TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8048-7:2009 (ISO 3346:1975) VỀ GỖ – PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ – PHẦN 7: XÁC ĐỊNH ỨNG SUẤT KÉO VUÔNG GÓC VỚI THỚ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8048-7 : 2009
GỖ – PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ – PHẦN 7: XÁC ĐỊNH ỨNG SUẤT KÉO VUÔNG GÓC VỚI THỚ
Wood – Physical and mechanical methods of test – Part 7: Determination of ultimate tensile stress perpendicular to grain
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định ứng suất kéo cực đại vuông góc với thớ gỗ theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ – Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với các phép thử cơ lý.
TCVN 8048-1 : 2009 (ISO 3130 : 1975) Gỗ – Phương pháp thử cơ lý – Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép thử cơ lý.
3. Nguyên tắc
Xác định ứng suất kéo cực đại vuông góc với thớ bằng cách gia tải tăng dần đều lên mẫu thử cho đến khi mẫu bị phá hủy.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Máy thử kéo đảm bảo tốc độ gia tải hoặc tốc độ truyền động của đầu gia tải phù hợp với 6.2 và có thể đo tải chính xác đến 1 %.
Các kẹp phải đảm bảo rằng lực được áp dọc theo chiều dài trục của mẫu thử và phải ngăn ngừa sự xoắn theo chiều dài mẫu thử.
4.2. Dụng cụ đo, để xác định kích thước mặt cắt ngang của phần làm việc của mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm.
4.3. Dụng cụ để xác định độ ẩm, theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).
5. Chuẩn bị mẫu thử
5.1. Phần làm việc của mẫu phải có mặt cắt ngang hình chữ nhật hoặc hình vuông với một kích thước từ 10 mm đến 20 mm và kích thước còn lại từ 20 mm đến 50 mm. Nếu phần làm việc có dạng hình lăng trụ đứng, chiều dài phải không nhỏ hơn 5 mm. Nếu không, bán kính đường cong giữa các đầu phải không nhỏ hơn 12 mm. Các đầu mẫu thử được tạo hình để đảm bảo sự phá hủy nằm trong phần làm việc.
Có thể sử dụng các mẫu thử có các đầu dát mỏng.
5.2. Việc chuẩn bị mẫu thử, xác định độ ẩm và số lượng các mẫu thử thực hiện theo TCVN 8044 (ISO 3129).
6. Cách tiến hành
6.1. Đo các kích thước mặt cắt ngang của phần làm việc của mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm.
6.2. Cặp các đầu của mẫu thử, cách phần làm việc từ 10 mm đến 15 mm.
Gia tải lên mẫu thử với tốc độ không đổi. Tốc độ thử (tại tốc độ chất tải không đổi hoặc tốc độ truyền động của đầu gia tải không đổi) phải sao cho mẫu thử bị phá hủy trong thời gian 1,5 min đến 2 min tính từ thời điểm chất tải. Đọc tải trọng lớn nhất với độ chính xác quy định ở 4.1.
Loại bỏ các kết quả nhận được trên mẫu thử nằm ngoài phần làm việc.
6.3. Sau khi hoàn thành phép thử, xác định độ ẩm của mẫu thử theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).
Lấy phần làm việc của mẫu thử để làm mẫu xác định độ ẩm. Để xác định độ ẩm trung bình, có thể sử dụng chỉ một số trong số mẫu thử. Để xác định độ ẩm, số lượng tối thiểu các mẫu thử phải theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).
7. Tính toán và biểu thị kết quả
7.1. Ứng suất kéo vuông góc thớ, sw, của mỗi mẫu thử ở độ ẩm W tại thời điểm thử, tính bằng megapascal, theo công thức:
trong đó,
Pmax là tải trọng phá hủy, tính bằng N;
b và h là các kích thước mặt cắt ngang của phần làm việc của mẫu thử, tính bằng mm;
Biểu thị kết quả chính xác đến 0,01 MPa.
7.2. Khi cần phải hiệu chỉnh ứng suất kéo, sw, về độ ẩm 12 %, chính xác đến 0,01 MPa, áp dụng công thức quy định cho độ ẩm (12 ± 3) %, như sau:
s12 = sw [1 + a (W – 12)]
trong đó,
a là hệ số hiệu chỉnh độ ẩm, xác định trên cơ sở thực nghiệm. Khi không có quy định riêng có thể lấy a bằng 0,01 khi kéo theo phương xuyên tâm và lấy a bằng 0,025 khi kéo theo phương tiếp tuyến.
7.3. Giá trị trung bình ứng suất kéo vuông góc thớ của mẫu thử là giá trị trung bình số học của các kết quả thử nhận được trên các mẫu thử riêng lẻ, chính xác đến 0,01 MPa.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các chi tiết theo Điều 8 của TCVN 8044 (ISO 3129);
c) Phương pháp truyền tải (tốc độ gia tải hoặc tốc độ di chuyển của đầu gia tải);
d) Mô tả và thông tin về vật liệu thử (khu vực và số lượng các cây được lấy mẫu, lô gỗ xẻ và số lượng tấm gỗ được lấy mẫu);
e) Kích thước và hình dạng của mẫu thử;
f) Số lượng mẫu được thử;
g) Số lượng mẫu nằm ngoài phần làm việc;
h) Các kết quả thử được tính theo Điều 7 và các giá trị thống kê;
i) Hệ số a sử dụng trong 7.2 để điều chỉnh kết quả về độ ẩm 12 %, nếu cần;
j) Ngày thử nghiệm;
k) Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8048-7:2009 (ISO 3346:1975) VỀ GỖ – PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ – PHẦN 7: XÁC ĐỊNH ỨNG SUẤT KÉO VUÔNG GÓC VỚI THỚ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8048-7:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |