TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8523:2010 VỀ ỐNG TỤT CỨU NGƯỜI 30M
TCVN 8523 : 2010
ỐNG TỤT CỨU NGƯỜI 30 m
30 m escape chute
Lời nói đầu
TCVN 8523 : 2010 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 21 Thiết bị phòng cháy chữa cháy biên soạn trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ Môi trường, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ỐNG TỤT CỨU NGƯỜI 30 m
30 m escape chute
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ống tụt cứu người (sau đây gọi là ống tụt) được sử dụng khi xảy ra cháy hoặc các trường hợp khẩn cấp khác ở độ cao tối đa 30 m.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4509 : 2006, Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định các tính chất ứng suất giãn dài khi kéo
ASTM D 2863, Standard Test Method for Measuring the Minimum Oxygen Concentration) to Support Candle-like Combustion of plastics (Oxygen Index- OI) (Phương pháp đo nồng độ oxy tối thiểu tạo sự đốt cháy nhựa dẻo (Chỉ số oxy OI).
3. Phân loại, ký hiệu
3.1. Trong tiêu chuẩn này ống tụt được phân làm 3 loại:
– Ống tụt đứng thẳng;
– Ống tụt đứng xoắn;
– Ống tụt nghiêng.
3.2. Ký hiệu của ống tụt bao gồm tập hợp chữ và số:
– OT 30 là ký hiệu cho loại ống tụt đứng thẳng, độ cao cứu người tối đa là 30 m;
– OX 30 là ký hiệu cho loại ống tụt đứng xoắn, độ cao cứu người tối đa là 30 m;
– ON 30 là ký hiệu cho loại ống tụt nghiêng, độ cao cứu người tối đa là 30 m.
4. Cấu tạo
4.1. Cấu tạo của ống tụt bao gồm:
– Khung cửa đầu vào;
– Thân ống;
– Bộ phận giảm chấn phần cuối thân ống (Đối với ống tụt đứng thẳng không cần lắp bộ phận giảm chấn phần cuối thân ống).
4.2. Ống tụt đứng thẳng
4.2.1. Thân ống tụt đứng thẳng có dạng hình ống, gồm ba lớp từ ngoài vào theo Hình 1:
– Lớp chống cháy;
– Lớp đàn hồi, giảm tốc;
– Lớp chịu lực.
4.2.1. Thân ống tụt đứng thẳng được gắn chặt một đầu với khung cửa đầu vào (chỗ thoát nạn) để người gặp nạn có thể trượt từ chỗ đó theo phương thẳng đứng xuống đất một cách dễ dàng.
CHÚ DẪN:
1. Khung cửa đầu vào; 2. Lớp chống cháy; 3. Lớp đàn hồi, giảm tốc; 4. Lớp chịu lực; 5. Cửa ra. |
Hình 1 – Ống tụt đứng thẳng
4.3. Ống tụt đứng xoắn
4.3.1. Thân ống tụt đứng xoắn có dạng hình ống, gồm hai lớp từ ngoài vào theo Hình 2:
– Lớp chống cháy;
– Lớp chịu lực, có đường tạo trượt xoắn.
4.3.2. Yêu cầu đối với đường tạo trượt xoắn.
4.3.2.1. Chiều rộng của đường tạo trượt xoắn bằng ½ chu vi thân ống trượt và chiều dài bằng 1,4 lần chiều dài thân ống trượt.
4.3.2.2. Một mép của đường tạo trượt xoắn được may chắc chắn vào lớp chịu lực theo đường xoắn ốc có góc £ 45°. Mép kia được may chun lại có chiều dài bằng chiều dài thân ống.
4.3.2. Thân ống tụt đứng xoắn được gắn chặt một đầu với khung cửa đầu vào (chỗ thoát nạn) để người gặp nạn có thể trượt từ chỗ đó theo đường xoắn ốc xuống đất một cách dễ dàng.
CHÚ DẪN:
1. Khung cửa đầu vào; 2. Lớp chịu lực; 3. Đường tạo trượt xoắn; 4. Lớp chống cháy; 5. Cửa ra; 6. Đệm giảm chấn. |
Hình 2 – Ống tụt đứng xoắn
4.4. Ống tụt nghiêng
4.4.1. Thân ống tụt nghiêng có dạng hình ống, gồm hai lớp từ ngoài vào theo Hình 3:
– Lớp chống cháy;
– Lớp chịu lực có 2 cáp chịu lực.
4.2. Thân ống tụt nghiêng được treo trên hai dây cáp chịu lực (một đầu được gắn chặt vào khung cửa đầu vào, đầu còn lại được móc chặt vào bộ phận chịu lực đã được chuẩn bị sẵn ở bên dưới), để người gặp nạn có thể trượt từ chỗ đó theo phương nghiêng xuống đất một cách dễ dàng (độ nghiêng của ống tụt là 45°).
4.4.3 Ống tụt nghiêng phải được trang bị bộ phận giảm chấn động khi tiếp đất (tấm đỡ).
CHÚ DẪN
1. Khung cửa đầu vào
2. Lớp chống cháy
3. Lớp chịu lực
4. Cáp chịu lực
5. Cửa ra
6. Đệm giảm chấn.
Hình 3 – Ống tụt nghiêng
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Ống tụt đứng thẳng và ống tụt đứng xoắn
5.1.1. Kích thước thân ống phải đảm bảo cho vật có đường kính trên 50 cm chuyển động trong lòng ống
5.1.2. Thân ống phải đảm bảo người có thể trượt liên tục, an toàn, không xảy ra tình trạng tắc nghẽn giữa chừng. Tốc độ trượt không quá 4 m/s .
5.1.3. Thân ống phải có lớp đàn hồi tốt để hấp thụ lực kéo giãn phát sinh khi sử dụng. Khi sử dụng độ giãn của lớp đàn hồi này không được vượt quá độ giãn của vật liệu làm thân ống.
5.1.4. Thân ống phải được cố định chắc chắn vào khung cửa đầu vào.
5.1.5. Tại đầu vào của ống phải lắp đặt ít nhất 4 tay nắm. Số lượng tay nắm này phải được lắp đều hai bên phải và trái và được gắn chặt vào khung cửa đầu vào.
5.1.6. Xung quanh khung cửa đầu vào phải có đệm lót. Các phần còn lại của khung phải được bọc bằng vật liệu mềm.
5.2. Ống tụt nghiêng
5.2.1. Khi đưa vào sử dụng, thân ống phải đảm bảo không xuất hiện chỗ nhăn và rối.
5.2.2. Thân ống phải đảm bảo người có thể trượt liên tục, an toàn, không xảy ra tình trạng tắc nghẽn giữa chừng. Tốc độ trượt không quá 4 m/s.
5.2.3. Phần trong của thân ống không được có các mối nối theo hướng trượt.
5.2.4. Thân ống phải được cố định chắc chắn vào khung cửa đầu vào và đảm bảo lực kéo căng phải được phân bố đồng đều lên bộ phận chịu lực dưới mặt đất.
5.2.5. Tại vị trí tiếp đất phải có bộ phận giảm chấn.
5.2.6. Tại đầu vào của ống phải lắp đặt ít nhất bốn tay nắm. Số lượng tay nắm này phải lắp đều hai bên phải và trái và được gắn chặt vào cửa đầu vào.
5.2.7. Xung quanh khung cửa đầu vào phải có đệm lót. Các phần còn lại của khung phải được bọc bằng vật liệu mềm.
5.2.8. Phần cuối của dây cáp chịu lực phải đảm bảo có thể nhận ra trong bóng tối và phải được nối với vật nặng trên 300 kg.
5.3. Vật liệu chế tạo ống tụt phải có tính chất phù hợp với quy định trong Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3.
Bảng 1 – Tính chất của vật liệu ống tụt đứng
Chỉ tiêu |
Độ bền kéo dứt theo chiều dọc |
Độ bền kéo đứt theo chiều ngang |
Tính cháy |
Lớp chống cháy |
> 20 kN/m |
> 20 kN/m |
Đến 600 °C |
Lớp co giãn (độ co giãn 200%) |
> 10 kN/m |
> 10 kN/m |
Không cháy và OI*) > 25 |
Lớp chịu lực |
> 20 kN/m |
> 20 kN/m |
Không cháy và OI*) > 25 |
*) Chỉ số oxy |
Bảng 2 – Tính chất của vật liệu ống tụt đứng xoắn
Chỉ tiêu |
Độ bền kéo đứt theo chiều dọc |
Độ bền kéo đứt theo chiều ngang |
Tính cháy |
Lớp chống cháy |
> 20 kN/m |
> 20 kN/m |
Đến 600 °C |
Lớp chịu lực, giảm tốc hình xoắn |
> 15 kN/m |
> 15 kN/m |
Không cháy và OI*) > 25 |
*) Chỉ số oxy |
Bảng 3 – Tính chất của vật liệu ống tụt nghiêng
Chỉ tiêu |
Độ bền kéo đứt theo chiều dọc |
Độ bền kéo đứt theo chiều ngang |
Tính cháy |
Lớp chống cháy |
> 20 kN/m |
> 20 kN/m |
Đến 600 °C |
Cáp chịu lực |
> 13 000 N |
– |
Không cháy và OI*) > 25 |
Lớp chịu lực |
> 15 kN/m |
>15 kN/m |
Không cháy và OI*) > 25 |
*) Chỉ số oxy |
5.4. Yêu cầu kỹ thuật đối với ống tụt theo các quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 – Yêu cầu kỹ thuật của ống tụt
Chỉ tiêu |
Mức yêu cầu đối với ống tụt đứng thẳng |
Mức yêu cầu đối với ống tụt đứng xoắn |
Mức yêu cầu đối với ống tụt nghiêng |
Tốc độ tụt trung bình |
Tự điều chỉnh |
Tự điều chỉnh |
Tự điều chỉnh |
Tốc độ tụt tối thiểu |
Có thể dừng lại được |
Có thể dừng lại được |
Có thể dừng lại được |
Tốc độ tụt tối đa, không lớn hơn |
4 m/s |
4 m/s |
4 m/s |
Tốc độ tụt sơ tán |
20 người/min |
20 người/min |
20 người/min |
Chu vi thân ống: |
|
|
|
– Tối thiểu |
1,8 m |
1,8 m |
1,8 m |
– Tối đa |
2,0 m |
2,0 m |
2,0 m |
Tải trọng tối thiểu |
2000 kg |
2000 kg |
2000 kg |
Độ cao cứu người lớn nhất |
30 m |
30 m |
30 m |
Khối lượng |
<3,5 kg/m |
< 3,0 kg/m |
< 3,0 kg/m |
Hình dạng |
Dạng ống |
Dạng ống |
Dạng ống |
6. Phương pháp thử
6.1. Kiểm tra kích thước và khối lượng, thời gian bằng dụng cụ đo thông dụng.
6.2. Xác định độ bền kéo đứt của vật liệu chế tạo ống tụt theo TCVN 4509 : 2006.
6.3. Xác định độ khả năng chống cháy theo ASTM D 2863.
7. Bao gói, ghi nhãn, hướng dẫn sử dụng và bảo quản
7.1. Bao gói
Ống tụt được gấp nhỏ lại và bao gói bằng bao vải PES được may thành dạng túi có dây buộc thuận tiện cho việc thao tác khi sử dụng.
7.2. Ghi nhãn
Mỗi ống tụt phải được ghi nhãn với các thông tin tối thiểu sau:
a) Tên, địa chỉ của nhà sản xuất;
b) Tên sản phẩm;
c) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
d) Ký hiệu loại ống tụt;
e) Kích thước ống tụt;
f) Vật liệu chế tạo.
7.3. Bảo quản
7.3.1. Ống tụt phải được bảo quản ở nơi khô, thoáng.
7.3.2. Không được để ống tụt ở nơi có nhiệt độ cao và bị ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
7.4. Hướng dẫn sử dụng
Mỗi ống tụt phải được kèm theo Hướng dẫn sử dụng.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Tiêu chuẩn ống tụt cứu người. Theo quyết định số 1 ngày 13/3/1978 và số 7 tháng 9 năm 1999 của Cục Phòng cháy chữa cháy Nhật bản.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8523:2010 VỀ ỐNG TỤT CỨU NGƯỜI 30M | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8523:2010 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |