TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8522:2010 VỀ ĐỆM KHÔNG KHÍ CỨU NGƯỜI 20M VÀ 45M
TCVN 8522:2010
ĐỆM KHÔNG KHÍ CỨU NGƯỜI 20 M VÀ 45 M
Safety air cushions 20 m and 45 m
Lời nói đầu
TCVN 8522 : 2010 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 21 Thiết bị phòng cháy chữa cháy biên soạn trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ Môi trường, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐỆM KHÔNG KHÍ CỨU NGƯỜI 20 M VÀ 45 M
Safety air cushions 20 m and 45 m
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho hai loại đệm không khí cứu người được bơm nén không khí liên tục bằng quạt điện (sau đây gọi là đệm không khí cứu người) dùng làm phương tiện cứu người có độ cao sử dụng lớn nhất là 20 m và 45 m khi xảy ra cháy hoặc các trường hợp khẩn cấp khác.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 1597-1 : 2006, Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định độ bền xé rách – Phần 1: Mẫu thử dạng quần, góc và cong lưỡi liềm.
TCVN 1754 : 1986, Vải dệt thoi – Phương pháp xác định độ bền kéo đứt và độ giãn đứt.
TCVN 4509 : 2006, Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định các tính chất ứng suất giãn dài khi kéo.
TCVN 4638 : 1988, Vật liệu giả da – Phương pháp xác định độ bền kết dính.
ASTM D 2863, Standard Test Method for Measuring the Minimum Oxygen Concentration to Suport Candle-like Combustion of plastic (Oxygen Index) (Phương pháp đo nồng độ oxy tối thiểu tạo sự đốt cháy nhựa dẻo (Chỉ số oxy)).
ASTM D 5807 – 08, Standard Practice for Evaluating the Overpressurization Characteristics of Inflatable Restraint Cushions (Phương pháp thực hành tiêu chuẩn để đánh giá các đặc tính tăng áp quá mức của các đệm giảm chấn bơm hơi).
3. Ký hiệu
Ký hiệu của đệm không khí cứu người bao gồm tập hợp chữ và số:
– ĐQK 20 là ký hiệu cho loại đệm không khí cứu người để cứu người ở độ cao 20 m trở xuống;
– ĐQK 45 là ký hiệu cho loại đệm không khí cứu người để cứu người ở độ cao 45 m trở xuống.
4. Cấu tạo
4.1. Đệm không khí cứu người có ba bộ phận chính:
– 01 đệm không khí;
– 02 quạt điện;
– 01 máy phát điện.
4.2. Đệm không khí là bộ phận chính của đệm không khí cứu người, hình gối mềm, bên trong có những vách ngăn và được chế tạo từ vật liệu chống cháy và kín khí, được bơm căng nhờ không khí đến áp lực quy định. Đệm không khí có van điều chỉnh áp suất để ổn định áp suất trong đệm.
4.3. Quạt điện để bơm nén không khí vào đệm không khí.
4.4. Máy phát điện sử dụng động cơ đốt trong để dự phòng khi không có điện.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với đệm không khí
5.1.1. Kích thước, khối lượng của đệm không khí theo quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Kích thước, khối lượng của đệm không khí
Chỉ tiêu |
Mức yêu cầu đối với |
Mức yêu cầu đối |
Kích thước khi bơm phồng |
6 m x 4,5 m x 2,5 m |
10 m x 7 m x 3,5 m |
Bề mặt sử dụng |
6 m x 4,5 m |
10 m x 7 m |
Chiều cao |
2,5 m |
3,5 m |
Khối tích |
67,5 m3 |
245 m3 |
Khối lượng, không lớn hơn |
90 kg |
240 kg |
5.1.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu chế tạo đệm không khí theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu chế tạo đệm không khí
Chỉ tiêu |
Mức yêu cầu đối với ĐQK 20 |
Mức yêu cầu đối với ĐQK 45 |
Độ bền kéo đứt, không nhỏ hơn: |
|
|
– Theo chiều dọc |
1 250 N |
1 500 N |
– Theo chiều ngang |
1 150 N |
1 400 N |
– Mối nối |
2 250 N |
2 250 N |
Độ giãn dài khi đứt, không lớn hơn |
15% |
15% |
Độ bền xé rách, không nhỏ hơn:
– Theo chiều dọc – Theo chiều ngang |
250 kN/m 250 kN/m |
300 kN/m 300 kN/m |
Độ bám dính của màng chống cháy lên mặt đệm, không nhỏ hơn |
15 N/cm |
15 N/cm |
Khả năng chống cháy |
Không cháy |
Không cháy |
Vật liệu chế tạo đệm không bị thay đổi tính chất ở nhiệt độ |
từ – 10 °C |
từ – 10°C |
*) Chỉ số oxy |
5.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với đệm không khí theo quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 – Yêu cầu kỹ thuật đối với đệm không khí
Chỉ tiêu |
Mức yêu cầu đối với ĐQK 20 |
Mức yêu cầu đối với ĐQK 45 |
Thời gian căng phồng, không lớn hơn |
30 s |
120 s |
Áp suất trong đệm khi bơm căng |
113,5 Pa ± 1,0 Pa1) |
113,5 Pa ± 1,0 Pa1) |
Thời gian đệm hồi phục để tiếp nhận lần nhảy tiếp theo, không nhỏ hơn |
15 s |
30 s |
Chiều cao lớn nhất người bị bật lên khi nhảy kể từ mặt trên của đệm |
1 m |
2 m |
Lực phản hồi khi người rơi xuống, không lớn hơn |
31 kN |
90 kN |
Áp suất làm việc của van điều chỉnh áp suất |
113,5 Pa2) |
113,5 Pa2) |
CHÚ THÍCH:
1) Tương đương với 1,12 atm ± 0,01 atm; 2) Tương đương với 1,12 atm. |
5.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với quạt điện theo các quy định trong Bảng 4
Bảng 4 – Yêu cầu kỹ thuật đối với quạt điện
Chỉ tiêu |
Mức yêu cầu |
Khối lượng quạt, không lớn hơn |
29 kg |
Lưu lượng gió, không nhỏ hơn |
270 m3/min |
Cột áp, không nhỏ hơn |
113,5 Pa1) |
Công suất |
750 W |
Dòng điện tiêu thụ |
3,5 A |
Nguồn điện |
220 V 50 Hz |
CHÚ THÍCH:
1) Tương đương với 1,12 atm. |
5.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với máy phát điện dùng cho quạt điện theo quy định trong Bảng 5
Bảng 5 – Yêu cầu kỹ thuật đối với máy phát điện
Chỉ tiêu |
Mức yêu cầu |
Điện áp ra |
220 V |
Tần số |
50 Hz |
Công suất động cơ |
Tương thích với quạt |
Thời gian hoạt động liên tục của máy trong 1 lần, không dưới |
3 h |
Khối lượng không lớn hơn |
85 kg |
Độ ồn cách 7 m, không lớn hơn |
73 dB |
Kiểu khởi động |
Phải có cơ cấu giật nổ |
5.4. Đánh dấu trên đệm không khí cứu người
Để giúp người gặp nạn nhảy chính xác vào đệm, mặt trên của đệm được viền xung quanh chiều rộng 15 cm, đường viền cách mép đệm 10 cm và ở giữa có một hình chữ thập vuông có cạnh dài 100 cm, rộng 20 cm với màu dễ nhận biết (đỏ, vàng cam).
6. Phương pháp thử
6.1. Kiểm tra kích thước và khối lượng đệm bằng dụng cụ đo thông dụng.
6.2. Xác định độ bền kéo đứt của vật liệu chế tạo đệm không khí theo TCVN 1754 : 1986, độ giãn dài theo TCVN 4509 : 2006 và độ bền xé rách theo TCVN 1597-1 : 2006.
6.3. Xác định độ bám dính của màng chống cháy lên mặt đệm theo TCVN 4638 : 1988 và khả năng chống cháy theo ASTM D 2863.
6.4. Thử quá áp phá hủy đệm theo ASTM D 5807-08.
6.5. Xác định chiều cao lớn nhất người bị bật lên khi nhảy bằng phương pháp chụp hình
Thả rơi tự do bao cát nặng 100 kg từ độ cao 20 m và 45 m xuống đệm được bơm căng đến áp suất 113,5 Pa ± 1,0 Pa (1,12 atm ± 0,01 atm). Vạch chuẩn chiều cao được đánh dấu bắt đầu bằng 0 từ mặt trên của đệm và chụp hình từng lần thả một bằng máy ảnh kỹ thuật số.
Trong mỗi lần thử thả bao cát 5 lần và cả 5 lần chiều cao đo được đều đạt giá trị như trong Bảng 3 là đạt yêu cầu.
7. Bao gói, ghi nhãn, hướng dẫn sử dụng và bảo quản
7.1. Bao gói
Sản phẩm được gấp nhỏ lại và bao gói bằng bao vải PES được may thành dạng túi có dây buộc thuận tiện cho việc thao tác khi sử dụng.
7.2. Ghi nhãn
Mỗi đệm không khí cứu người phải được ghi nhãn với các thông tin tối thiểu sau:
a) Tên, địa chỉ của nhà sản xuất;
b) Tên sản phẩm: Đệm không khí cứu người
c) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
d) Ký hiệu loại đệm không khí;
e) Kích thước đệm không khí;
f) Vật liệu chế tạo.
7.3. Bảo quản
7.3.1. Đệm không khí cứu người phải được bảo quản ở nơi khô, thoáng.
7.3.2. Không để đệm không khí cứu người ở nơi có nhiệt độ cao hơn 40 °C và nơi bị ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
7.4. Hướng dẫn sử dụng
Mỗi đệm không khí cứu người phải kèm theo Hướng dẫn sử dụng.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) DIN 14151-3 : 2002, Sprungpolster SP 16 Nach DIN 14151 Teil 3 (Đệm không khí cứu người SP 16).
2) BS EN 13854 : 2003, Manufactured articles solely filled with feather and down Requirements for upholstered parts and Cushions (Các sản phẩm chế tạo được nhồi lông vũ và lông tơ – Yêu cầu đối với các bộ phận được nhồi và đệm).
3) UL 94, Flammability Rating (Đánh giá tính cháy).
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8522:2010 VỀ ĐỆM KHÔNG KHÍ CỨU NGƯỜI 20M VÀ 45M | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8522:2010 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |