TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8048-12:2009 (ISO 3350:1975)VỀ GỖ – PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ – PHẦN 12: XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG TĨNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8048-12 : 2009

GỖ – PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ – PHẦN 12: XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG TĨNH

Wood – Physical and mechanical methods of test – Part 12: Determination ostatic hardness

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định phương pháp xác định độ cứng tĩnh của gỗ.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ – Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với các phép thử cơ lý.

TCVN 8048-1 : 2009 (ISO 3130 : 1975) Gỗ – Phương pháp thử cơ lý – Phần 1: Xác định độ m cho các phép thử cơ lý.

3. Nguyên tắc

Xác định độ bền của mẫu thử khi ấn mũi ấn đến độ sâu quy định với ti trọng tăng dần.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Máy thử đảm bảo tốc độ di chuyển của đầu gia tải phù hợp 6.1 và có thể đo tải chính xác đến 1 %.

4.2. Dụng cụ, bao gồm phần thân, mũi ấn có đu hình bán cầu với bán kính (5,64 ± 0,01) mm và thiết bị để đo sự di chuyển theo chiều dài với độ chính xác 0,01 mm.

4.3. Dụng cụ để xác định độ m, theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).

5. Chuẩn bị mẫu th

5.1. Mẫu thử phải được tạo thành dạng hình lăng trụ đứng, có mặt cắt ngang hình vuông 50 mm x 50 mm và chiều dài dọc theo thớ không nhỏ hơn 50 mm.

5.2. Việc chuẩn bị mẫu thử, xác định độ ẩm và số lượng các mẫu thử thực hiện theo TCVN 8044 (ISO 3129).

6. Cách tiến hành

6.1. n mũi ấn lên đường giữa của mặt xuyên tâm, mặt tiếp tuyến và các mặt đầu của mẫu thử đến độ sâu bng bán kính của đầu hình bán cầu của mũi ấn (5,64 mm) hoặc, nếu xuất hiện vết tách thì n đến độ sâu 2,82 mm, với tốc độ không đi từ 3 mm/min đến 6 mm/min. Khi độ sâu ấn lõm này đạt được, đọc tải trọng với độ chính xác quy định trong 4.1.

6.2. Sau khi hoàn thành phép thử, xác định độ ẩm của mẫu thử theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).

Lấy phần làm việc của mẫu thử có các vết lõm làm mẫu để xác định độ m. Xác định độ ẩm trung bình, có thể sử dụng một số mẫu thử. Để xác định độ m, số lượng tối thiểu các mẫu thử phải theo TCVN 8044 (ISO 3129).

7. Tính toán và biểu thị kết quả

7.1. Độ cứng tĩnh, Hwc, của mỗi mẫu thử  độ ẩm W tại thời điểm th, tính bằng newton, ứng vi trên diện tích ấn lõm 1 cm2, theo công thức:

Hwc = KP

trong đó:

P là tải trọng khi mũi ấn đạt tới độ sâu quy định, tính bằng N;

K là hệ số bằng 1 và 4/3 trong trưng hợp ấn mũi ấn đến độ sâu tương ứng là 5,64 mm và 2,82 mm.

Biểu thị kết quả chính xác đến 1 N.

7.2. Khi cần phải hiệu chnh độ cứng tĩnh của mẫu thử Hwc v độ m 12 %chính xác đến 1 N, áp dụng công thức quy định cho độ ẩm (12 ± 3) %, như sau:

H12c = Hwc [1 + a (W – 12)]

trong đó:

a hệ số hiệu chnh độ ẩm xác định trên cơ s thực nghiệm. Khi không có quy định riêng, có thể la bằng 0,025.

7.3. Giá trị trung bình độ cứng tĩnh của mẫu thử phải được tính chính xác đến 1 N theo giá trị trung bình số học của các kết quả th nhận được trên các mẫu thử riêng lẻ.

8. Báo cáo th nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Các chi tiết theo Điều 8 của TCVN 8044 (ISO 3129);

c) Mô tả và các thông tin về vật liệu th (khu vực và số lượng các cây được lấy mẫu, lô gỗ xẻ và số lượng tấm gỗ được lấy mẫu);

d) Số lượng mu được thử;

e) Hướng và độ sâu ấn của mũi ấn;

f) Các kết quả thử được tính theo Điều 7 và các giá trị thống kê;

g) Hệ số a sử dụng trong 7.2 để điều chỉnh kết quả về độ ẩm 12 %, nếu cần;

h) Ngày thử nghiệm;

i) Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8048-12:2009 (ISO 3350:1975)VỀ GỖ – PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ – PHẦN 12: XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG TĨNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN8048-12:2009 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nhẹ
Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản