc phân hữu cơ khác với lượng quy đổi tương đương; từ 100 đến 120kg N, từ 100 đến 120kg P2O5 và từ 120 đến 140kg K2O.
– Cách bón: Bón lót toàn bộ phân hữu cơ + toàn bộ phân lân + 1/3 phân đạm + 1/3 kaly. Lượng đạm và kaly còn lại chia đều bón thúc vào 3 lần xới vun.
3.3.1.6. Xới vun, chăm sóc
– Xới vun kết hợp bón thúc 3 lần như sau:
+ Lần 1: Sau trồng 25 đến 30 ngày (ra lứa hoa đầu)
+ Lần 2: Sau trồng 50 đến 60 ngày (thu lứa quả đầu)
+ Lần 3: Sau trồng 70 đến 80 ngày
– Tỉa cành: Đối với giống vô hạn tỉa bỏ cành phụ, để lại 2 thân chính.
– Cắm giàn, buộc cây: Giàn cắm kiểu chữ A sau xới vun lần 1, buộc cây lên giàn bằng dây mềm.
3.3.1.7. Tưới nước
Tưới theo rãnh hoặc mặt luống. Giữ độ ẩm đất thường xuyên khoảng 70 đến 75% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
3.3.1.8. Phòng trừ sâu bệnh hại
Theo dõi phát hiện và phòng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc bảo vệ thực vât).
3.3.1.9. Thu hoạch
Thu hoạch khi quả bắt đầu chín (quả chuyển màu). Số lần thu căn cứ vào đặc điểm chín của giống.
3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
Áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở Mục 3.2.1 Quy chuẩn này.
3.4. Phương pháp đánh giá
3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.4.1.1. Các chỉ tiêu được theo dõi trong điều kiện đồng ruộng bình thường. Riêng các chỉ tiêu về tính chống chịu của giống với sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất thuận (hạn, úng, nóng …) khi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm riêng với các điều kiện nhân tạo.
3.4.1.2. Phương pháp đánh giá bằng mắt được thực hiện qua quan sát ô thí nghiệm, trên từng cây hoặc các bộ phận của cây và cho điểm. Các chỉ tiêu phải định lượng được đo đếm trên cây mẫu hoặc toàn ô thí nghiệm. Cây mẫu được lấy ngẫu nhiên. Các chỉ tiêu được theo dõi vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây cà chua (Bảng 1).
3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất
Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sau:
– Thời gian sinh trưởng (ngày): Tính số ngày từ mọc đến kết thúc thu quả thương phẩm.
– Năng suất (tấn/ha): Cân khối lượng thực thu trên diện tích khảo nghiệm, sau đó quy ra năng suất tấn/ha.
– Đặc điểm giống: Nhận xét chung về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.
– Đánh giá chung: Có hoặc không chấp nhận giống mới, lý do.
3.5. Báo cáo kết quả khảo nghiệm: Theo mẫu tại Phụ lục C, D của Quy chuẩn này.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Khảo nghiệm VCU giống cà chua để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống cà chua, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
Phụ lục A
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-
…………………. , ngày tháng năm 201
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM VCU GIỐNG CÀ CHUA
Kính gửi: (tên cơ sở khảo nghiệm)
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Email:
2. Nội dung đăng ký khảo nghiệm:
Vụ khảo nghiệm: Năm:
TT |
Tên giống |
Hình thức khảo nghiệm* |
Số điểm khảo nghiệm |
Địa điểm và diện tích khảo nghiệm |
Ghi chú |
|
|||||
|
|||||
|
|||||
|
|||||
|
Chú thích* Khảo nghiệm cơ bản, khảo nghiệm sản xuất
Đại điện tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm (ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục B
TỜ KHAI KỸ THUẬT
1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
– Tên đăng ký chính thức:
– Tên gốc nếu là giống nhập nội:
– Tên gọi khác nếu có:
2. Nguồn gốc và phương pháp chọn tạo giống
2.1. Chọn tạo trong nước
– Nguồn gốc (vật liệu tạo giống, bố mẹ nếu là giống lai):
– Phương pháp chọn tạo:
2.2. Nhập nội
– Từ:
– Thời gian nhập nội:
3. Đặc điểm chính của giống
– TGST: – Kiểu hình sinh trưởng:
– Màu quả chín: – Dạng quả theo mặt cắt dọc:
– Năng suất: – Khối lượng quả trung bình:
– Khả năng chống chịu:
– Độ Brix:
4. Thời vụ gieo trồng và giống đối chứng
5. Yêu cầu kỹ thuật khác (nếu có)
Tổ chức/ cá nhân đăng ký khảo nghiệm (ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục C
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
1. Vụ: Năm
2. Địa điểm:
3. Cơ quan thực hiện:
4. Cán bộ thực hiện:
5. Tên giống khảo nghiệm:
6. Số giống và tên giống đối chứng
7. Diện tích ô thí nghiệm: m2, kích thước ô: m x m
8. Số lần nhắc lại:
9. Ngày gieo: Ngày mọc: Ngày thu hoạch:
10. Mật độ, khoảng cách:
11. Đất thí nghiệm:
– Loại đất:
– Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
12. Lượng phân bón cho 1 ha: số lượng và chủng loại phân bón sử dụng
13. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với cà chua thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất
14. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)
15. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào Bảng theo dõi chỉ tiêu khảo nghiệm dưới đây).
16. Nhận xét tóm tắt ưu điểm, nhược điểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm.
17. Kết luận và đề nghị
– Kết luận:
– Đề nghị:
Cơ sở khảo nghiệm |
…………., ngày…… tháng….. năm………. Cán bộ khảo nghiệm |
Bảng theo dõi các chỉ tiêu khảo nghiệm
Vụ: ………………….. Nhóm giống: …………………….
Điểm khảo nghiệm:
Chỉ tiêu theo dõi |
Giống |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
1. Kiểu hình sinh trưởng:
– Quan sát đặc tính ra hoa và sinh trưởng của cây – Điểm : 1, 2, 3 – Giai đoạn: Ra hoa |
|||||||
2. Ngày ra hoa:
– Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có hoa đầu – Giai đonạ: Ra hoa |
|||||||
3. Màu vai quả
– Quan sát vai quả – Điểm: 1, 9 – Giai đoạn: trước khi chín |
|||||||
4. Ngày thu quả đợt 1:
– Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có quả chín có thể thu hoạch. – Giai đoạn: Quả chín |
|||||||
4. Ngày kết thúc thu hoạch:
– Ngày thu hết quả thương phẩm. – Giai đoạn: Quả chín |
|||||||
6. Màu quả chín:
– Quan sát khi quả chín hoàn toàn, chùm quả 2 đến chùm quả 3 – Điểm: 1, 2, 3, 4 – Giai đoạn: Quả chín |
|||||||
7. Dạng quả theo mặt cắt dọc:
– Quan sát mặt cắt đi qua đỉnh và đáy quả, chùm quả 2 đến chùm quả 3 – Điểm: 1,3,5,7,9 – Giai đoạn: Quả chín |
|||||||
8. Độ cứng của quả:
– Dùng tay nắn khi quả chín hoàn toàn, chùm quả 2 đến chùm quả 3 – Điểm: 3, 5 ,7 – Giai đoạn: Quả chín |
|||||||
9. Tỷ lệ quả nứt (%):
– Quan sát quả chín hoàn toàn, tính tỷ lệ quả bị nứt – Giai đoạn : Quả chín |
|||||||
10. Đường kính quả (cm):
– Đo đường kính mặt cắt ngang phần lớn nhất của quả, chùm quả 2 đến chùm quả 3 – Giai đoạn : Quả chín – Số quả mẫu: 10/lần nhắc |
|||||||
11. Độ dày thịt quả (mm):
– Đo từ vỏ đến chỗ tiếp xúc ngăn hạt tại phần lớn nhất của quả , chùm quả 2 đến chùm quả 3 – Giai đoạn Quả chín – Số quả mẫu: 10/lần nhắc |
|||||||
12. Số quả /cây:
– Tổng số quả các lần thu trên cây – Số cây mẫu: 5/lần nhắc – Giai đoạn: Quả chín |
|||||||
13. Khối lượng quả/cây (kg):
– Tổng khối lượng quả thu trên cây – Số cây mẫu: 5/lần nhắc – Giai đoạn: Quả chín |
|||||||
14. Năng suất (kg/ô):
Tổng khối lượng quả đến kết thúc thu hoạch, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy. Tính riêng cho từng lần nhắc lại |
|||||||
15. Bệnh mốc sương(Phytopthora infestans Debary)
Quan sát mức độ nhiễm bệnh trên thân lá – Điểm: 1, 3, 5, 7, 9 – Giai đoạn: 30, 60 và 90 ngày |
|||||||
16. Bệnh vi rút (%):
– Đếm số cây có triệu chứng bệnh, tính tỷ lệ % cây bệnh – Giai đoạn: Từ trồng đến thu hoạch |
|||||||
17. Bệnh héo xanh vi khuẩn % (Ralstonia solanacerum Smith):
– Đếm số cây có triệu chứng bệnh, tính tỷ lệ % cây bệnh – Giai đoạn: Từ trồng đến thu hoạch |
|||||||
18. Sâu xanh đục quả % (Heliothis armigera Hiibner):
– Đếm số quả bị hại, tính tỷ lệ % quả bị hại – Giai đoạn: Đậu quả đến thu hoạch |
|||||||
19. Chất lượng quả sau thu hoạch:
Phân tích sau khi thu mẫu không quá 3 ngày. Chùm quả 2 đến chùm quả 3. Chỉ tiêu: – Độ Brix – Hàm lượng chất khô – Hàm lượng đường tổng số – Hàm lượng vitamin C – Hàm lượng a xít |
Phụ lục D
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT
1. Vụ: Năm:
2. Địa điểm khảo nghiệm:
3. Tên người sản xuất:
4. Tên giống khảo nghiệm:
5. Giống đối chứng:
6. Ngày gieo: Ngày thu hoạch:
7. Diện tích khảo nghiệm (m2):
8. Đặc điểm đất đai:
9. Mật độ trồng:
10. Phân bón:
11. Đánh giá chung:
Tên giống |
Thời gian sinh trưởng (ngày) |
Năng suất quả (tấn/ha) |
Nhận xét chung (Sinh trưởng, sâu bệnh, khả năng thích ứng của giống khảo nghiệm…). |
Đánh giá chung (có hoặc không chấp nhận giống mới – Lý do…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Kết luận và đề nghị:
Xác nhận của cơ sở |
…………., ngày………. tháng ……. năm ………. Cán bộ khảo nghiệm |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-63:2011/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG CÀ CHUA DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | QCVN01-63:2011/BNNPTNT | Ngày hiệu lực | 05/07/2011 |
Loại văn bản | Quy chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 05/07/2011 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |