TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6711:2010 (CAC/MRL 2 – 2009) VỀ GIỚI HẠN DƯ LƯỢNG TỐI ĐA THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6711:2010
CAC/MRL 2 – 2009
GIỚI HẠN DƯ LƯỢNG TỐI ĐA THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM
Maximum residue limits for veterinary drugs in foods
Lời nói đầu
TCVN 6711:2011 thay thế TCVN 6711:2000;
TCVN 6711:2010 hoàn toàn tương đương CAC/MRL 2 – 2009;
TCVN 6711:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIỚI HẠN DƯ LƯỢNG TỐI ĐA THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM
Maximum residue limits for veterinary drugs in foods
ABAMECTIN (Thuốc trừ giun sán)
Đánh giá của JECFA: 45 (1995); 47 (1996) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 2 µg/kg thể trọng do JMPR thiết lập năm 1997 cho tổng của abamectin và đồng phân (Z) – 8,9. Dư lượng: Avermectin B1a. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc | Gan | 100 | Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gia súc | Thận | 50 | Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gia súc | Mỡ | 100 | Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
ALBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
Đánh giá của JECFA: 34 (1989) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 50 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 34 của JECFA năm 1989). Dư lượng: Không bao gồm vì đối với sữa: chất chuyển hóa 2 – aminosulfon; sữa không xác định được |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Không qui định | Thịt bắp | 100 | Cuộc họp lần thứ 20 (1993) | |
Không qui định | Gan | 5000 | Cuộc họp lần thứ 20 (1993) | |
Không qui định | Thận | 5000 | Cuộc họp lần thứ 20 (1993) | |
Không qui định | Mỡ | 100 | Cuộc họp lần thứ 20 (1993) | |
Không qui định | Sữa (µg/l) | 100 | Cuộc họp lần thứ 20 (1993) |
AVILAMYCIN (Thuốc trừ giun sán)
Đánh giá của JECFA: 70 (2008) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 mg/kg đến 2 mg/kg thể trọng trên cơ sở của NOAEL của 150 mg hoạt tính avilamycin tính trên kilogam thể trọng trong một ngày và hệ số an toàn là 100 và được làm tròn đến một chữ số có nghĩa (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 70 của JECFA năm 2008). Dư lượng: Axit dichloroisoeverninic (DIA) |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Lợn | Thịt bắp | 200 | Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Lợn | Gan | 300 | Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Lợn | Thận | 200 | Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Lợn | Mỡ/da | 200 | Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Gà | Thịt bắp | 200 | Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Gà | Gan | 300 | Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Gà | Thận | 200 | Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Gà | Mỡ/da | 200 | Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Gà tây | Thịt bắp | 200 | Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Gà tây | Gan | 300 | Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Gà tây | Thận | 200 | Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Gà tây | Mỡ/da | 200 | Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Thỏ | Thịt bắp | 200 | Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Thỏ | Gan | 300 | Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Thỏ | Thận | 200 | Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Thỏ | Mỡ/da | 200 | Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
AZAPERONE (Thuốc gây mê)
Đánh giá của JECFA: 38 (1991); 43 (1994); 50 (1998); 52 (1999) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 6 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998). Dư lượng: Tổng của azaperone và azaperol. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Lợn | Thịt bắp | 60 | Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Lợn | Gan | 100 | Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Lợn | Thận | 100 | Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Lợn | Mỡ | 60 | Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
BENZYLPENICILLIN/PROCAINE BENZYLPENICILLIN (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 36 (1990); 50 (1998) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: 30 µg penicillin/người/ngày (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998). Dư lượng của benzylpenicillin và procaine benzylpenicillin phải thấp hơn mức này. Dư lượng: Benzylpenicillin |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
50 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gia súc |
Gan |
50 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gia súc |
Thận |
50 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gia súc |
Sữa (µg/l) |
4 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gà |
Thịt bắp |
50 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin |
Gà |
Gan |
50 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin |
Gà |
Thận |
50 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin |
Lợn |
Thịt bắp |
50 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Lợn |
Gan |
50 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Lợn |
Thận |
50 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
CARAZOLOL (Chất liên kết beta-adreniceptor)
Đánh giá của JECFA: 38 (1991); 43 (1994); 52 (1999) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 0,1 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 43 của JECFA năm 1994). ADI dựa trên ảnh hưởng được lý cấp tính của carazolol. Dư lượng: Carazolol. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Lợn |
Thịt bắp |
5 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
Nồng độ tại vị trí tiêm sau hai giờ xử lý có thể làm cho lượng đưa vào vượt quá RfD cấp tính, do đó, cần áp dụng thời gian thải thuốc |
Lợn |
Gan |
25 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Lợn |
Thận |
25 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Lợn |
Mỡ/da |
5 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
Nồng độ tại vị trí tiêm sau hai giờ xử lý có thể làm cho lượng đưa vào vượt quá RfD cấp tính, do đó, cần áp dụng thời gian thải thuốc. |
CEFTIOFUR (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 45 (1995); 48 (1997) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 50 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 45 của JECFA năm 1995). Dư lượng: Desfuroylceftiofur. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gia súc |
Gan |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gia súc |
Thận |
6000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gia súc |
Mỡ |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gia súc |
Sữa (µg/l) |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Lợn |
Thịt bắp |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Lợn |
Gan |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Lợn |
Thận |
6000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Lợn |
Mỡ |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
CHLORTETRACYCLINE/OXYTETRACYCLINE/TETRACYCLINE (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 45 (1995); 47 (1996); 50 (1998); 58 (2002) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 30 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998). Nhóm ADI đối với chlortetracycline, oxytetracycline và tetracycline. Dư lượng: Thuốc cùng gốc, dạng đơn hoặc kết hợp. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
200 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Gia súc |
Gan |
600 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Gia súc |
Thận |
1200 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Gia súc |
Sữa (µg/l) |
100 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Cá |
Thịt bắp |
200 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | Chỉ áp dụng đối với oxytetracycline. |
Tôm hùm (Paeneus monodon) |
Thịt bắp |
200 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | Chỉ áp dụng đối với oxytetracycline. |
Lợn |
Thịt bắp |
200 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Lợn |
Gan |
600 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Lợn |
Thận |
1200 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Gia cầm |
Thịt bắp |
200 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Gia cầm |
Gan |
600 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Gia cầm |
Thận |
1200 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Gia cầm |
Trứng |
400 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Cừu |
Thịt bắp |
200 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Cừu |
Gan |
600 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Cừu |
Thận |
1200 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Cừu |
Sữa (µg/l) |
100 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
CLENBUTEROL (adrenoceptor agonist)
Đánh giá của JECFA: 47 (1996) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 0,004 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 47 của JECFA năm 1996). Dư lượng: Clenbuterol. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
0,2 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | Do khả năng lạm dụng của loại thuốc này, nên MRL chỉ được khuyến cáo khi kết hợp với việc chữa bệnh thích hợp như sử dụng tocolysis hoặc điều trị bệnh hô hấp. |
Gia súc |
Gan |
0,6 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | Do khả năng lạm dụng của loại thuốc này, nên MRL chỉ được khuyến cáo khi kết hợp với việc chữa bệnh thích hợp như sử dụng tocolysis hoặc điều trị bệnh hô hấp. |
Gia súc |
Thận |
0,6 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | Do khả năng lạm dụng của loại thuốc này, nên MRL chỉ được khuyến cáo khi kết hợp với việc chữa bệnh thích hợp như sử dụng tocolysis hoặc điều trị bệnh hô hấp. |
Gia súc |
Mỡ |
0,2 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | Do khả năng lạm dụng của loại thuốc này, nên MRL chỉ được khuyến cáo khi kết hợp với việc chữa bệnh thích hợp như sử dụng tocolysis hoặc điều trị bệnh hô hấp. |
Gia súc |
Sữa (µg/l) |
0,05 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | Do khả năng lạm dụng của loại thuốc này, nên MRL chỉ được khuyến cáo khi kết hợp với việc chữa bệnh thích hợp như sử dụng tocolysis hoặc điều trị bệnh hô hấp. |
Ngựa |
Thịt bắp |
0,2 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | Do khả năng lạm dụng của loại thuốc này, nên MRL chỉ được khuyến cáo khi kết hợp với việc chữa bệnh thích hợp như sử dụng tocolysis hoặc điều trị bệnh hô hấp. |
Ngựa |
Gan |
0,6 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | Do khả năng lạm dụng của loại thuốc này, nên MRL chỉ được khuyến cáo khi kết hợp với việc chữa bệnh thích hợp như sử dụng tocolysis hoặc điều trị bệnh hô hấp. |
Ngựa |
Thận |
0,6 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | Do khả năng lạm dụng của loại thuốc này, nên MRL chỉ được khuyến cáo khi kết hợp với việc chữa bệnh thích hợp như sử dụng tocolysis hoặc điều trị bệnh hô hấp. |
Ngựa |
Mỡ |
0,2 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | Do khả năng lạm dụng của loại thuốc này, nên MRL chỉ được khuyến cáo khi kết hợp với việc chữa bệnh thích hợp như sử dụng tocolysis hoặc điều trị bệnh hô hấp. |
CLOSANTEL (Thuốc diệt trừ giun sán)
Đánh giá của JECFA: 36 (1990); 40 (1992) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 30 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 40 của JECFA năm 1992). Dư lượng: Closantel. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 20 (2003) | |
Gia súc |
Gan |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 20 (2003) | |
Gia súc |
Thận |
3000 |
Cuộc họp lần thứ 20 (2003) | |
Gia súc |
Mỡ |
3000 |
Cuộc họp lần thứ 20 (2003) | |
Cừu |
Thịt bắp |
1500 |
Cuộc họp lần thứ 20 (2003) | |
Cừu |
Gan |
1500 |
Cuộc họp lần thứ 20 (2003) | |
Cừu |
Thận |
5000 |
Cuộc họp lần thứ 20 (2003) | |
Cừu |
Mỡ |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 20 (2003) |
COLISTIN (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 66 (2006) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 7 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 66 của JECFA năm 2006). Dư lượng: Tổng của colistin A và colistin B |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Gia súc |
Gan |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Gia súc |
Thận |
200 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Gia súc |
Mỡ |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Gia súc |
Sữa |
50 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Cừu |
Thịt bắp |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Cừu |
Gan |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Cừu |
Thận |
200 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Cừu |
Mỡ |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Cừu |
Sữa |
50 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Dê |
Thịt bắp |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Dê |
Gan |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Dê |
Thận |
200 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Dê |
Mỡ |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Lợn |
Thịt bắp |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Lợn |
Gan |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Lợn |
Thận |
200 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Lợn |
Mỡ |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | MRL bao gồm da + mỡ |
Gà |
Thịt bắp |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Gà |
Gan |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Gà |
Thận |
200 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Gà |
Mỡ |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | MRL bao gồm da + mỡ |
Gà |
Trứng |
300 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Gà tây |
Thịt bắp |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Gà tây |
Gan |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Gà tây |
Thận |
200 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Gà tây |
Mỡ |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | MRL bao gồm da + mỡ |
Thỏ |
Thịt bắp |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Thỏ |
Gan |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Thỏ |
Thận |
200 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) | |
Thỏ |
Mỡ |
150 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2003) |
CYFLUTHRIN (Thuốc diệt côn trùng)
Đánh giá của JECFA: 48 (1997) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 20 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 48 của JECFA năm 1997). Dư lượng: Cyfluthrin. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
20 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gia súc |
Gan |
20 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gia súc |
Thận |
20 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gia súc |
Mỡ |
200 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gia súc |
Sữa (µg/l) |
40 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
CYHALOTHRIN (Thuốc diệt côn trùng)
Đánh giá của JECFA: 54 (2000); 58 (2002); 62 (2004) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 5 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 62 của JECFA năm 2004) Dư lượng: Cyhalothrin. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
20 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Gia súc |
Gan |
20 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Gia súc |
Thận |
20 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Gia súc |
Mỡ |
400 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Gia súc |
Sữa |
30 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Lợn |
Thịt bắp |
20 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Lợn |
Gan |
20 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Lợn |
Thận |
20 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Lợn |
Mỡ |
400 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Cừu |
Thịt bắp |
20 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Cừu |
Gan |
50 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Cừu |
Thận |
20 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Cừu |
Mỡ |
400 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) |
CYPERMETHRIN VÀ ALPHA-CYPERMETHRIN (Thuốc diệt côn trùng)
Đánh giá của JECFA: 62 (2004) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: JECFA thiết lập ADI thông thường là từ 0 mg/kg đến 20 mg/kg thể trọng cho cả cypermethrin và alpha-cypermethrin Dư lượng: Tổng của dư lượng cypermethrin (do việc sử dụng thuốc thú y cypermethrin hoặc alpha-cypermethrin. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
50 |
Cuộc họp lần thứ 29 (2006) | |
Gia súc |
Gan |
50 |
Cuộc họp lần thứ 29 (2006) | |
Gia súc |
Thận |
50 |
Cuộc họp lần thứ 29 (2006) | |
Gia súc |
Mỡ |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 29 (2006) | |
Gia súc |
Sữa |
100 |
Cuộc họp lần thứ 29 (2006) | |
Cừu |
Thịt bắp |
50 |
Cuộc họp lần thứ 29 (2006) | |
Cừu |
Gan |
50 |
Cuộc họp lần thứ 29 (2006) | |
Cừu |
Thận |
50 |
Cuộc họp lần thứ 29 (2006) | |
Cừu |
Mỡ |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 29 (2006) |
DANOFLOXACIN (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 48 (1997) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 20 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 48 của JECFA năm 1997). Dư lượng: Danofloxacin |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
200 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Gia súc |
Gan |
400 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Gia súc |
Thận |
400 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Gia súc |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Gà |
Thịt bắp |
200 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Gà |
Gan |
400 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Gà |
Thận |
400 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Gà |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | Tỷ lệ mỡ/da bình thường |
Lợn |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Lợn |
Gan |
50 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Lợn |
Thận |
200 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Lợn |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) |
DELTAMETHRIN (Thuốc diệt côn trùng)
Đánh giá của JECFA: 52 (1999); 60 (2003) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 10 µg/kg thể trọng. Do JMPR thiết lập năm 1982. Dư lượng: Deltamethrin |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
30 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gia súc |
Gan |
50 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gia súc |
Thận |
50 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gia súc |
Mỡ |
500 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gia súc |
Sữa |
30 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gà |
Thịt bắp |
30 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gà |
Gan |
50 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gà |
Thận |
50 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gà |
Mỡ |
500 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gà |
Trứng |
30 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Cá hồi |
Thịt bắp |
30 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Cừu |
Thịt bắp |
30 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Cừu |
Gan |
50 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Cừu |
Thận |
50 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Cừu |
Mỡ |
500 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
DEXAMETHASONE (glucocorticosteroid)
Đánh giá của JECFA: 70 (2008) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 0,015 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 42 của JECFA năm 1995). Dư lượng: Dexamethasone |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
1,0 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Gia súc |
Gan |
2,0 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Gia súc |
Thận |
1,0 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Gia súc |
Sữa (µg/l) |
0,3 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Lợn |
Thịt bắp |
1,0 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Lợn |
Gan |
2,0 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Lợn |
Thận |
1,0 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Ngựa |
Thịt bắp |
1,0 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Ngựa |
Gan |
2,0 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) | |
Ngựa |
Thận |
1,0 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
DICLAZURIL (Thuốc chống nguyên sinh động vật)
Đánh giá của JECFA: 45 (1995); 50 (1998) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 30 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998). Dư lượng: Diclazuril |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia cầm |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Gia cầm |
Gan |
3000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Gia cầm |
Thận |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Gia cầm |
Mỡ/da |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Thỏ |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Thỏ |
Gan |
3000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Thỏ |
Thận |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Thỏ |
Mỡ |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Cừu |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Cừu |
Gan |
3000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Cừu |
Thận |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Cừu |
Mỡ |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
DICYCLANIL (Thuốc diệt côn trùng)
Đánh giá của JECFA: 54 (2000); 60 (2003) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 7 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 54 của JECFA năm 2000). Dư lượng: Dicyclanil |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Cừu |
Thịt bắp |
150 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Cừu |
Gan |
125 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Cừu |
Thận |
125 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Cừu |
Mỡ |
200 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) |
DIHYDROSTREPTOMYCIN/STREPTOMYCIN (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 43 (1994); 48 (1997); 52 (1999); 58 (2002) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 50 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 48 của JECFA năm 1997). Nhóm ADI cho hỗn hợp dư lượng của dihydrostreptomycin và streptomycin. Dư lượng: Tổng của dihydrostreptomycin và streptomycin |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
600 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Gia súc |
Gan |
600 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Gia súc |
Thận |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Gia súc |
Mỡ |
600 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Gia súc |
Sữa |
200 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gà |
Thịt bắp |
600 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Gà |
Gan |
600 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Gà |
Thận |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Gà |
Mỡ |
600 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Lợn |
Thịt bắp |
600 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Lợn |
Gan |
600 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Lợn |
Thận |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Lợn |
Mỡ |
600 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Cừu |
Thịt bắp |
600 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Cừu |
Gan |
600 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Cừu |
Thận |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Cừu |
Mỡ |
600 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Cừu |
Sữa |
200 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
DIMINAZENE [Thuốc diệt trùng mũi khoan (trypanocide)]
Đánh giá của JECFA: 34 (1989); 42 (1994) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 100 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 42 của JECFA năm 1994) Dư lượng: Diminazene |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Gia súc |
Gan |
12000 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Gia súc |
Thận |
6000 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Gia súc |
Sữa (µg/l) |
150 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | Giới hạn định lượng của phương pháp phân tích |
DORAMECTIN (Thuốc trừ giun sán)
Đánh giá của JECFA: 45 (1995); 52 (1999); 58 (2002); 62 (2004) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 1 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 58 của JECFA năm 2002) Dư lượng: Doramectin |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
10 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | Nồng độ dư lượng cao ở vị trí tiêm sau 35 ngày tiêm thuốc dưới da hoặc tiêm thuốc vào cơ ở liều được khuyến cáo. |
Gia súc |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Gia súc |
Thận |
30 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Gia súc |
Mỡ |
150 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | Nồng độ dư lượng cao ở vị trí tiêm sau 35 ngày tiêm thuốc dưới da hoặc tiêm thuốc vào cơ ở liều được khuyến cáo. |
Gia súc |
Sữa |
15 |
Cuộc họp lần thứ 29 (2006) | Phụ thuộc vào lộ trình và/hoặc thời điểm quản lý sử dụng doramectin trong sản phẩm sữa bò có thể làm thời gian thải thuốc trong sữa kéo dài. |
Lợn |
Thịt bắp |
5 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Lợn |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Lợn |
Thận |
30 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Lợn |
Mỡ |
150 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) |
EPRINOMECTIN (Thuốc trừ giun sán)
Đánh giá của JECFA: 50 (1998) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 10 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998) Dư lượng: Eprinomectin B1a |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gia súc |
Gan |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gia súc |
Thận |
300 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gia súc |
Mỡ |
250 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gia súc |
Sữa (µg/l) |
20 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
ERYTHROMYCIN (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 66 (2006) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 0,7 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 66 của JECFA năm 2006) Dư lượng: Erythromycin A |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gà |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2008) | |
Gà |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2008) | |
Gà |
Thận |
100 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2008) | |
Gà |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2008) | MRL bao gồm da + mỡ |
Gà |
Trứng |
50 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2008) | |
Gà tây |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2008) | |
Gà tây |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2008) | |
Gà tây |
Thận |
100 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2008) | |
Gà tây |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 31 (2008) | MRL bao gồm da + mỡ |
ESTRADIOL-17BETA (Thuốc hỗ trợ sinh sản)
Đánh giá của JECFA: 25 (1981); 32 (1987); 52 (1999) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: không cần thiết phải đánh giá (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 32 của JECFA năm 1987); còn mức từ 0 µg/kg đến 0,05 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 52 của JECFA năm 1999). Dư lượng: Estradiol-17beta |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
Không cần thiết |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) | Dư lượng này là do việc sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người. |
Gia súc |
Gan |
Không cần thiết | Cuộc họp lần thứ 21 (1995) | Dư lượng này là do việc sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người. |
Gia súc |
Thận |
Không cần thiết | Cuộc họp lần thứ 21 (1995) | Dư lượng này là do việc sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người. |
Gia súc |
Mỡ |
Không cần thiết | Cuộc họp lần thứ 21 (1995) | Dư lượng này là do việc sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người. |
FEBANTEL/FENBENDAZOLE/OXFENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
Đánh giá của JECFA: 38 (1991); 45 (1995); 50 (1998) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 7 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998). Nhóm ADI Dư lượng: Tổng của fenbendazole, oxfendazole và oxfendazole sulphone tính theo đương lượng của oxfendazole sulphone. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Gia súc |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Gia súc |
Thận |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Gia súc |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Gia súc |
Sữa (µg/l) |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Dê |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Dê |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Dê |
Thận |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Dê |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Ngựa |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Ngựa |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Ngựa |
Thận |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Ngựa |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Lợn |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Lợn |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Lợn |
Thận |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Lợn |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Cừu |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Cừu |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Cừu |
Thận |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Cừu |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Cừu |
Sữa (µg/kg) |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
FLUAZURON (Thuốc diệt côn trùng)
Đánh giá của JECFA: 48 (1997) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 40 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 48 của JECFA năm 1997) Dư lượng: Fluazuron |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
200 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Gia súc |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Gia súc |
Thận |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) | |
Gia súc |
Mỡ |
7000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
FLUBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
Đánh giá của JECFA: 40 (1992) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 12 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 40 của JECFA năm 1992) Dư lượng: Flubendazole |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Lợn |
Thịt bắp |
10 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) | |
Lợn |
Gan |
10 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) | |
Gia cầm |
Thịt bắp |
200 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) | |
Gia cầm |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) | |
Gia cầm |
Trứng |
400 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
FLUMEQUINE (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 42 (1994); 48 (1997); 54 (2000); 60 (2002); 66 (2006) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 30 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 62 của JECFA năm 2004) Dư lượng: Flumequine |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Gia súc |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Gia súc |
Thận |
3000 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Gia súc |
Mỡ |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Gà |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Gà |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Gà |
Thận |
3000 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Gà |
Mỡ |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Lợn |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Lợn |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Lợn |
Thận |
3000 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Lợn |
Mỡ |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Cừu |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Cừu |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Cừu |
Thận |
3000 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Cừu |
Mỡ |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Cá hồi |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | Thịt bắp bao gồm cả phần da |
GENTAMICIN (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 43 (1994); 48 (1997); 50 (1998) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 20 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998) Dư lượng: Gentamicin |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Gia súc |
Gan |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Gia súc |
Thận |
5000 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Gia súc |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Gia súc |
Sữa (µg/l) |
200 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Lợn |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Lợn |
Gan |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Lợn |
Thận |
5000 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) | |
Lợn |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) |
IMIDOCARB (Thuốc chống nguyên sinh động vật)
Đánh giá của JECFA: 50 (1998), 60 (2003) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 10 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998) Dư lượng: Imidocarb |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
300 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Gia súc |
Gan |
1500 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Gia súc |
Thận |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Gia súc |
Mỡ |
50 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) | |
Gia súc |
Sữa |
50 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) |
ISOMETAMIDIUM [Thuốc diệt trùng mũi khoan (trypanocide)]
Đánh giá của JECFA: 34 (1989); 40 (1992) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 100 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 40 của JECFA năm 1992) Dư lượng: Isometamidium |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) | |
Gia súc |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) | |
Gia súc |
Thận |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) | |
Gia súc |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) | |
Gia súc |
Sữa (µg/l) |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
IVERMECTIN (Thuốc trừ giun sán)
Đánh giá của JECFA: 36 (1990); 40 (1992); 54 (2000); 58 (2002) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 1 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 40 của JECFA năm 1992) Dư lượng: 22,23 – Dihydroavermectin B1a (H2B1a). |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 20 (1993) | |
Gia súc |
Mỡ |
40 |
Cuộc họp lần thứ 20 (1993) | |
Gia súc |
Sữa |
10 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Lợn |
Gan |
15 |
Cuộc họp lần thứ 20 (1993) | |
Lợn |
Mỡ |
20 |
Cuộc họp lần thứ 20 (1993) | |
Cừu |
Gan |
15 |
Cuộc họp lần thứ 20 (1993) | |
Cừu |
Mỡ |
20 |
Cuộc họp lần thứ 20 (1993) |
LEVAMISOLE (Thuốc trừ giun sán)
Đánh giá của JECFA: 36 (1990); 42 (1994) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 6 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 42 của JECFA năm 1994) Dư lượng: Levamisole. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
10 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Gia súc |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Gia súc |
Thận |
10 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Gia súc |
Mỡ |
10 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Lợn |
Thịt bắp |
10 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Lợn |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Lợn |
Thận |
10 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Lợn |
Mỡ |
10 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Gia cầm |
Thịt bắp |
10 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Gia cầm |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Gia cầm |
Thận |
10 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Gia cầm |
Mỡ |
10 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Cừu |
Thịt bắp |
10 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Cừu |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Cừu |
Thận |
10 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) | |
Cừu |
Mỡ |
10 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
LINCOMYCIN (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 54 (2000); 58 (2002); 62 (2004) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 30 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 54 của JECFA năm 2000) Dư lượng: Lincomycin. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Sữa |
150 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gà |
Thịt bắp |
200 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gà |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gà |
Thận |
500 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Gà |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | MRL là 300 µg/kg đối với da bị dính mỡ |
Lợn |
Thịt bắp |
200 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Lợn |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Lợn |
Thận |
1500 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | |
Lợn |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) | MRL là 300 µg/kg đối với da bị dính mỡ |
MELENGESTROL ACETATE (Thuốc hỗ trợ sinh sản)
Đánh giá của JECFA: 54 (2000); 66 (2006) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 0,03 µg/kg thể trọng Dư lượng: Melengestrol axetat |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gà |
Thịt bắp |
1 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà |
Gan |
10 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà |
Thận |
2 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà |
Mỡ |
18 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
MONENSIN (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 70 (2008) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 10 µg/kg thể trọng trên cơ sở của NOAEL là 1,14 mg/kg thể trọng trên ngày và hệ số an toàn là 100 và làm tròn đến một chữ số có nghĩa (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 70 của JECFA năm 2008). Dư lượng: Monensin. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
10 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gia súc |
Gan |
20 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gia súc |
Thận |
10 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gia súc |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gia súc |
Sữa |
2 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Cừu |
Thịt bắp |
10 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Cừu |
Gan |
20 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Cừu |
Thận |
10 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Cừu |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Dê |
Thịt bắp |
10 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Dê |
Gan |
20 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Dê |
Thận |
10 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Dê |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà |
Thịt bắp |
10 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà |
Gan |
10 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà |
Thận |
10 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà tây |
Thịt bắp |
10 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà tây |
Gan |
10 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà tây |
Thận |
10 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà tây |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Chim cút |
Thịt bắp |
10 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Chim cút |
Gan |
10 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Chim cút |
Thận |
10 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Chim cút |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
MOXIDECTIN (Thuốc trừ giun sán)
Đánh giá của JECFA: 45 (1995); 47 (1996); 48 (1998); 50 (1998) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 2 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 45 của JECFA năm 1995). Dư lượng: Moxidectin. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
20 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
Nồng độ rất cao và thay đổi nhiều về mức dư lượng ở vị trí tiêm cho gia súc qua 49 ngày dùng thuốc |
Gia súc |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
Gia súc |
Thận |
50 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
Gia súc |
Mỡ |
500 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
Hươu, nai |
Thịt bắp |
20 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Hươu, nai |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Hươu, nai |
Thận |
50 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Hươu, nai |
Mỡ |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Cừu |
Thịt bắp |
50 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
Cừu |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
Cừu |
Thận |
50 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
Cừu |
Mỡ |
500 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
NARASIN (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 70 (2008) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 5 µg/kg thể trọng trên cơ sở của NOAEL là 0,5 mg/kg thể trọng trên ngày và hệ số an toàn là 100 (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 70 của JECFA năm 2008) Dư lượng: Narasin A |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gà |
Thịt bắp |
15 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà |
Gan |
50 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà |
Thận |
15 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà |
Mỡ |
50 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
NEOMYCIN (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 43 (1994); 47 (1996); 52 (1999); 58 (2002); 60 (2003) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 60 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 47 của JECFA năm 1996) Dư lượng: Neomycin. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gia súc |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) |
|
Gia súc |
Thận |
10000 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) |
|
Gia súc |
Mỡ |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gia súc |
Sữa |
1500 |
Cuộc họp lần thứ 28 (2005) |
|
Gà |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gà |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gà |
Thận |
10000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gà |
Mỡ |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gà |
Trứng |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Vịt |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Vịt |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Vịt |
Thận |
10000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Vịt |
Mỡ |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Dê |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Dê |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Dê |
Thận |
10000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Dê |
Mỡ |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Lợn |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Lợn |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Lợn |
Thận |
10000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Lợn |
Mỡ |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Cừu |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Cừu |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Cừu |
Thận |
10000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Cừu |
Mỡ |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gà tây |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gà tây |
Gan |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gà tây |
Thận |
10000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gà tây |
Mỡ |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
NICARBAZIN (Thuốc chống nguyên sinh động vật)
Đánh giá của JECFA: 50 (1998) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 400 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998) Dư lượng: N,N’-bis (4-nitropheyl) urea. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gà |
Thịt bắp |
200 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
Áp dụng đối với gà giò |
Gà |
Gan |
200 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
Áp dụng đối với gà giò |
Gà |
Thận |
200 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
Áp dụng đối với gà giò |
Gà |
Mỡ/da |
200 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
Áp dụng đối với gà giò |
PHOXIM (Thuốc diệt côn trùng)
Đánh giá của JECFA: 50 (1999); 62 (2004); Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 4 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 52 của JECFA năm 1999) Dư lượng: Phoxim |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Dê |
Thịt bắp |
50 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Dê |
Gan |
50 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Dê |
Thận |
50 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Dê |
Mỡ |
400 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Lợn |
Thịt bắp |
50 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Lợn |
Gan |
50 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Lợn |
Thận |
50 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Lợn |
Mỡ |
400 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Cừu |
Thịt bắp |
50 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Cừu |
Gan |
50 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Cừu |
Thận |
50 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Cừu |
Mỡ |
400 |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
PIRLIMYCIN (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 62 (2004) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 8 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 62 của JECFA năm 2004) Dư lượng: Pirlimycin. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 29 (2006) |
|
Gia súc |
Gan |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 29 (2006) |
|
Gia súc |
Thận |
400 |
Cuộc họp lần thứ 29 (2006) |
|
Gia súc |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 29 (2006) |
|
Gia súc |
Sữa |
100 |
|
JECFA đã đánh giá ảnh hưởng của dư lượng pirlimycin lên chủng vi sinh vật gốc và đưa ra mức khuyến cáo MRL là 100 µg/kg sữa. |
PORCINE SOMATOTROPIN (Thuốc hỗ trợ sinh sản)
Đánh giá của JECFA: 52 (1999) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: không qui định (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 52 của JECFA năm 1999) Dư lượng: không áp dụng. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Lợn |
Thịt bắp |
Không qui định |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Lợn |
Gan |
Không qui định |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Lợn |
Thận |
Không qui định |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
|
Lợn |
Mỡ |
Không qui định |
Cuộc họp lần thứ 26 (2003) |
PROGESTERONE (Thuốc hỗ trợ sinh sản)
Đánh giá của JECFA: 25 (1981); 32 (1987); 52 (1999) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 30 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 52 của JECFA năm 1999) Dư lượng: Progesterone. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
Không cần thiết |
Cuộc họp lần thứ 21 (2005) |
Dư lượng này là do sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người. |
Gia súc |
Gan |
Không cần thiết |
Cuộc họp lần thứ 21 (2005) |
Dư lượng này là do sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người. |
Gia súc |
Thận |
Không cần thiết |
Cuộc họp lần thứ 21 (2005) |
Dư lượng này là do sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người. |
Gia súc |
Mỡ |
Không cần thiết |
Cuộc họp lần thứ 21 (2005) |
Dư lượng này là do sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người. |
SARAFLOXACIN (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 50 (1998) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 0,3 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998) Dư lượng: Sarafloxacin. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gà |
Thịt bắp |
10 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) |
|
Gà |
Gan |
80 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) |
|
Gà |
Thận |
80 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) |
|
Gà |
Mỡ |
20 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) |
|
Gà tây |
Thịt bắp |
10 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) |
|
Gà tây |
Gan |
80 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) |
|
Gà tây |
Thận |
80 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) |
|
Gà tây |
Mỡ |
20 |
Cuộc họp lần thứ 24 (2001) |
SPECTINOMYCIN (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 42 (1994); 50 (1998) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 40 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 42 của JECFA năm 1994) Dư lượng: Spectinomycin. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gia súc |
Gan |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gia súc |
Thận |
5000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gia súc |
Mỡ |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gia súc |
Sữa (µg/l) |
200 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gà |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gà |
Gan |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gà |
Thận |
5000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gà |
Mỡ |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gà |
Trứng |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Lợn |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Lợn |
Gan |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Lợn |
Thận |
5000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Lợn |
Mỡ |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Cừu |
Thịt bắp |
500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Cừu |
Gan |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Cừu |
Thận |
5000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Cừu |
Mỡ |
2000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
SPIRAMYCIN (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 38 (1991); 43 (1994); 47 (1996); 48 (1997) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 50 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 43 của JECFA năm 1994) Dư lượng: Gia súc và gà: tổng của spiramycin và neospiramycin; Lợn: đương lượng của spiramycin (dư lượng hoạt tính kháng khuẩn). |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
200 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
Gia súc |
Gan |
600 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
Gia súc |
Thận |
300 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
Gia súc |
Mỡ |
300 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
Gia súc |
Sữa (µg/l) |
200 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
Gà |
Thịt bắp |
200 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
Gà |
Gan |
600 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
Gà |
Thận |
800 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
Gà |
Mỡ |
300 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
Lợn |
Thịt bắp |
200 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
Lợn |
Gan |
600 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
Lợn |
Thận |
300 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
|
Lợn |
Mỡ |
300 |
Cuộc họp lần thứ 22 (1997) |
SULFADIMIDINE (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 34 (1989), 38 (1991); 42 (1994) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 50 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 42 của JECFA năm 1994) Dư lượng: Sulfadimidine |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Sữa (µg/l) |
25 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
|
Không qui định |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
|
Không qui định |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
|
Không qui định |
Thận |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
|
Không qui định |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
TESTOSTERONE (Thuốc hỗ trợ sinh sản)
Đánh giá của JECFA: 25 (1981); 32 (1987); 52 (1999) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 2 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 52 của JECFA năm 1999) Dư lượng: Testosterone |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
Không cần thiết |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Dư lượng này là do việc sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần thiết phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người. |
Gia súc |
Gan |
Không cần thiết |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Dư lượng này là do việc sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần thiết phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người. |
Gia súc |
Thận |
Không cần thiết |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Dư lượng này là do việc sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần thiết phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người. |
Gia súc |
Mỡ |
Không cần thiết |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Dư lượng này là do việc sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần thiết phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người. |
THIABENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
Đánh giá của JECFA: 40 (1992); 48 (1997); 58 (2002) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 100 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 40 của JECFA năm 1992) Dư lượng: Tổng của thiabendazole và 5-hydroxythiabendazole |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản. |
Gia súc |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản. |
Gia súc |
Thận |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản. |
Gia súc |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản. |
Gia súc |
Sữa (µg/l) |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản. |
Dê |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản. |
Dê |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản. |
Dê |
Thận |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản. |
Dê |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản. |
Dê |
Sữa (µg/l) |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản. |
Lợn |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản. |
Lợn |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản. |
Lợn |
Thận |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản. |
Lợn |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản. |
Cừu |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản. |
Cừu |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản. |
Cừu |
Thận |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản. |
Cừu |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản. |
TILMICOSIN (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 47 (1996); 54 (2000) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 40 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 47 của JECFA năm 1996) Dư lượng: Tilmicosin |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gia súc |
Gan |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gia súc |
Thận |
300 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Gia súc |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Lợn |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Lợn |
Gan |
1500 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Lợn |
Thận |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Lợn |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Cừu |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Cừu |
Gan |
1000 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Cừu |
Thận |
300 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
|
Cừu |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 23 (1999) |
TRENBOLONE ACETATE (Thuốc kích thích tăng trưởng)
Đánh giá của JECFA: 26 (1982); 27 (1983); 32 (1987); 34 (1989) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 0,02 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 34 của JECFA, 1989) Dư lượng: Thịt bắp gia súc, beta-Trenbolone, Gan gia súc, alpha-Trenbolone. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
2 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
|
Gia súc |
Gan |
10 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
TRICHLORFON (METRIFONATE) (Thuốc diệt côn trùng)
Đánh giá của JECFA: 54 (2000; 60 (2003); 66 (2006) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 2 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 60 của JECFA, 2003) Dư lượng: JECFA khẳng định mức MRL đối với sữa bò và mức hướng dẫn đối với thịt bắp, gan, thận và mỡ của gia súc được khuyến cáo tại cuộc họp lần thứ 54 (WHO TRS 900, 2001). |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Sữa |
50 |
Cuộc họp lần thứ 29 (2006) |
TRICLABENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
Đánh giá của JECFA: 40 (1992); 66 (2006); 70 (2008) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 3 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 40 của JECFA, 1993) Dư lượng: Ketotriclabnedazole |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
250 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gia súc |
Gan |
850 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gia súc |
Thận |
400 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gia súc |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Cừu |
Thịt bắp |
200 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Cừu |
Gan |
300 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Cừu |
Thận |
200 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Cừu |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
TYLOSIN (Thuốc kháng sinh)
Đánh giá của JECFA: 70 (2008) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 30 µg/kg thể trọng dựa trên điểm kết thúc về vi sinh thu được từ phép thử nhạy cảm MIC vitro và dữ liệu liên kết cầu khuẩn (MICcalc = 1,698) (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 70 của JECFA năm 2008) Dư lượng: Tylosin A. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gia súc |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gia súc |
Thận |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gia súc |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gia súc |
Sữa |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Lợn |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Lợn |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Lợn |
Thận |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Lợn |
Mỡ |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà |
Thịt bắp |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà |
Gan |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà |
Thận |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà |
Mỡ/da |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
|
Gà |
Trứng |
100 |
Cuộc họp lần thứ 32 (2009) |
ZERANOL (Thuốc kích thích tăng trưởng)
Đánh giá của JECFA: 26 (1982); 27 (1983); 32 (1987) Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 0,5 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 32 của JECFA năm 1987). Dư lượng: Zeranol. |
||||
Loài |
Bộ phận |
MRL (µg/kg) |
CAC thông qua tại |
Chú thích |
Gia súc |
Thịt bắp |
2 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
|
Gia súc |
Gan |
10 |
Cuộc họp lần thứ 21 (1995) |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6711:2010 (CAC/MRL 2 – 2009) VỀ GIỚI HẠN DƯ LƯỢNG TỐI ĐA THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6711:2010 | Ngày hiệu lực | 29/12/2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | 29/12/2010 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |