TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8353:2010 VỀ THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG POLYPHOSPHAT – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ ION

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8353 : 2010

THUỶ SẢN VÀ SẢN PHẨM THUỶ SẢN ( XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MUỐI POLYPHOSPHAT ( PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ ION

Fish and fishery products  Determination of polyphosphate content  Method using ion chromatography

Lời nói đầu

TCVN 8353 : 2010 do Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng muối polyphosphat bao gồm ortophosphat (monophosphat), pyrophosphat (diphosphat), tripolyphosphat trong thủy sản và sản phẩm thủy sản bằng sắc ký ion.

2. Nguyên tắc

Polyphosphat trong mẫu thủy sản được chiết tách bằng nước cất khử ion. Dịch chiết được làm sạch bằng phương pháp chiết pha rắn (SPE) trên cột chiết pha rắn C18. Hàm lượng polyphosphat có trong dịch chiết được xác định trên thiết bị sắc ký ion sử dụng hệ thống phản ứng sau cột với các chất phản ứng là sắt (III) nitrat trong axit percloric và detector UV tại bước sóng 330 nm theo phương pháp ngoại chuẩn.

3. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất đã loại ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

3.1 Metanol.

3.2 Sắt (III) nitrat (Fe(NO3)3.9H2O).

3.3 Dung dịch axit percloric, 2 %

Hoà tan 28,5 ml axit percloric đậm đặc (70 %, d = 1,75 g/ml) bằng nước trong bình định mức 1 000 ml rồi định mức đến vạch.

3.4 Natri phosphat ngậm một phân tử nước (NaH2PO4.H2O) chuẩn, sản phẩm của hãng EM Science hoặc loại tương đương.

3.5 Natri pyrophosphat ngậm mười phân tử nước (Na4P2O7.10H2O) chuẩn, sản phẩm của hãng Aldrich hoặc loại tương đương.

3.6 Natri tripolyphosphat (Na5P3O10) chuẩn, sản phẩm của hãng Monsanto hoặc loại tương đương.

3.7 Dung dịch chuẩn gốc, 1 000 mg/ml

Tuỳ theo hàm lượng chuẩn trong giấy chứng nhận của các chất chuẩn (3.4, 3.5 và 3.6) để chuẩn bị các dung dịch chuẩn này có hàm lượng 1 000 mg/ml trong nước.

Bảo quản dung dịch chuẩn gốc trong chai PE ở nhiệt độ phòng trong 1 tháng.

3.8 Dung dịch chuẩn làm việc

3.8.1 Dung dịch chuẩn làm việc ortophosphat

Chuẩn bị 5 dung dịch chuẩn làm việc ortophosphat có nồng độ từ 10 mg/ml đến 100 mg/ml từ dung dịch chuẩn gốc ortophosphat 1 000 mg/ml (3.7) bằng cách pha loãng với nước.

Chỉ sử dụng dung dịch chuẩn làm việc ortophosphat được chuẩn bị trong ngày.

3.8.2 Dung dịch chuẩn làm việc pyrophosphat

Chuẩn bị 5 dung dịch chuẩn làm việc pyrophosphat có nồng độ từ 0,5 mg/ml đến 50 mg/ml từ dung dịch chuẩn gốc pyrophosphat 1 000 mg/ml (3.7) bằng cách pha loãng với nước.

Chỉ sử dụng dung dịch chuẩn làm việc pyrophosphat được chuẩn bị trong ngày.

3.8.3 Dung dịch chuẩn làm việc tripolyphosphat

Chuẩn bị 5 dung dịch chuẩn làm việc tripolyphosphat có nồng độ từ 10 mg/ml đến 500 mg/ml từ dung dịch chuẩn gốc tripolyphosphat 1 000 mg/ml (3.7) bằng cách pha loãng với nước.

Chỉ sử dụng dung dịch chuẩn làm việc tripolyphosphat được chuẩn bị trong ngày.

3.9 Dung dịch pha động (dung dịch axit nitric 70 mM)

Hòa tan 4,82 ml axit nitric đậm đặc (65 %, d = 1,41 g/ml) trong bình định mức 1 000 ml (4.8), pha loãng bằng nước đến vạch. Đuổi khí hòa tan bằng cách đặt vào bể siêu âm (4.10) trong khoảng 10 min đến 15 min trước khi chạy thiết bị sắc ký ion.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

4.1 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

4.2 Chai nhựa chứa mẫu, dung tích 100 ml.

4.3 Máy lắc mẫu.

4.4 Máy ly tâm, có khả năng làm việc ở tốc độ 3 000 r/min.

4.5 Màng lọc mẫu, 0,45 mm, loại bằng nylon chịu dung môi.

4.6 Xilanh, làm bằng thủy tinh hoặc bằng nhựa, dung tích 100 ml.

4.7 Cột chiết pha rắn C18, loại chứa 300 mg C18.

4.8 Bình định mức, dung tích 100 ml và 1 000 ml.

4.9 Cột sắc ký tách anion Dionex IonPac AS7, đường kính trong 4 mm, dài 250 mm, tiền cột IonPac NG1, đường kính trong 4 mm, dài 50 mm, hoặc loại tương đương.

4.10 Bể siêu âm.

4.11 Hệ thống thiết bị sắc ký ion, có detector UV.

4.12 Hệ thống phản ứng sau cột, gắn ngay sau cột sắc ký; ống phản ứng teflon dung tích 0,5 ml.

Sơ đồ lắp đặt hệ thống phản ứng sau cột, xem Hình 1.

Hình 1  Sơ đồ lắp đặt hệ thống phản ứng sau cột.

5. Cách tiến hành

5.1 Chuẩn bị mẫu thử

Cân 0,5 g mẫu thuỷ sản hoặc sản phẩm thuỷ sản đã đồng nhất, chính xác đến 0,1 mg, vào trong chai nhựa dung tích 100 ml (4.2). Thêm 50 ml nước vào trong chai rồi lắc mạnh trong 30 min trên máy lắc mẫu (4.3). Sau đó, ly tâm chai trong 10 min ở tốc độ 3 000 r/min trên máy ly tâm (4.4). Lọc dịch chiết qua màng lọc 0,45 mm (4.5).

5.2 Chuẩn bị mẫu trắng

Tiến hành chuẩn bị mẫu trắng giống như chuẩn bị đối với mẫu thử nhưng thay 0,5 g thủy sản bằng 0,5 ml nước cất đã khử ion.

5.3 Làm sạch dịch chiết

5.3.1 Chuẩn bị cột

Nối cột chiết pha rắn C18 (4.7) vào đầu ra của một xilanh thủy tinh 100 ml (4.6). Thêm lần lượt 10 ml metanol (3.1), 10 ml nước vào xilanh thuỷ tinh. Loại bỏ dung dịch chảy qua cột.

5.3.2 Làm sạch dịch chiết

Cho dịch chiết thu được tại (5.1) và (5.2) vào các cột C18 đã được chuẩn bị (5.3.1). Sau khi cho dịch chiết vào cột, bỏ 2 ml dịch đầu ra khỏi cột rồi thu dịch tiếp theo vào bình định mức 100 ml (4.8). Sau đó, tráng rửa bình chứa 3 lần, mỗi lần bằng 2 ml nước. Cho nước tráng qua cột rồi gom dịch qua cột vào bình định mức trên. Định mức bằng nước đến vạch.

5.4 Tiến hành phân tích trên thiết bị sắc ký ion

5.4.1 Điều kiện phân tích

5.4.1.1 Chế độ làm việc của thiết bị sắc ký ion

– cột sắc ký ion (4.9);

– nhiệt độ cột: nhiệt độ phòng;

– pha động: dung dịch axit nitric 70 mM (3.9);

– tốc độ dòng: 0,5 ml/min;

– bước sóng cài đặt cho detector UV: 330 nm;

– thể tích tiêm: 100 ml.

5.4.1.2 Điều kiện trong hệ thống phản ứng sau cột

– tác nhân (dung dịch phản ứng sau cột): 1 g/l sắt (III) nitrat (3.2) trong axit percloric 2 % (3.3) với tốc độ dòng 0,5 ml/min;

– nhiệt độ phản ứng trong ống teflon: nhiệt độ phòng.

5.4.2 Ổn định cột sắc ký

Ổn định cột sắc ký trong 30 min bằng dung dịch pha động (3.9).

5.4.3 Dựng đường chuẩn

Tiêm các dung dịch chuẩn (3.8) vào thiết bị sắc ký. Mỗi dung dịch tiêm 2 lần, tính diện tích pic trung bình. Dựng đường chuẩn biểu thị mối quan hệ giữa các chiều cao pic thu được và nồng độ từng loại phosphat theo quan hệ tuyến tính.

Đường chuẩn đối với mỗi loại phosphat phải có độ tuyến tính tốt, hệ số tương quan hồi quy tuyến tính (R2) phải lớn hơn hoặc bằng 0,99. Khoảng tuyến tính:

– đối với ortophosphat: từ 10 mg/ml đến 100 mg/ml;

– đối với pyrophosphat: từ 0,5 mg/ml đến 50 mg/ml;

– đối với tripolyphosphat: từ 10 mg/ml đến 500 mg/ml.

5.4.4 Xác định muối polyphosphat

Tiêm dung dịch mẫu thử và dung dịch mẫu trắng đã được làm sạch (xem 5.3.2) vào hệ thống sắc ký, mỗi mẫu 2 lần.

6 Tính kết quả

Hàm lượng các muối phosphat có trong mẫu, C, được tính bằng microgam trên gam ((mg/g) theo công thức sau:

trong đó

Y       là hiệu số giữa diện tích pic của dịch chiết và diện tích pic có trong mẫu trắng tiêm vào máy, tính theo đơn vị diện tích;

a, b   là các hệ số của đường chuẩn được xác định tại 5.4.3, trong đó x được tính theo microgam trên milinit;

là thể tích dịch chiết thu được sau khi làm sạch (xem 5.3.2), tính bằng milimit (ml)

m      là khối lượng đã mẫu sử dụng (xem 5.1), tính bằng gam (g).

7. Độ lặp lại

Độ lệch chuẩn lặp lại (CVS) tính theo diện tích pic sắc ký của 2 lần tiêm cùng một dung dịch chuẩn pyrophosphat 10 mg/ml và 25 mg/ml phải nhỏ hơn 1,2 %.

8 Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Determination of tripolyphosphate and related hydrolysis products in processed shrimp, National Forensic Chemistry Center, U.S. Food and Drug Administration, Cincinnati, Ohio

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8353:2010 VỀ THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG POLYPHOSPHAT – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ ION
Số, ký hiệu văn bản TCVN8353:2010 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản