TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8032:2009 (ISO 3245 : 2007) VỀ Ổ LĂN – Ổ ĐŨA KIM GIA CÔNG ÁP LỰC KHÔNG CÓ VÒNG TRONG – KÍCH THƯỚC BAO VÀ DUNG SAI

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8032 : 2009

ISO 3245 : 2007

Ổ LĂN – Ổ ĐŨA KIM GIA CÔNG ÁP LỰC KHÔNG CÓ VÒNG TRONG – KÍCH THƯỚC BAO VÀ DUNG SAI
Rolling bearings – Needle roller bearings drawn cup without inner ring – Boundary diemensions and tolerance

Lời nói đầu

TCVN 8032 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 3245 : 2007.

TCVN 8032 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC 4  lăn, ổ đ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đ nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

Ổ LĂN – Ổ ĐŨA KIM GIA CÔNG ÁP LỰC KHÔNG CÓ VÒNG TRONG – KÍCH THƯỚC BAO VÀ DUNG SAI

Rolling bearings – Needle roller bearings drawn cup without inner ring – Boundary diemensions and tolerance

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định kích thước bao và kích thước ưu tiên được sử dụng cho ổ đũa kim gia công áp lực không có vòng trong cũng như các giới hạn của kích thước mép vát nhỏ nhất. Tiêu chun cũng quy định các kích thước chiều dày mặt mút kín dùng cho ổ lăn có vòng ổ được gia công áp lực mặt mút kín.

Ngoài ra, tiêu chun này còn quy định dung sai kích thước và các phương pháp kiểm đường kính lỗ phần đỡ đũa kim.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cn thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 2245 : 1999, Hệ thống giới hạn và lắp ghép ISO – Phần 2: Bảng cấp dung sai tiêu chuẩn và sai lệch giới hạn dùng cho lỗ và trục.

TCVN 4175-1 (ISO 1132-1),  bi – Dung sai – Phần 1 – Thuật ngữ và định nghĩa.

ISO 1132-2 : 2001, Rolling bearings – Tolerance – Part 2 – Measuring and gauging principles and methods ( lăn – Dung sai – Phn 2: Các nguyên tắc và phương pháp đo, kiểm).

ISO 5593, Rolling bearings – Vocabulary ( lăn – Từ vựng).

ISO 10579, Technical drawing – Dimensioning and tolerancing – Non-rigid parts (Bản vẽ kỹ thuật – Quy định kích thước và dung sai – Các bộ phận không cứng vững).

ISO 15241, Rolling bearings – Symbols for quantities ( lăn – Ký hiệu cho các đại lượng).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chun này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa cho trong TCVN 4175-1 (ISO 1132-1) và ISO 5593.

4. Ký hiệu

Tiêu chuẩn này áp dụng các ký hiệu cho trong ISO 15241 và các ký hiệu sau:

Các ký hiệu (trừ các ký hiệu dung sai) được chỉ dẫn trên Hình 1, và các giá trị cho trong Bảng 1 đến Bảng 4 biu thị đường kính danh nghĩa nếu không có các quy định khác.

C          chiều rộng vòng ổ được gia công áp lực;

C1         chiu dày mặt mút định hình của vòng ổ được gia công áp lực;

C2         chiều dày mặt mút phẳng của vòng ổ được gia công áp lực;

D          đường kính ngoài của vòng ổ được gia công áp lực;

Fw         đường kính trong của bộ phận đũa kim;

Fws min    đường kính trong nhỏ nhất đơn nht của bộ phận đũa kim 1);

r           kích thước mép vát;

rsmin       kích thước nhỏ nht đơn nhất của mép vát;

ΔCs       sai lệch của chiều rộng đơn nht của vòng ổ được gia công áp lực.

a) Có các mặt mút hở

b) Có mặt mút kín

Hình 1   đũa kim, gia công áp lực không có vòng trong

5. Kích thước bao

Kích thước bao của ổ đũa kim gia công áp lực, không có vòng trong, có mặt mút kín hoặc hai mặt mút hở loạt đường kính 1D được cho trong Bảng 1, loạt đường kính 2D được cho trong Bảng 2.

Giới hạn lớn nhất của C1, và C2 được cho để cho phép người sử dụng tránh sự tiếp xúc giữa mặt mút của trục và mặt bên trong của mặt mút vòng ổ được gia công áp lực. Nếu yêu cu các b mặt này tiếp xúc với nhau thì người sử dụng phải tham khảo ý kiến của nhà sản xuất ổ đũa kim.

Bảng 1 – Kích thước bao của  đũa kim không có vòng trong có hai mặt mút h hoặc một mặt mút kín – Đường kính loạt 1D

Kích thước tính bằng milimét

Fw

D

C

C1a

max.

C2a

max.

rsminb

Loạt đường kính

21D

31D

41D

51D

61D

71D

81D

91D

4

8

7

8

9

1,9

1

0,3

5

9

7

8

9

1,9

1

0,4

6

10

7

8

9

10

1,9

1

0,4

7

11

7

8

9

10

12

1,9

1

0,4

8

12

7

8

9

10

12

1,9

1

0,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

13

7

8

9

10

12

14

1,9

1

0,4

10

14

7

8

9

10

12

14

1,9

1

0,4

12

16

7

8

9

10

12

14

1,9

1

0,4

14

20

10

12

14

16

18

20

2,8

1,3

0,4

15

21

10

12

14

16

18

20

2,8

1,3

0,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

22

10

12

14

16

18

20

2,8

1,3

0,4

17

23

10

12

14

16

18

20

2,8

1,3

0,4

18

24

10

12

14

16

18

20

2,8

1,3

0,4

20

26

10

12

14

16

18

20

2,8

1,3

0,4

22

28

10

12

14

16

18

20

2,8

1,3

0,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

32

12

14

16

18

20

24

28

32

2,8

1,3

0,8

28

35

12

14

16

18

20

24

28

32

2,8

1,3

0,8

30

37

12

14

16

18

20

24

28

32

2,8

1,3

0,8

32

39

12

14

16

18

20

24

28

32

2,8

1,3

0,8

35

42

12

14

16

18

20

24

28

32

2,8

1,3

0,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

45

12

14

16

18

20

24

28

32

2,8

1,3

0,8

40

47

12

14

16

18

20

24

28

32

2,8

1,3

0,8

42

49

12

14

16

18

20

24

28

32

2,8

1,3

0,8

45

52

12

14

16

18

20

24

28

32

2,8

1,3

0,8

50

58

14

16

18

20

24

28

32

36

2,8

1,6

0,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55

63

14

16

18

20

24

28

32

36

2,8

1,6

0,8

60

68

14

16

18

20

24

28

32

36

2,8

1,6

0,8

65

73

14

16

18

20

24

28

32

36

2,8

1,6

0,8

70

78

14

16

18

20

24

28

32

36

2,8

1,6

0,8

CHÚ THÍCH Các giá trị được gạch dưới là kích thướưu tiên.
a Không quy định gii hạn nhỏ nht của chiu dày mặt mút kín.

b Không quy định giới hạn lớn nht của kích thước mép vát.

Bảng 2 – Kích thước bao của  đũa kim không có vòng trong có hai mặt mút hở hoặc một mặt mút kín – Loạt đường kính 2D

Kích thước tính bằng milimét

Fw

D

C

C1a

max.

C2a

max.

rsminb

Loạt đường kính

22D

32D

42D

52D

62D

72D

82D

8

14

10

12

14

2,8

1,3

0,4

9

15

10

12

14

16

2,8

1,3

0,4

10

16

10

12

14

16

2,8

1,3

0,4

12

18

10

12

14

16

18

2,8

1,3

0,4

14

22

12

14

16

18

20

24

2,8

1,3

0,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

23

12

14

16

18

20

24

2,8

1,3

0,4

16

24

12

14

16

18

20

24

2,8

1,3

0,8

17

25

12

14

16

18

20

24

2,8

1,3

0,8

18

26

12

14

16

18

20

24

2,8

1,3

0,8

20

28

12

14

16

18

20

24

2,8

1,3

0,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

30

12

14

16

18

20

24

2,8

1,3

0,8

25

35

14

16

18

20

24

28

32

3,4

1,6

0,8

28

38

14

16

18

20

24

28

32

3,4

1,6

0,8

30

40

14

16

18

20

24

28

32

3,4

1,6

0,8

32

42

14

16

18

20

24

28

32

3,4

1,6

0,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

45

14

16

18

20

24

28

32

3,4

1,6

0,8

38

48

14

16

18

20

24

28

32

3,4

1,6

0,8

40

50

14

16

18

20

24

28

32

3,4

1,6

0,8

42

52

14

16

18

20

24

28

32

3,4

1,6

0,8

45

55

14

16

18

20

24

28

32

3,4

1,6

0,8

a Không quy định giới hạn nh nht của chiều dày mặt mút kín.

b Không quy định giới hạn lớn nht của kích thước mép vát.

6. Dung sai

6.1. Dung sai cho đường kính trong của bộ phận đũa kim

 đũa kim gia công áp lực là bộ phận không cứng vững theo đnh nghĩa trong ISO 10579 và yêu cu đường kính ngoài của vòng ổ được gia công áp lực được lắp căng trong một calíp đo vòng đ kim tra đường kính trong của bộ phận (cụm) đũa kim.

Trạng thái tự đo được đnh nghĩa trong ISO 10579 có giá tr đối với dung sai được áp dụng cho các kích thước CC1C2 và rsmin.

Dung sai cho trong Bảng 3 và Bảng 4 dùng cho đường kính trong nhỏ nht đơn nht của của bộ phận (cụm) đũa kim, Fws min, có giá trị trong điu kiện vòng ổ được gia công áp lực được ép vào trong calíp đo vòng có mặt cắt ngang hướng tâm được quy định trong 7,4 và 7,5. ISO 1132-2:2001. Đường kính trong của calíp đo vòng phải phù hợp với Bảng 3 và Bảng 4.

Các giá trị đường kính trong của calíp đo vòng được quy định trong Bảng 3 và Bảng 4 bằng gii hạn dưới của cp dung sai N6 quy định trong TCVN 2245 : 1999, đối với đường kính ngoài danh nghĩa của vòng ổ được gia công áp lực, D. Nếu đường kính trong thực của calíp đo vòng sai lệch so với kích thước này thì các dung sai cho đường kính trong nhỏ nht đơn nhất của bộ phận đũa kim Fwsmin phải được hiệu chnh để bù cho sự biến đổi đường kính trong của calíp đo vòng. Tuy nhiên giới hạn lớn nhất của đường kính trong của calíp đo vòng phải là giới hạn trên tương ứng của cáp dung sai N6 như quy định trong TCVN 2245 : 1999.

Bảng 3 – Dung sai đối với đường kính trong của bộ phận đũa kim – Loạt đường kính 1D

Fw

D a

Đường kính trong của calíp đo vòng

Dung sai đối với Fws min b,

mm

mm

mm

mm

trên

dưới

4

8

7,984

+28

+10

5

9

8,984

6

10

9,984

7

11

10,98

+31

+13

8

9

12

13

11,98

12,98

10

14

13,98

12

16

15,98

+34

+16

14

20

19,976

15

16

21

22

20,976

21,976

17

23

22,976

18

24

23,976

20

26

25,976

+41

+20

22

28

27,976

25

32

31,972

28

35

34,972

30

37

36,972

32

39

38,972

+50

+25

35

42

41,972

38

45

44,972

40

47

46,972

42

49

48,972

45

52

51,967

50

58

57,967

55

63

62,967

+60

+30

60

68

67,967

65

73

72,967

70

78

77,967

a Không quy định sai lệch cho đường kính ngoài vòng  được gia công áp lực D. Nhà sản xuất ổ phải bảo đảm lắp ghép tương ứng với chức năng làm việc.

Các giá trị trong bảng này cho các giới hạn khác nhau giữa Fws min và Fw.

Bảng 4 – Dung sai đối với đường kính trong của bộ phận đũa kim – Loạt đường kính 2D

Fw

D a

Đường kính trong của calíp đo vòng

Dung sai đối với Fws min b,

mm

mm

mm

mm

trên

dưới

8

14

13,98

+31

+13

9

15

14,98

10

16

15,98

12

18

17,98

+34

+16

14

22

21,976

15

23

22,976

16

24

23,976

17

25

24,976

18

26

25,976

20

28

27,976

+41

+20

22

30

29,976

25

35

34,972

28

38

37,972

30

40

39,972

32

42

41,972

+50

+25

35

45

44,972

38

48

47,972

40

50

49,972

42

52

51,967

45

55

54,967

a Không quy định sai lệch đường kính ngoài của vòng ổ được gia công áp lực D. Nhà chế t phải bảo đảm lắp ghép tương ứng với chức năng làm việc.

b Các giá trị trong bảng cho các giới hạn khác nhau giữa Fws và Fw

6.2. Dung sai cho chiu rộng vòng ổ được gia công áp lực

Dung sai của chiều rộng vòng ổ được gia công áp lực, C, cho trong Bảng 5.

Bảng 5 – Dung sai cho chiều rộng vòng  được gia công áp lực

Các giá trị bằng milimét

C

ΔCs

cao

thp

Toàn bộ các chiều rộng

0

 0,3

7. Đo đường kính trong nhỏ nhất đơn nhất của bộ phận đũa kim

Để đo đường kính trong nhỏ nht đơn nht của bộ phận đũa kim, Fws, phải sử dụng phương pháp đo được quy định trong 7.4 và 7.5, ISO 1132-2 : 2001.

 


1) Đường kính trong nhỏ nhất đơn nhất của bộ phận đũa kim là đường kính của hình trụ khi được đặt vào trong lỗ của bộ phận đũa kim gây ra khe hở hướng kính bằng không tại ít hất là một phương hướng kính.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8032:2009 (ISO 3245 : 2007) VỀ Ổ LĂN – Ổ ĐŨA KIM GIA CÔNG ÁP LỰC KHÔNG CÓ VÒNG TRONG – KÍCH THƯỚC BAO VÀ DUNG SAI
Số, ký hiệu văn bản TCVN8032:2009 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nhẹ
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản