TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8045:2009 VỀ GỖ – XÁC ĐỊNH SỐ VÒNG NĂM
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8045 : 2009
GỖ – XÁC ĐỊNH SỐ VÒNG NĂM
Wood – Determination of annual growing rings
Lời nói đầu
TCVN 8045 : 2009 thay thế cho TCVN 357-70 và Sửa đổi 1:1986.
TCVN 8045 : 2009 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC89/SC1 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GỖ – XÁC ĐỊNH SỐ VÒNG NĂM
Wood – Determination of annual growing rings
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định số vòng năm đối với các loài cây.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ – Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với các phép thử cơ lý.
3 Thiết bị, dụng cụ
3.1 Kính hiển vi đo hoặc kính lúp đo, đảm bảo độ chính xác khi đo đến 0,1 mm.
3.2 Thước đo chiều dài, chính xác đến 0,5 mm.
4 Mẫu thử
Mẫu để xác định số vòng năm được lấy và chuẩn bị sơ bộ theo TCVN 8044 (ISO 3129), đảm bảo có kích thước theo chiều xuyên tâm không nhỏ hơn 50 mm. Một trong các mặt đầu của mẫu phải được bào nhẵn.
CHÚ THÍCH: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của vòng năm đến tính chất cơ lý của gỗ thì việc xác định các chỉ tiêu này phải tiến hành trên cùng một mẫu gỗ.
Trường hợp không có thiết bị theo 3.1, để dễ dàng xác định số vòng năm, có thể cắt chéo mẫu gỗ. Lát cắt chéo này phải nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng xuyên tâm và làm thành một góc với đường sinh của vòng năm theo Hình 1.
Hình 1 – Mô tả góc cắt chéo và số vòng năm trên lát gỗ mẫu
Góc cắt càng nhỏ thì chiều rộng của các vòng năm càng lớn. Độ lớn này biểu thị tỷ số giữa chiều dài lát cắt và chiều cao của mẫu.
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng các mẫu sau khi thử nghiệm uốn va đập và uốn tĩnh để cắt chéo làm mẫu xác định số vòng năm.
5 Cách tiến hành
Xác định số vòng năm (n) trên 1 cm ở mặt đầu gỗ theo chiều xuyên tâm trên kích thước 50 mm. Đánh dấu các vị trí giới hạn của các lớp vòng năm chẵn.
Đo khoảng cách l đã đánh dấu, chính xác đến 0,5 mm.
Đếm số vòng năm chẵn có trên chiều dài l.
6 Biểu thị kết quả
Số vòng năm (n) trên 1 cm, biểu thị bằng số vòng năm trên centimét (n/cm), chính xác đến 0,5 vòng, được xác định theo công thức sau:
n =
trong đó,
N là tổng số vòng năm chẵn;
l là chiều dài của các lớp vòng năm tương ứng, tính bằng centimét.
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) mô tả mẫu thử;
b) các giá trị đo và đếm được (tổng số vòng năm chẵn N; chiều dài của các lớp vòng năm có đo chiều rộng vùng gỗ muộn);
c) kết quả số vòng năm/cm;
d) viện dẫn tiêu chuẩn này;
e) ngày và người tiến hành phép xác định.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8045:2009 VỀ GỖ – XÁC ĐỊNH SỐ VÒNG NĂM | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8045:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |