TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8385:2010 VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT PROPISOCHLOR – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
TCVN 8385 : 2010
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT PROPISOCHLOR – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Pesticides containing propisochlor – Technical requirements and test methods
Lời nói đầu
TCVN 8385 : 2010 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT PROPISOCHLOR – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Pesticides containing propisochlor – Technical requirements and test methods
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với propisochlor kỹ thuật và các sản phẩm bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa hoạt chất propisochlor (xem Phụ lục A).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bảo gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2741, Thuốc trừ sâu – Basudin 10% dạng hạt
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 8050:2009, Nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật – Phương pháp thử tính chất lý hóa
TCVN 8143:2009, Thuốc bảo vệ thực vật – Xác định hàm lượng hoạt chất cypermethrin
TCVN 8382:2010, Thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất dimethoate – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu về cảm quan của propisochlor kỹ thuật và dạng sản phẩm được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 – Yêu cầu cảm quan
Dạng sản phẩm |
Màu sắc |
Trạng thái |
Propisochlor kỹ thuật | Không màu hoặc màu trắng | Sản phẩm dạng bột |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù có chứa propisochlor | Đặc trưng của từng sản phẩm | Sản phẩm dạng dung dịch treo của các hạt mịn phân tán trong nước. Sau khi khuấy nhẹ, sản phẩm phải đồng nhất và dễ dàng hòa loãng với nước |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước có chứa propisochlor | Đặc trưng của từng sản phẩm | Sản phẩm dạng bột mịn đồng nhất |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân tán trong nước có chứa propisochlor | Đặc trưng của từng sản phẩm | Sản phẩm dạng hạt, khô, rời, không bụi |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa propisochlor | Đặc trưng của từng sản phẩm | Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất, bền vững, không lắng cặn, tạo nhũ tương khi hòa vào nước |
Thuốc bảo vệ thực dạng vi nhũ có chứa propisochlor | Trong suốt | Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất, bền vững, không vẫn đục, không lắng cặn |
3.2. Yêu cầu về hàm lượng hoạt chất
Hàm lượng propisochlor (tính theo %, g/kg hoặc g/l ở 20 oC ± 2 oC) phải được công bố và phù hợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Hàm lượng propisochlor trong propisochlor kỹ thuật và các dạng sản phẩm
Hàm lượng hoạt chất công bố (ở 20 oC ± 2 oC) |
Mức sai lệch cho phép |
|
% |
g/kg |
|
Đến 2,5 |
Đến 25 |
± 15% của hàm lượng công bố đối với dạng đồng nhất (EC, SC, SL…) hoặc
± 25 % đối với dạng không đồng nhất (GR, WG…) |
Từ trên 2,5 đến 10 |
Từ trên 25 đến 100 |
± 10% của hàm lượng công bố |
Từ trên 10 đến 25 |
Từ trên 100 đến 250 |
± 6 % của hàm lượng công bố |
Từ trên 25 đến 50 |
Từ trên 250 đến 500 |
± 5% của hàm lượng công bố |
Lớn hơn 50 |
– |
± 2,5% |
– |
Lớn hơn 500 |
± 25 g/kg |
3.3. Yêu cầu về tính chất lý – hóa
3.3.1. Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù có chứa propisochlor
3.3.1.1. Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng chuẩn ở 30 oC ± 2 oC trong 30 min, hàm lượng propisochlor trong dung dịch huyền phù: không nhỏ hơn 60 %.
3.3.1.2. Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 µm sau khi thử rây ướt: không lớn hơn 2 %.
3.3.1.3. Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: không lớn hơn 60 ml.
3.3.1.4. Độ bền bảo quản
3.3.1.4.1. Độ bền ở 0 oC
Sau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 oC ± 2 oC trong 7 ngày, thể tích chất rắn hoặc lỏng tách lớp không lớn hơn 0,3ml.
3.3.1.4.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
Hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2 sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày không nhỏ hơn 95% so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với quy định trong 3.3.1.1 và 3.3.1.2.
3.3.2. Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước và dạng hạt phân tán trong nước có chứa propisochlor
3.3.2.1. Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng chuẩn ở 30 oC ± 2 oC trong 30 min, hàm lượng propisochlor trong dung dịch huyền phù: không nhỏ hơn 60 %.
3.3.2.2. Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 µm sau khi thử rây ướt: không lớn hơn 2 %.
3.3.2.3. Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: không lớn hơn 60 ml
3.3.2.4. Độ thấm ướt
Sản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong 1 min mà không cần khuấy trộn.
3.3.2.5. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2 sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày không nhỏ hơn 95% so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với 3.3.2.1; 3.3.2.2 và 3.3.2.4
3.3.3. Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu và vi nhũ có chứa propisochlor
3.3.3.1. Độ bền nhũ tương
Sản phẩm sau khi pha loãng với nước cứng chuẩn ở 30 oC ± 2 oC, phải phù hợp với quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 – Độ bền nhũ tương của thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu và vi nhũ có chứa propisochlor
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Độ tự nhũ ban đầu |
Hoàn toàn |
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5 h, tính theo thể tích lớp kem, không lớn hơn |
2 ml |
Đồ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 h, tính theo thể tích lớp kem, không lớn hơn |
4 ml |
Độ tái nhũ sau khi pha mẫu 24 h a) |
Hoàn toàn |
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau khi pha mẫu 24,5 h a), tính theo thể tích lớp kem, không lớn hơn |
4 ml |
a) Chỉ xác định khi có nghi ngờ kết quả xác định độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 h. |
3.3.3.2. Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: không lớn hơn 60 ml.
3.3.3.3. Độ bền bảo quản
3.3.3.3.1. Độ bền ở 0 oC
Sau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 oC ± 2 oC trong 7 ngày, thể tích chất rắn hoặc lỏng tách lớp không lớn hơn 0,3ml.
3.3.3.3.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
Hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2 sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày không nhỏ hơn 95% so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với quy định trong 3.3.3.1.
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 8143:2009.
4.2. Xác định hàm lượng hoạt chất
4.2.1. Nguyên tắc
Hàm lượng propisochlor được xác định bằng phương pháp sắc ký khí, với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Dùng triphenyl phthalat (TPP) làm chất nội chuẩn.
4.2.2. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước ít nhất đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định khác.
4.2.2.1. Chất chuẩn propisochlor, đã biết hàm lượng.
4.2.2.2. Chất nội chuẩn TPP, 99%.
4.2.2.3. Axeto, dùng cho sắc ký khí
4.2.2.4. Khí nitơ, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9%.
4.2.2.5. Khí hydro, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9%.
4.2.2.6. Không khí nén, dùng cho máy sắc ký khí.
4.2.2.7. Dung dịch nội chuẩn, nồng độ 8,8 mg/ml
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân 0,88 g chất nội chuẩn TPP (4.2.2.2) chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức 100 ml (4.2.3.1), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).
4.2.2.8. Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn propisochlor (4.2.2.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).
CHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
4.2.3. Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.2.3.1. Bình định mức, dung tích 10 ml; 100 ml.
4.2.3.2. Pipet, dung tích 1 ml.
4.2.3.3. Xyranh bơm mẫu, dung tích 10 µl, chia vạch đến 1 µl.
4.2.3.4. Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,00001 g.
4.2.3.5. Màng lọc, có cỡ lỗ 0,45 µm.
4.2.3.6. Thiết bị sắc ký khí, được trang bị như sau:
– detector ion hóa ngọn lửa (FID);
– injector chia dòng và không chia dòng;
– cột mao quản HP-5, có chiều dài 30 m, đường kính 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 µm hoặc loại tương đương;
– bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay;
– máy tích phân hoặc máy vi tính.
4.2.4. Cách tiến hành
4.2.4.1. Chuẩn bị mẫu
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan chảy ở nhiệt độ thích hợp; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
4.2.4.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân mẫu thử có chứa khoảng 0,01 g hoạt chất propisochlor, chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton. Lọc dung dịch qua màng lọc (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy (nếu cần thiết).
4.2.4.3. Điều kiện phân tích
– nhiệt độ cột: | 220 oC |
– nhiệt độ buồng bơm mẫu: | 230 oC |
– nhiệt độ detector: | 240 oC |
– khí mang nitơ: | 1,2 ml/min |
– khí hydro: | 35 ml/min |
– khí nén: | 280 ml/min |
– khí bổ trợ cho detector | 40 ml/min |
– thể tích bơm mẫu: | 1 µl |
– tỷ lệ chia dòng: | 50:1. |
4.2.4.4. Xác định
Dùng xyranh (4.2.3.3) bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi tỉ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.2.2.8) và dung dịch mẫu thử (4.2.5.2), lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban đầu).
4.2.5. Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất propisochlor trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
trong đó:
Fm là giá trị trung bình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị trung bình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
mc là khối lượng mẫu chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
4.3. Xác định tỷ suất lơ lửng
Xác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050:2009, trong đó khối lượng hoạt chất (q) trong 25 ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong được xác định theo (4.2) và bổ sung như sau:
4.3.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Sau khi hút 225 ml dung dịch phía trên, chuyển định lượng toàn bộ dung dịch còn lại vào một đĩa bay hơi. Cho bay hơi ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong tủ sấy chân không đến trọng lượng không đổi. Chuyển toàn bộ lượng mẫu đã sấy vào một bình định mức có dung tích 10 ml, dùng pipet thêm 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3). Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 µm (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy.
4.3.2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc
Tùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng ghi trên nhãn của từng sản phẩm để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ tương đương với nồng độ dung dịch mẫu thử.
4.3.3. Tính kết quả
Tỷ suất lơ lửng, Y, biểu thị bằng phần trăm (%) được tính theo công thức:
Trong đó
1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn cột chất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
c là khối lượng hoạt chất propisochlor trong toàn ống đong, tính bằng gam (g)
a: Hàm lượng của propisochlor trong sản phẩm đã xác định được, tính bằng phần trăm (%);
b: Khối lượng mẫu chuyển vào ống đong 250 ml, tính bằng gam (g);
q: Khối lượng hoạt chất propisochlor trong 25 ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g);
Fm là giá trị trung bình của tỷ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị trung bình của tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
Nc là nồng độ của dung dịch chuẩn, tính bằng gam trên mililit (g/ml);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%);
10 là thể tích hòa tan lượng mẫu sau khi sấy khô, tính bằng mililit (ml).
4.4. Xác định độ mịn
Xác định độ mịn theo TCVN 8050:2009.
4.5. Xác định độ bọt
Xác định độ bọt theo TCVN 8050:2009.
4.6. Xác định độ thấm ướt
Xác định độ thấm ướt theo TCVN 8050:2009.
4.7. Xác định độ bền nhũ tương
Xác định độ bền nhũ tương theo TCVN 8382:2010.
4.8. Xác định độ bền bảo quản
4.8.1. Xác định độ bền ở 0 oC
Xác định độ bền ở 0 oC theo TCVN 8382:2010.
4.8.2. Xác định độ bền ở nhiệt độ cao
Xác định độ bền ở nhiệt độ cao theo TCVN 2741.
5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT PROPISOCHLOR
Công thức cấu tạo:
Tên hoạt chất: | propisochlor | |
Tên hóa học (IUPAC): | 2-chloro-6’-ethyl-N-isopropoxymethylacet-o-toluidide | |
Công thức phân tử: | C15H22CINO2 | |
Khối lượng phân tử: | 283,8 | |
Áp suất hơi bão hòa ở 20 oC: | 4,0 mPa | |
Độ hòa tan: | ||
– trong nước, ở 20 oC: | 184 mg/l | |
– tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ | ||
Dạng bên ngoài: | tinh thể không màu | |
Độ bền: | bền, ít bị thủy phân, phân hủy ở nhiệt độ trên 243 oC | |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] CDS Tomlin, The Pesticide Manual, Thirteenth edition, 2003
[2] Manual on development and use of FAO and WHO specification for pesticides, First Edition, 2006
[3] Tài liệu đăng ký thuốc của Zhengjiang Pinghu Pesticide Factory
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8385:2010 VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT PROPISOCHLOR – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8385:2010 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |