TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8430:2010 (CODEX STAN 221-2001, AMD.1-2008) VỀ PHOMAT KHÔNG Ủ CHÍN BAO GỒM CẢ PHOMAT TƯƠI

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 18/10/2010

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8430:2010

CODEX STAN 221-2001, Amd.1-2008

PHOMAT KHÔNG Ủ CHÍN BAO GỒM CẢ PHOMAT TƯƠI

Unripened cheese including fresh cheese

Lời nói đầu

TCVN 8430 : 2010 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 221-2001, Amd.1-2008;

TCVN 8430 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHOMAT KHÔNG Ủ CHÍN BAO GỒM CẢ PHOMAT TƯƠI

Unripened cheese including fresh cheese

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại phomat không ủ chín bao gồm cả phomat tươi để sử dụng ngay hoặc chế biến tiếp, phù hợp với mô tả trong Điều 2 của tiêu chuẩn này. Đối với các loại phomat không ủ chín đã có các tiêu chuẩn quy định riêng, có thể có các điều khoản cụ thể hơn so với tiêu chuẩn này thì cần phải tuân theo các điều khoản cụ thể đó.

2. Mô tả

Phomat không ủ chín bao gồm cả phomat tươi là các sản phẩm phù hợp với quy định của TCVN 7401 (CODEX STAN 283) Tiêu chuẩn chung đối với phomat, để sử dụng ngay sau khi sản xuất.

3. Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng

3.1. Nguyên liệu

Sữa và/hoặc các sản phẩm thu được từ sữa.

3.2. Thành phần nguyên liệu cho phép

– Các chủng gốc vi khuẩn tạo hương và/hoặc vi khuẩn lactic và các chủng vi sinh vật có ích khác;

– Men dịch vị bê (rennet) hoặc các enzym đông tụ thích hợp và an toàn khác;

– Natri clorua;

– Nước uống;

– Gelatin và tinh bột: Mặc dù đã có quy định trong TCVN 7401 (CODEX STAN 283) Tiêu chuẩn chung đối với phomat, thì các chất này có thể được sử dụng với cùng chức năng như chất ổn định, miễn là chúng được thêm vào chỉ với các lượng theo chức năng cần thiết được khống chế bởi Thực hành sản xuất tốt (GMP) có tính đến mọi công dụng của chất ổn định/chất làm dày nêu trong Điều 4;

– Dấm ăn;

– Bột và tinh bột từ gạo, ngô và khoai tây: Mặc dù đã có quy định trong TCVN 7401 (CODEX STAN 283) Tiêu chuẩn chung đối với phomat, nhưng các chất này có thể được sử dụng với cùng chức năng như chất chống đông vón và chỉ để xử lý bề mặt của các phần cắt miếng, cắt lát hoặc vụn, miễn là chúng được thêm vào chỉ với các lượng theo chức năng cần thiết được khống chế bởi GMP có tính đến mọi công dụng của chất đông vón được liệt kê trong Điều 4.

4. Phụ gia thực phẩm

Chỉ có thể sử dụng các loại phụ gia thực phẩm dưới đây và chỉ trong giới hạn quy định. Có thể sử dụng các phụ gia không được liệt kê dưới đây nhưng được quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể cho các chủng loại phomat không ủ chín với các loại phomat tương tự, với các giới hạn quy định trong các tiêu chuẩn đó.

Số INS

Tên phụ gia

Mức tối da

Axit
260 Axetic axit băng

Giới hạn bởi GMP

270 Axit lactic (L-, D- và DL-)

Giới hạn bởi GMP

296 Axit malic (DL-)

Giới hạn bởi GMP

330 Axit xitric

Giới hạn bởi GMP

338 Axit orthophosphoric

2 g/kg, tính theo P2O5

507 Axit clohydric

Giới hạn bởi GMP

Chất điều chỉnh độ axit
170 Canxi cacbonat

Giới hạn bởi GMP

500 Natri cacbonat

Giới hạn bởi GMP

501 Kali cacbonat

Giới hạn bởi GMP

575 Glucono delta-lactone (GDL)

Giới hạn bởi GMP

Chất ổn định/chất làm dày
Chất ổn định và chất làm dày gồm cả các tinh bột biến tính có thể được sử dụng phù hợp với định nghĩa về các sản phẩm sữa và chỉ ở mức cần thiết theo chức năng, có tính đến việc sử dụng gelatin và tinh bột nêu trong 3.2.
331 Natri xitrat

Giới hạn bởi GMP

332 Kali xitrat
333 Canxi xitrat
339 Natri phosphat

3,5 g/kg, đơn lẻ hay kết hợp, tính theo P2O5

340 Kali phosphat
341 Canxi phosphat
450(i) Dinatri diphosphat
450(ii) Trinatri diphosphat
541 Natri nhôm phosphat
400 Axit alginic

Giới hạn bởi GMP

401 Natri alginat
402 Kali alginat
403 Amoni alginat
404 Canxi alginat
405 Propylen glycol alginat

5 g/kg

406 Thạch (aga)

Giới hạn bởi GMP

407 Carrageenan và các muối Na, K, NH4 của chúng (kẻ cả furcelleran)
410 Gôm đậu carob
412 Gôm guar
413 Gôm tragacanth
415 Gôm xanthan
416 Gôm karaya
417 Gôm tara

Giới hạn bởi GMP

440 Pectin
460 Xenluloza
466 Natri carboxymethyl xenluloza
576 Natri gluconat
Các tinh bột biến tính sau đây:
1400 Dextrin, tinh bột rang trắng và vàng

Giới hạn bởi GMP

1401 Tinh bột đã xử lý bằng axit
1402 Tinh bột đã xử lý kiềm
1403 Tinh bột đã tẩy trắng
1404 Tinh bột đã oxi hóa
1405 Tinh bột đã xử lý enzym
1410 Monostarch phosphat
1412 Distarch phosphat đã este hóa với natri trimetaphosphat; đã este hóa với phospho oxyclorua
1413 Đã phosphat hóa distarch phosphat
1414 Distarch phosphat đã axetyl hóa
1420 Tinh bột axetat đã este hóa với axetic anhydrua
1421 Tinh bột axetat đã este hóa với vinyt axetat
1422 Distarch adipat đã axetyl hóa
1440 Tinh bột hydroxypropyl
1442 Hydroxypropyl distarch phosphat
Chất màu
100 Curcumin (dùng cho cùi phomat ăn được)

Giới hạn bởi GMP

101 Riboflavin

Giới hạn bởi GMP

140 Chlorophyll

Giới hạn bởi GMP

141 Đồng chlorophyll

15 mg/kg, đơn lẻ hay kết hợp

160a(i) b-Carotene (tổng hợp)

25 mg/kg

160a(ii) Carotene (chất chiết tự nhiên)

600 mg/kg

160b(ii) Chất chiết annatto dựa theo norbixin

25 mg/kg

160c Paprika oleoresin

Giới hạn bởi GMP

160e b-apo-carotenal

35 mg/kg

160f Axit b-apo-8′-carotenoic, metyl hoặc etyl este

35 mg/kg

162 Đỏ củ cải

Giới hạn bởi GMP

171 Titan dioxit

Giới hạn bởi GMP

Chất bảo quản
200 Axit sorbic

1 g/kg phomat, đơn lẻ hay kết hợp, tính theo axit sorbic

202 Kali sorbat
203 Canxi sorbat
234 Nisin

12,5 mg/kg

280 Axit propionic

Giới hạn bởi GMP

281 Natri propionat
282 Canxi propionat
283 Kali propionat
Chỉ dùng để xử lý bề mặt/cùi:
235 Pimaricin (natamycin)

2 mg/dm2 bề mặt. Không được có ở độ sâu 5 mm

Chất tạo bọt (chỉ dùng cho các sản phẩm có đánh kem)
290 Carbon dioxit

Giới hạn bởi GMP

941 Nitơ

Giới hạn bởi GMP

Chỉ cho các sản phẩm cắt lát, miếng, vụn và mài (xử lý bề mặt)
Chất chống đông vón
460 Xenluloza

Giới hạn bởi GMP

551 Silicon dioxit, không kết dính

10 g/kg đơn lẻ hay kết hợp. Silicat được tính theo silic dioxit

552 Canxi silicat
553 Magie silicat
554 Natri nhôm silicat
556 Canxi nhôm silicat
559 Nhôm silicat
560 Kali silicat
Chất bảo quản
200 Axit sorbic

1 g/kg phomat, đơn lẻ hay kết hợp, tính theo axit sorbic

202 Kali sorbat
203 Canxi sorbat
280 Axit propionic

Giới hạn bởi GMP

281 Natri propionat
282 Canxi propionat
283 Kali propionat
235 Pimaricin (natamycin)

20 mg/kg dùng để bổ sung vào bề mặt trong quá trình nhào và kéo

5. Chất nhiễm bẩn

5.1. Kim loại nặng

Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải đáp ứng được các giới hạn tối đa về kim loại nặng theo quy định hiện hành.

5.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải đáp ứng được các giới hạn tối đa về thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.

6. Vệ sinh

Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này cần được chế biến và xử lý theo các điều khoản tương ứng của TCVN 5603 : 2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 57-2004 Code of Hygienic Practice for Milk and Milk Products (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với sữa và sản phẩm sữa) và các tiêu chuẩn liên quan khác như quy phạm thực hành và các quy phạm thực hành vệ sinh. Các sản phẩm này cần tuân thủ các tiêu chí vi sinh vật được thiết lập theo CAC/GL 21-1997 Principles for the Establishment and Application of Microbiological Criteria for Foods (Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh vật trong thực phẩm).

7. Ghi nhãn

Ngoài các điều quy định trong TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn và CODEX STAN 206-1999 General Standard for the Use of Dairy Terms (Tiêu chuẩn chung về việc sử dụng các thuật ngữ về sữa), còn áp dụng các điều cụ thể sau đây:

7.1. Tên sản phẩm

Tên sản phẩm phải là phomat không ủ chín. Tuy nhiên, cụm từ “phomat không ủ chín” có thể bỏ qua trong phần tên gọi của loại phomat cụ thể đã được quy định trong tiêu chuẩn riêng và khi bỏ qua điều này thì tên của chủng loại đó sẽ được quốc gia có bán sản phẩm quy định, miễn là việc này không gây hiểu sai về tính chất của sản phẩm.

Trong trường hợp sản phẩm không có tên gọi thay thế hoặc tên chủng loại, nhưng lại được gọi là “phomat không ủ chín” thì tên gọi có thể được kèm theo thuật ngữ mô tả như quy định trong 7.1.1 của TCVN 7401 (CODEX STAN 283) Tiêu chuẩn chung đối với phomat.

Phomat không ủ chín còn được gọi là “phomat tươi” nếu cách gọi này không gây hiểu lầm cho người tiêu dùng của quốc gia bán sản phẩm.

7.2. Công bố hàm lưọng chất béo sữa

Hàm lượng chất béo sữa phải được công bố theo cách có thể chấp nhận được tại quốc gia bán sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng, (i) bằng phần trăm khối lượng, (ii) bằng phần trăm chất béo tính theo chất khô, hoặc (iii) bằng số gam trên phần ăn đã được định lượng trên nhãn khi số lượng phần ăn được công bố.

Ngoài ra, các thuật ngữ sau đây có thể được sử dụng:

– Hàm lượng chất béo rất cao [nếu hàm lượng chất béo tính theo chất khô (FDM) không nhỏ hơn 60 %];

– Hàm lượng chất béo cao (nếu hàm lượng FDM từ 45 % đến dưới 60 %);

– Hàm lượng chất béo trung bình (nếu hàm lượng FDM từ 25 % đến dưới 45 %);

– Tách một phần chất béo (nếu hàm lượng FDM từ 10 % đến dưới 25 %);

– Gầy (nếu hàm lượng FDM nhỏ hơn 10 %).

7.3. Ghi nhãn bao bì không dùng để bán lẻ

Các thông tin trong Điều 7 của tiêu chuẩn này và các thông tin trong 4.1 đến 4.8 của TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn và nếu cần, hướng dẫn bảo quản cũng phải ghi trên vật chứa hoặc trong các tài liệu kèm theo, trừ khi tên của sản phẩm, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc đóng gói được ghi trên vật chứa. Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể thay bằng ký hiệu nhận dạng, với điều kiện là ký hiệu đó có thể nhận biết rõ ràng cùng với các tài liệu kèm theo.

8. Phương pháp phân tích và lấy mẫu

Các phương pháp phân tích và lấy mẫu, xem CODEX STAN 234 Recommended Methods of Analysis and Sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và lấy mẫu).

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8430:2010 (CODEX STAN 221-2001, AMD.1-2008) VỀ PHOMAT KHÔNG Ủ CHÍN BAO GỒM CẢ PHOMAT TƯƠI
Số, ký hiệu văn bản TCVN8430:2010 Ngày hiệu lực 18/10/2010
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 18/10/2010
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản