TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7065:2010 VỀ KHĂN GIẤY
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7065 : 2010
KHĂN GIẤY
Paper napkins
Lời nói đầu
TCVN 7065 : 2010 thay thế TCVN 7065 : 2002;
TCVN 7065 : 2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KHĂN GIẤY
Paper napkins
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại khăn giấy tissue dùng trong khi ăn uống, ở dạng tờ loại một lớp, hai lớp và ba lớp.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1865 : 2007 (ISO 2470 : 1999), Giấy, cáctông và bột giấy – Xác định hệ số phản xạ khuyếch tán xanh (độ trắng ISO).
TCVN 3649 : 2007 (ISO 186 : 2002), Giấy và cáctông – Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
TCVN 6725 : 2007 (ISO 187 : 1990) Giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm, quy trình kiểm tra môi trường và điều hòa mẫu.
TCVN 8309-4 : 2010 (ISO 12625-4 : 2005), Giấy tissue và sản phẩm tissue – Phần 4: Xác định độ bền kéo, độ giãn dài khi đứt và năng lượng kéo hấp thụ.
TCVN 8309-6 : 2010 (ISO 12625-6 : 2005), Giấy tissue và sản phẩm tissue – Phần 6: Xác định định lượng.
TCVN 8309-8 : 2010 (ISO 12625-8 : 2005), Giấy tissue và sản phẩm tissue – Phần 8 : Xác định thời gian hấp thụ nước và khả năng hấp thụ nước theo phương pháp giỏ ngâm.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Nguyên liệu
Khăn giấy được làm từ bột giấy tẩy trắng, gồm bột giấy mới hoặc hỗn hợp của bột giấy mới và bột giấy tái chế.
3.2. Kích thước
Khăn giấy được sản xuất theo nhiều kích thước khác nhau phụ thuộc vào thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
CHÚ THÍCH: Một số kích thước thông dụng hiện nay ngoài thị trường là 195 mm x 210 mm; 330 mm x 330 mm.
3.3. Chỉ tiêu ngoại quan
Giấy phải đồng đều, mềm mại. Giấy được làm chun hoặc dập nổi.
Khăn giấy có thể có màu trắng, nhuộm màu hoặc in hình theo yêu cầu của khách hàng. Khăn giấy màu trắng phải có độ trắng ISO lớn hơn 75%.
Bề mặt giấy phải sạch, không có khuyết tật như lỗ thủng, bột giấy vón cục lớn,… gây khó khăn khi sử dụng.
Khăn giấy không được có mùi khó chịu khi ở trạng thái khô và trạng thái ẩm.
3.4. Chỉ tiêu cơ lý
Chỉ tiêu cơ lý của khăn giấy theo quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Chỉ tiêu cơ lý
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức |
||
Một lớp |
Hai lớp |
Ba lớp |
||
1 |
Định lượng, g/m2, không nhỏ hơn |
16,0 |
25,0 |
40,0 |
2 |
Độ bền kéo, N/m, không nhỏ hơn |
|
|
|
– Chiều dọc |
140 |
150 |
250 |
|
– Chiều ngang |
45 |
45 |
85 |
|
3 |
Khả năng hấp thụ nước, g/g, không nhỏ hơn |
7,0 |
7,8 |
8,0 |
3.5. Chỉ tiêu vệ sinh
Các hóa chất, phẩm màu sử dụng để sản xuất khăn giấy phải đảm bảo an toàn vệ sinh theo quy định hiện hành.
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu
Theo TCVN 3649:2007 (ISO 186 : 2002).
4.2. Điều hòa
Mẫu thử phải được điều hòa theo TCVN 6725 : 2007 (ISO 187 : 1990).
4.3. Chỉ tiêu ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường.
Độ trắng thử theo TCVN 1865 : 2007 (ISO 2470 : 1999).
4.4. Định lượng
Theo TCVN 8309-6 : 2010 (ISO 12625-6 : 2005).
4.5. Độ bền kéo
Theo TCVN 8309-4 : 2010 (ISO 12625-4 : 2005).
4.6. Khả năng hấp thụ nước
Theo TCVN 8309-8 : 2010 (ISO 12625-8 : 2006).
5. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản
5.1. Bao gói
Khăn giấy được đóng thành hộp, túi, gói bằng vật liệu bao gói hợp vệ sinh; các hộp, túi, gói có thể được đóng thành kiện.
5.2. Ghi nhãn
Trên mỗi hộp, túi, gói, kiện khăn giấy phải có nhãn, được in rõ ràng bằng mực không phai ở vị trí dễ nhìn, với nội dung như sau:
– Tên sản phẩm;
– Tên và địa chỉ của nhà sản xuất;
– Số lượng tờ trong mỗi hộp, túi, gói;
– Số lớp;
– Kích thước tờ;
– Ngày sản xuất;
– Hạn sử dụng.
5.3. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa nắng.
Bốc xếp phải nhẹ nhàng, không làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.
5.4. Bảo quản
Kho chứa giấy phải khô ráo, thoáng khí, có mái che và phải được phòng chống mối mọt.
Các kiện giấy phải được sắp xếp để dễ vận chuyển bằng xe cơ giới.
Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định hiện hành.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7065:2010 VỀ KHĂN GIẤY | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7065:2010 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |