TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8525:2010 VỀ MÁY BIẾN ÁP PHÂN PHỐI – MỨC HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
TCVN 8525:2010
MÁY BIẾN ÁP PHÂN PHỐI – MỨC HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Distribution transformers – Minium energy performance and method for determination of energy efficiency
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định về mức và phương pháp xác định mức hiệu suất năng lượng tối thiểu (gọi tắt là MEP) áp dụng cho các máy biến áp phân phối ba pha loại ngâm trong dầu được làm mát tự nhiên, có công suất danh định từ 25 kVA đến 2 500 kVA và có điện áp danh định đến 35 kV, có tần số danh định là 50 Hz.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho một số loại máy biến áp đặc biệt như:
– Máy biến áp kiểu tự ngẫu;
– Máy biến áp dùng cho các phương tiện kéo được lắp đặt trên đầu kéo;
– Máy biến áp dùng để khởi động;
– Máy biến áp dùng cho thử nghiệm;
– Máy biến áp hàn;
– Máy biến áp ba pha có ba hoặc nhiều hơn ba cuộn dây trên mỗi pha;
– Máy biến áp lò hồ quang;
– Máy biến áp dùng để nối đất;
– Máy biến áp chỉnh lưu hoặc bộ chuyển đổi;
– Máy biến áp cung cấp điện không gián đoạn;
– Máy biến áp có trở kháng nhỏ hơn 3 % hoặc lớn hơn 8 %;
– Máy biến áp dùng để điều chỉnh điện áp;
– Máy biến áp được thiết kế ở tần số khác với 50 Hz; hoặc
– Máy biến áp chịu cháy.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 6306-1 (IEC 60076-1), Máy biến áp điện lực – Phần 1: Qui định chung
3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa liên quan nêu trong TCVN 6306-1 (IEC 60076-1). Ngoài ra còn áp dụng các định nghĩa sau đây:
3.1. Máy biến áp phân phối (distribution transformers)
Máy biến áp có:
– điện áp đầu vào danh định nhỏ hơn hoặc bằng 35 kV;
– điện áp đầu ra danh định nhỏ hơn hoặc bằng 0,4 kV;
– tần số làm việc danh định là 50 Hz.
3.2. Hiệu suất năng lượng (energy efficiency)
Tỷ số tính bằng phần trăm giữa công suất tác dụng đầu ra và công suất tác dụng đầu vào của máy biến áp phân phối.
3.3. Hiệu suất năng lượng tối thiểu (minium energy efficiency)
Hiệu suất năng lượng được quy định ở 50 % phụ tải và hệ số công suất bằng 1.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu về tính năng
Máy biến áp phân phối phải đáp ứng các yêu cầu về tính năng qui định trong TCVN 6306-1 (IEC 60076-1).
4.2. Yêu cầu về hiệu suất năng lượng
Hiệu suất năng lượng của máy biến áp phân phối được xác định theo Điều 5 của tiêu chuẩn này không được nhỏ hơn các giá trị qui định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Giá trị hiệu suất năng lượng tối thiểu (MEP) của máy biến áp phân phối ba pha loại ngâm trong dầu
Công suất danh định kVa |
MEP (%) |
25 |
98,28 |
32 |
98,34 |
50 |
98,50 |
63 |
98,62 |
100 |
98,76 |
125 |
98,80 |
160 |
98,87 |
200 |
98,94 |
250 |
98,98 |
315 |
99,04 |
400 |
99,08 |
500 |
99,13 |
630 |
99,17 |
750 |
99,21 |
800 |
99,22 |
1 000 |
99,27 |
1 250 |
99,31 |
1 500 |
99,35 |
1 600 |
99,36 |
2 000 |
99,39 |
2 500 |
99,40 |
CHÚ THÍCH: Đối với các giá trị công suất trung gian, mức hiệu suất năng lượng được tính bằng cách nội suy tuyến tính.
5. Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
5.1. Điều kiện thử nghiệm
5.1.1. Thiết bị thử nghiệm dùng để xác định tổn hao của máy biến áp phân phối phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN 6306-1 (IEC 60076-1).
5.2.1. Độ chính xác của phương tiện đo phải nằm trong các giới hạn qui định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Độ chính xác của phương tiện đo
Đại lượng đo |
Độ chính xác của phương tiện đo |
Công suất |
± 2% |
Điện áp |
± 0,5% |
Dòng điện |
± 0,5% |
Điện trở |
± 0,5% |
Nhiệt độ |
± 1,0 ºC |
5.2. Phương pháp đo
Các phép đo phải được thực hiện theo TCVN 6306-1 (IEC 60076-1).
5.3. Xác định hiệu suất năng lượng
Hiệu suất năng lượng được xác định theo công thức:
E50% =
trong đó:
E50% – hiệu suất tính bằng phần trăm của máy biến áp ở 50 % phụ tải và ở hệ số công suất bằng 1;
S – công suất danh định của máy biến áp phân phối tính bằng kVA;
Pk – tổn hao có tải của máy biến áp phân phối, tính bằng kW;
Po – tổn hao không tải của máy biến áp phân phối, tính bằng kW.
Kết quả tính toán E50% phải được hiệu chỉnh về nhiệt độ chuẩn là 75oC theo TCVN 6306-1 (IEC 60076-1).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
3.1. Máy biến áp phân phối
3.2. Hiệu suất năng lượng
3.3. Hiệu suất năng lượng tối thiểu
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu về tính năng
4.2. Yêu cầu về hiệu suất năng lượng
5. Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
5.1. Điều kiện thử nghiệm
5.2. Phương pháp đo
5.3. Xác định hiệu suất năng lượng
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8525:2010 VỀ MÁY BIẾN ÁP PHÂN PHỐI – MỨC HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8525:2010 | Ngày hiệu lực | 29/12/2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | 29/12/2010 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |