TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8530:2010 (ISO 7141:2005) VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – VÀNH BÁNH XE HỢP KIM NHẸ – THỬ VA ĐẬP
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8530:2010
ISO 7141:2005
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – VÀNH BÁNH XE HỢP KIM NHẸ – THỬ VA ĐẬP
Road vehicles – Light alloy wheels – Impact test
Lời nói đầu
TCVN 8530:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 7141:2005.
TCVN 8530:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – VÀNH BÁNH XE HỢP KIM NHẸ – THỬ VA ĐẬP
Road vehicles – Light alloy wheels – Impact test
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình thử trong phòng thử nghiệm để đánh giá đặc tính chịu va đập với lề đường của vành bánh xe (sau đây gọi tắt là vành) được sản xuất toàn bộ hoặc một phần bằng hợp kim nhẹ. Tiêu chuẩn này được dùng cho ô tô con và các xe chuyên dùng mà bánh xe có thể va đập với lề đường nhằm mục đích thử nghiệm và kiểm soát chất lượng của bánh xe.
Thuật ngữ được sử dụng theo ISO 3911.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 3911, Wheels and rims for pneumatic tyres – Vocabulary, designation and marking (Bánh xe và vành sử dụng lốp hơi – Từ vựng, ký hiệu và ghi nhãn)
3. Thiết bị thử
3.1. Vành mới
Vành thành phẩm, mới, đại diện cho kiểu loại vành được lắp cho xe và có lắp lốp.
Không được sử dụng lốp và vành đã qua thử nghiệm để lắp lên xe.
3.2. Thiết bị thử tải trọng va đập
Thiết bị thử tải trọng va đập có tấm va đập bằng thép tác động theo phương thẳng đứng với bề mặt va đập có kích thước chiều rộng tối thiểu là 125 mm và chiều dài tối thiểu là 375 mm và đã được làm cùn cạnh sắc bằng vát góc hoặc vê tròn, phù hợp với Hình 1. Khối lượng tấm va đập, m, được tính bằng kilôgam với dung sai ± 2 % phải được tính như sau:
m = 0,6 W + 180
Trong đó:
W tải trọng tĩnh lớn nhất của vành (kg), do nhà sản xuất xe và/ hoặc nhà sản xuất vành quy định, được tính bằng kilôgam.
3.3. Khối lượng 1 000 kg.
4. Hiệu chuẩn
Khi đặt khối lượng 1 000 kg (3.3) theo phương thẳng đứng vào tâm của bộ phận lắp vành thông qua bộ phận đỡ khối lượng hiệu chuẩn như Hình 2, độ võng sinh ra khi đo tại tâm của tấm thép không được vượt quá 7,5 mm ± 0,75 mm.
5. Quy trình thử
5.1. Lắp vành thử (3.1) có lắp lốp lên thiết bị thử (3.2) sao cho tải trọng va đập tác dụng lên mép của vành. Vành được lắp sao cho trục của nó tạo thành góc 13° ± 1° so với phương thẳng đứng và điểm tác dụng của tấm va đập là điểm cao nhất của vành.
Lốp được lắp trên vành thử phải theo quy định của nhà sản xuất xe. Nếu lốp không được quy định thì phải dùng lốp không săm có lớp sợi mành hướng tâm có chiều rộng danh nghĩa nhỏ nhất dùng để lắp cho vành thử đó. Áp suất hơi của lốp được xác định bởi nhà sản xuất xe hoặc nếu không có quy định thì lấy áp suất là 200 kPa.
Nhiệt độ môi trường thử phải được duy trì trong khoảng từ 10 °C đến 30 °C trong suốt thời gian thử.
5.2. Bảo đảm rằng vành được lắp trên bộ phận gá lắp vành có đặc trưng về mặt kích thước như khi được lắp trên xe. Xiết chặt bằng tay cơ cấu gá lắp đến giá trị hoặc theo phương pháp do nhà sản xuất xe hoặc nhà sản xuất vành quy định.
Vì thiết kế các nan hoa của vành có thể khác nhau, nên phải thử đủ các vị trí trên chu vi vành để bảo đảm rằng tất cả các nan hoa trên vành đều được kiểm tra. Sử dụng các vành mới trong mỗi lần thử.
5.3. Bảo đảm rằng tấm va đập nằm phía trên lốp và nhô ra khỏi mép vành 25 mm ± 1 mm. Kéo tấm va đập lên độ cao 230 mm ± 2 mm phía trên phần cao nhất của mép vành và thả cho nó rơi xuống.
6. Tiêu chí đánh giá
Vành được coi là không đạt yêu cầu của phép thử nếu xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) có vết nứt nhìn thấy được xuyên qua một mặt cắt của nan hoa của vành;
b) nan hoa tách ra khỏi vành;
c) lốp bị mất hết áp suất hơi trong khoảng 1 min.
Vành không được coi là không đạt yêu cầu của phép thử nếu có biến dạng hoặc nứt ở phần vành tiếp xúc với tấm va đập.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Tấm va đập bằng thép.
a Cạnh sắc được vát góc hoặc vê tròn mép.
Hình 1 – Thiết bị thử tải trọng va đập
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1. Tấm thép, 200 x 25.
2. Khối lượng 1 000 kg.
3. Bộ phận đỡ khối lượng hiệu chuẩn.
4. Bộ phận lắp vành.
5. Bốn đệm cao su tự nhiên (hoặc tương đương): độ cứng: 50 Shore, đường kính: 51, chiều cao không nén: 27.
a. Điều chỉnh tới góc nghiêng 13°.
b. 13° trước khi hiệu chuẩn.
c. Độ võng theo phương thẳng đứng so với chân đế.
Hình 2 – Đặt tải lên tấm giá lắp bánh xe
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8530:2010 (ISO 7141:2005) VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – VÀNH BÁNH XE HỢP KIM NHẸ – THỬ VA ĐẬP | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8530:2010 | Ngày hiệu lực | 29/12/2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 29/12/2010 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giao thông vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |