QUYẾT ĐỊNH 2659/QĐ-UBND NGÀY 02/11/2022 PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHÈO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 02/11/2022

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2659/QĐ-UBND

An Giang, ngày 02 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHÈO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 – 2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 – 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang;

Căn cứ Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2021 – 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3990/TTr-SXD ngày 24 tháng 10 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2021 – 2025.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Xây dựng là cơ quan thường trực chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện Tri Tôn tổ chức triển khai thực hiện tốt Đề án theo nhiệm vụ được phân công.

2. Thống nhất không thực hiện thiết kế mẫu nhà ở điển hình. Tùy theo điều kiện cụ thể, người dân có thể xây dựng nhà ở theo kinh nghiệm, truyền thống, phong tục tập quán, phù hợp với điều kiện kinh tế, sinh hoạt của gia đình, nhưng phải đảm bảo tiêu chí tối thiểu về diện tích, chất lượng theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tri Tôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ xây dựng;
– Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
– Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
– Bộ Tài chính;
– TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
– Ủy ban MTTQVN tỉnh;
– Sở, ban, ngành tỉnh;
– UBND huyện Tri Tôn;
– Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
– Website Văn phòng;
– Các phòng: KGVX, TH;
– Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Lê Văn Phước

 

ĐỀ ÁN

HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHÈO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2659/QĐ-UBND ngày 02/11/2022)

I. MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết phải lập Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện Tri Tôn theo Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025

Tỉnh An Giang gồm 11 huyện, thị xã, thành phố, trong đó có huyện Tri Tôn thuộc huyện nghèo[1], huyện Tri Tôn có diện tích tự nhiên khoảng 60.039 ha, chiếm gần 17% diện tích toàn tỉnh, huyện Tri Tôn gồm 3 thị trấn (Tri Tôn, Ba Chúc, Cô Tô) và 12 xã (Lạc Quới, Lê Trì, Vĩnh Gia, Vĩnh Phước, Châu Lăng, Lương Phi, Lương An Trà, Tà Đảnh, Núi Tô, An Tức, Tân Tuyến, Ô Lâm).

Nằm về hướng Tây Nam của tỉnh An Giang, huyện Tri Tôn giáp huyện Tịnh Biên và nước Campuchia về phía Bắc và Đông Bắc, phía Đông giáp huyện Châu Thành và Thoại Sơn, phía Tây và Tây Nam giáp huyện Hòn Đất, Giang Thành tỉnh Kiên Giang.

Song song đó, huyện Tri Tôn có mạng lưới hệ thống đường bộ, đường thủy với nhiều tuyến đường huyết mạch nối Tri Tôn với các huyện và các nơi khác trong khu vực, gồm: Quốc lộ N1 nối quốc lộ 91 tại Tịnh Biên qua Tri Tôn đến quốc lộ 80 tại Hà Tiên; Tỉnh lộ 941 nối Tri Tôn với quốc lộ 91 tại Châu Thành; Tỉnh lộ 943 nối Tri Tôn qua Thoại Sơn đến quốc lộ 91 tại thành phố Long Xuyên; Tỉnh lộ 948 nối Tri Tôn qua Tịnh Biên đến quốc lộ 91; Tỉnh lộ 955B nối Tri Tôn – Ba Chúc đến quốc lộ N1; Kênh Tri Tôn nối Sông Hậu tại Châu Phú qua Tri Tôn đến Kênh Rạch Giá – Hà Tiên tại Hòn Đất; Kênh Vĩnh Tế nối Sông Hậu tại thành phố Châu Đốc qua Tri Tôn, Kiên Lương đến Kênh Rạch Giá – Hà Tiên tại thành phố Hà Tiên; Kênh Mạc Cần Dưng nối Sông Hậu tại Châu Thành đến Tri Tôn, nối tiếp Kênh Tri Tôn – Vàm Rầy đến Kênh Rạch Giá – Hà Tiên và Hòn Đất; Kênh 10 – Châu Phú nối Sông Hậu tại Châu Phú qua Tri Tôn đến Kênh Rạch Giá – Hà Tiên tại Hòn Đất.

Thời gian qua, cùng với cả nước triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, giai đoạn 2013 – 2020, huyện Tri Tôn đã thực hiện hỗ trợ nhà ở cho 1.205 hộ (xây mới: 925 hộ; sửa chữa: 280 hộ) với tổng kinh phí 51.850 triệu đồng.

Song song đó, huyện Tri Tôn đã rà soát, lập danh sách và thực hiện hỗ trợ nhà ở cho 431 hộ nghèo (xây mới: 414 hộ; sửa chữa: 17 hộ), với tổng kinh phí 17.390 triệu đồng theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 – 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2). Bên cạnh đó, nghèo của huyện cũng được nhiều đơn vị tài trợ thông qua Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, huyện đã thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà đại đoàn kết (xây mới, sửa chữa nhà ở) cho trên 300 hộ, với tổng kinh phí ước tính trên 1.500 triệu đồng.

Tuy nhiên, số hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện Tri Tôn hiện nay vẫn còn khá nhiều, chủ yếu tập trung ở các xã vùng sâu, xã tiếp giáp biên giới và xã có nhiều người dân tộc thiểu số. Do đó, việc lập “Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện Tri Tôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025” là cần thiết.

2. Các căn cứ lập Đề án

– Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025.

– Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vừng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 – 2025.

– Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30/6/2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025.

– Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025.

– Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

– Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang.

– Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2021 – 2025.

II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRI TÔN

1. Nhận xét, đánh giá thực trạng nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện Tri Tôn

a) Về số lượng nhà ở:

Toàn huyện Tri Tôn có tổng cộng 33.062 căn nhà[2], trong đó: số nhà ở tạm bợ là 1.958 căn (chiếm 5,92 % tổng số nhà ở toàn huyện), khu vực nông thôn 1.670 căn, khu vực đô thị 230 căn.

b) Về chất lượng nhà ở:

Phần lớn nhà ở thuộc dạng tạm bợ có kết cấu là cột tre hoặc bạch đàn, vách lá, mái lá… không đảm bảo an toàn cho người sử dụng, đặc biệt khi có bão hoặc giông lốc xảy ra. Qua kết quả thực hiện hỗ trợ nhà ở từ nhiều Chương trình đã triển khai (Nhà Đại đoàn kết, Chương trình 22, Chương trình 33, mái ấm ATV,…) thì một số hộ dân đã được hỗ trợ vốn cải tạo, sửa chữa hoặc xây mới nhà ở đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung cứng, mái cứng) và diện tích tối thiểu 32m2.

2. Đánh giá tác động của các yếu tố khí hậu đối với nhà ở về đảm bảo an toàn khi xảy ra bão, tố, lốc trên địa bàn huyện Tri Tôn

Với địa hình đồi núi, đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, lượng mưa nhiều và phân bổ theo mùa. Nhiệt độ trung bình hàng năm khá cao và ổn định khoảng 27,50C, huyện Tri Tôn ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão, chỉ xuất hiện lốc xoáy cục bộ ở một số nơi trên địa bàn huyện nên cũng không ảnh hưởng nhiều đến nhà ở.

3. Nhận xét, đánh giá chung về thực hiện các chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo đã và đang thực hiện tại huyện Tri Tôn

Thời gian qua, huyện Tri Tôn đã thực hiện tốt các chương trình, chính sách về hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, người có công với cách mạng, gồm: Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở; Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 – 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2); Chương trình hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

a) Về ưu điểm

– Được sự quan tâm, lãnh chỉ đạo kịp thời, đúng đắn của cấp ủy, chính quyền các cấp, sự hỗ trợ, hướng dẫn kịp thời của các sở, ban, ngành, đoàn thể về việc triển khai chính sách hỗ trợ nhà ở luôn đảm bảo đúng quy định.

– Công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định về đối tượng, điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở được quan tâm, thực hiện hiệu quả.

– Việc hỗ trợ nhà ở được thực hiện công khai, minh bạch, đúng đối tượng; không có sự so bì giữa các đối tượng trong quá trình triển khai xây dựng nhà ở.

– Công tác rà soát, lập danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở thực hiện kịp thời, đầy đủ, không bỏ sót đối tượng theo quy định.

– Công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc và hỗ trợ các xã, thị trấn được thực hiện thường xuyên, kịp thời xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

b) Về các hạn chế, tồn tại

– Việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo thời gian qua một số xã còn lúng túng; công tác rà soát, lập danh sách đối tượng được hỗ trợ đôi khi chưa kịp thời, kéo dài thời gian làm ảnh hưởng đến tiến độ chung của chương trình.

– Nhu cầu cần hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện còn nhiều, trong khi nguồn vốn đôi lúc chưa đáp ứng.

– Kinh phí thực hiện hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở đôi khi chưa đáp ứng mong muốn của người dân, hộ dân phải huy động thêm nguồn lực của gia đình, dòng tộc, cộng đồng để xây dựng nhà ở đảm bảo phục vụ nhu cầu sử dụng của gia đình.

– Để khắc phục các hạn chế trên, cần quán triệt, nâng cao nhận thức của cán bộ làm công tác thực hiện triển khai chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các xã, thị trấn.

III. ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ NGUỒN LỰC CỦA ĐỊA PHƯƠNG ĐÃ THỰC HIỆN NHẰM HỖ TRỢ NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO

1. Về phương thức huy động nguồn lực

Qua kết quả thực hiện hỗ trợ nhà ở đối với các hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện Tri Tôn, các nguồn lực chủ yếu được huy động gồm: nguồn hỗ trợ của Trung ương, nguồn ngân sách địa phương đối ứng, nguồn vay tín dụng ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội và huy động của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thông qua Quỹ “Vì người nghèo” với nhiều hình thức khác như: hỗ trợ vật liệu xây dựng, tổ chức Tổ cất nhà từ thiện….

2. Về quản lý nguồn lực của địa phương trong quá trình thực hiện hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo

Thực hiện việc quản lý nguồn lực hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo đảm bảo đúng quy định, chặt chẽ, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực.

3. Về thực hiện việc quản lý sử dụng, cấp phát, thanh toán nguồn vốn cấp, vay tín dụng ưu đãi cũng như các nguồn vốn huy động khác

Việc quản lý sử dụng, cấp phát, thanh toán nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương, ngân sách địa phương, vay tín dụng ưu đãi cũng như các nguồn vốn huy động khác… được phân cấp về UBND cấp huyện quản lý và tổ chức triển khai thực hiện, luôn đảm bảo cấp phát đúng đối tượng, thanh quyết toán theo quy định.

4. Về cách thức hỗ trợ

Thực hiện hỗ trợ trên nguyên tắc: Nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình chủ động xây dựng nhà ở theo hướng dẫn và sự giám sát của chính quyền địa phương.

5. Đánh giá chung về việc thực hiện huy động và quản lý nguồn lực của địa phương trong quá trình thực hiện các chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo đã thực hiện trong thời gian qua

Qua việc triển khai thực hiện hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo cho thấy nhiều tổ chức, cá nhân đã quan tâm giúp đỡ, hỗ trợ xây dựng nhà ở đảm bảo chất lượng, diện tích phục vụ sinh hoạt của từng hộ gia đình. Tuy nhiên, do số hộ có nhu cầu được hỗ trợ còn nhiều nên việc huy động nguồn lực xã hội tham gia chưa đáp ứng nhu cầu thực tế.

Việc quản lý và sử dụng nguồn lực trong quá trình triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo được thực hiện chặt chẽ, đảm bảo hỗ trợ đến từng hộ gia đình, không xảy ra thất thoát, tiêu cực; nguồn vốn hỗ trợ được cấp phát kịp thời, đầy đủ, có sự kiểm tra và giám sát; việc thanh quyết toán thực hiện đúng quy định của pháp luật.

IV. MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA ĐỀ ÁN

1. Mục tiêu, nguyên tắc hỗ trợ

a) Mục tiêu:

Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn huyện Tri Tôn có nhà ở an toàn, ổn định, có khả năng chống chịu tác động của thiên tai, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm nghèo bền vững, đảm bảo các quy định về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025.

b) Nguyên tắc hỗ trợ:

– Hỗ trợ đến từng hộ gia đình; bảo đảm công khai, dân chủ, công bằng theo các quy định của Chương trình.

– Ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số và hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng.

– Huy động nhiều nguồn vốn để thực hiện, kết hợp giữa Nhà nước và nhân dân cùng làm theo nguyên tắc: Nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình tự tổ chức xây dựng nhà ở.

2. Yêu cầu về diện tích và chất lượng nhà ở

Sau khi được xây mới hoặc sửa chữa, nhà ở phải đảm bảo diện tích sử dụng tối thiểu 30m2, đảm bảo “3 cứng” (nền – móng cứng, khung – tường cứng, mái cứng), tuổi thọ căn nhà từ 20 năm trở lên, đảm bảo an toàn khi xảy ra bão, giông lốc.

3. Đối tượng được hỗ trợ nhà ở

– Hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 – 2025) trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) quản lý, đang cư trú trên địa bàn huyện Tri Tôn và là hộ độc lập có thời gian tách hộ đến khi Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025 có hiệu lực thi hành tối thiểu 03 năm.

– Đối tượng thụ hưởng không bao gồm các hộ đã được hỗ trợ nhà ở thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030 và các chương trình, đề án, chính sách khác.

4. Phạm vi áp dụng:

Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện Tri Tôn (theo danh sách huyện nghèo đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022).

5. Xác định số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo cần hỗ trợ xây dựng nhà ở trên địa bàn huyện Tri Tôn

a) Tổng số hộ nghèo thuộc diện đối tượng được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở (tính đến thời điểm Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 có hiệu lực thi hành): 1.081 hộ (xây mới: 1.002 hộ; sửa chữa: 79 hộ).

b) Tổng số hộ cận nghèo thuộc diện đối tượng được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở (tính đến thời điểm Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 có hiệu lực thi hành): 877 hộ (xây mới: 785 hộ; sửa chữa: 92 hộ).

6. Phân loại đối tượng ưu tiên

Phân loại đối tượng

Tổng số hộ

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Xây mới

(căn)

Sửa chữa

(căn)

Xây mới

(căn)

Sửa chữa

(căn)

Tổng

1.958

1.002

79

785

92

a. Dân tộc thiểu số

902

712

57

120

13

b. Có thành viên là người có công với cách mạng

13

0

0

6

7

c. Có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội

84

47

5

30

2

d. Hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật)

95

59

3

28

5

đ. Thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai

10

2

0

8

0

e. Các hộ còn lại

854

182

14

593

65

7. Nguồn vốn thực hiện

Các nguồn vốn quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025, gồm: Vốn ngân sách Trung ương, vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác:

– Ngân sách Trung ương hỗ trợ: Xây dựng mới nhà ở 40 triệu đồng/căn; sửa chữa nhà ở 20 triệu đồng/căn từ vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương.

– Ngân sách địa phương hỗ trợ: Xây dựng mới nhà ở 04 triệu đồng/căn; sửa chữa nhà ở 02 triệu đồng/căn từ vốn sự nghiệp ngân sách địa phương.

– Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác (vốn vay Ngân hàng chính sách xã hội (nếu có) và vốn của hộ dân được hỗ trợ nhà đóng góp): dự kiến khoảng 15 triệu đồng/căn cho xây mới hoặc sửa chữa nhà ở.

8. Xác định tổng số vốn thực hiện và phân khai nguồn vốn thực hiện

Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 111.760 triệu đồng;

– Vốn ngân sách Trung ương: 74.900 triệu đồng;

– Vốn ngân sách địa phương: 7.490 triệu đồng;

– Các nguồn vốn hợp pháp khác (tạm tính): 29.370 triệu đồng.

9. Cách thức thực hiện

a) Bình xét và phê duyệt danh sách hộ nghèo, cận nghèo được hỗ trợ nhà ở

– Các ấp tổ chức rà soát, lập danh sách, bình xét đối tượng và phân loại đối tượng ưu tiên theo quy định của Chương trình và gửi danh sách số hộ được bình xét theo quy định về Ủy ban nhân dân cấp xã.

– Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, tổ chức niêm yết công khai danh sách, thẩm định, tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cân nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở theo quy định của Chương trình, trình Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp phê duyệt danh sách, báo cáo về Sở Xây dựng để gửi lấy ý kiến của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phúc tra, làm cơ sở lập Đề án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

b) Cấp vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ làm nhà ở

– Vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương phân bổ để thực hiện hỗ trợ làm nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên cơ sở kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Căn cứ nhu cầu xây mới, sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo và đề xuất kinh phí hỗ trợ thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ sẽ chi tiết.

– Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xác nhận tiến độ xây dựng nhà ở của các hộ gia đình được hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện để làm cơ sở xem xét, giải ngân vốn theo quy định.

c) Thực hiện xây dựng nhà ở

– Sau khi nhận được hỗ trợ, hộ gia đình tự tổ chức xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở dưới sự giám sát của Ủy ban nhân dân cấp xã, nhà ở phải đảm bảo chất lượng theo yêu cầu tại Điều 4 Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30/6/2022 của Bộ Xây dựng.

– Trường hợp, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật,…) không thể tự xây dựng nhà ở thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo các tổ chức có liên quan thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các đối tượng này theo đúng quy định.

– Tùy theo điều kiện cụ thể, người dân có thể xây dựng nhà ở theo kinh nghiệm, truyền thống, phong tục tập quán nơi mình sinh sống, phù hợp với điều kiện kinh tế, sinh hoạt của gia đình, nhưng phải đảm bảo tiêu chí tối thiểu về diện tích, chất lượng theo quy định.

10. Tiến độ thực hiện

Tiến độ thực hiện

Tổng số hộ được hỗ trợ

Trong đó

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Xây mới

Sửa chữa

Xây mới

Sửa chữa

Xây mới

Sửa chữa

Giai đoạn 2023-2025

1.958

1.787

171

1.002

79

785

92

Năm 2023

700

630

70

350

30

280

40

Năm 2024

700

630

70

350

30

280

40

Năm 2025

558

527

31

302

19

225

12

11. Tiến độ huy động vốn hàng năm

Tiến độ huy động vốn

Tổng nguồn vốn (Triệu đồng)

Ngân sách Trung ương (Triệu đồng)

Ngân sách địa phương (Triệu đồng)

Các nguồn vốn hợp pháp khác (Triệu đồng)

Giai đoạn 2023-2025

111.760

74.900

7.490

29.370

Năm 2023

39.760

26.600

2.660

10.500

Năm 2024

39.760

26.600

2.660

10.500

Năm 2025

32.240

21.700

2.170

8.370

12. Tổ chức thực hiện

a) Ủy ban nhân dân tỉnh

– Phê duyệt “Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025” theo quy định, gửi Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan.

– Chỉ đạo các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Tri Tôn thực hiện việc rà soát, bình xét, lập danh sách, phân loại đối tượng ưu tiên, bố trí vốn và triển khai thực hiện Chương trình đảm bảo đúng đối tượng, tiến độ, chất lượng.

– Chỉ đạo các cơ quan liên quan, các cấp chính quyền địa phương phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trên địa bàn vận động cộng đồng ủng hộ, giúp đỡ hộ nghèo, hộ cận nghèo xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở.

b) Sở Xây dựng

– Chủ trì, phối hợp cùng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan lập Đề án, kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện Chương trình, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, đúng quy định.

– Hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện Tri Tôn theo quy định, đảm bảo việc thực hiện Chương trình hiệu quả, thông suốt.

– Phối hợp với sở ngành có liên quan lập kế hoạch vốn thực hiện chính sách hàng năm (gồm tất cả các nguồn vốn) trình UBND tỉnh, báo cáo Bộ Xây dựng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về tiến độ, kết quả giải ngân hàng năm theo quy định.

– Phối hợp cùng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan kiểm tra, giám sát, đôn đốc tiến độ thực hiện và xử lý những khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Chương trình.

– Tổng hợp, báo cáo định kỳ hàng Quý (trước ngày 15 tháng cuối Quý), báo cáo năm (trước ngày 10/12 hàng năm) và đột xuất kết quả thực hiện cho UBND tỉnh để gửi các Bộ, ngành Trung ương theo quy định.

c) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

– Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tổng hợp nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương hỗ trợ và ngân sách địa phương đối ứng, tham mưu cấp thẩm quyền phương án phân bổ chi tiết vốn thực hiện Đề án theo đúng quy định của Chương trình.

– Phối hợp cùng các sở ban ngành tỉnh liên quan rà soát danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ nhà ở do UBND huyện Tri Tôn đề xuất.

– Phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát, đôn đốc tiến độ thực hiện, giải quyết những phát sinh vướng mắc về đối tượng theo thẩm quyền.

– Hướng dẫn, hỗ trợ việc triển khai Đề án theo thẩm quyền được giao.

d) Sở Tài chính

– Phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ kinh phí thực hiện Đề án hằng năm theo đúng quy định của Chương trình.

– Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư

– Tổng hợp nhu cầu, dự kiến phân bổ kinh phí để thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc Chương trình, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

– Chủ trì, phối hợp cùng Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan cân đối, bố trí nguồn vốn phù hợp, đảm bảo nhu cầu vốn thực hiện Chương trình.

– Phối hợp với các ngành liên quan kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện, giải quyết những phát sinh vướng mắc về vốn hỗ trợ từ ngân sách (nếu có).

e) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh An Giang:

Huy động nguồn lực từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thông qua Quỹ “Vì người nghèo” các cấp xây dựng nhà Đại đoàn kết hỗ trợ cho hộ nghèo góp phần hoàn thành tiến độ thực hiện Đề án.

Thực hiện giám sát, phản biện xã hội trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình.

f) Ủy ban nhân dân huyện Tri Tôn

– Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện đến người dân bằng hình thức phù hợp; tổ chức công bố công khai các tiêu chí, đối tượng được thụ hưởng chính sách.

– Triển khai rà soát, tổng hợp, phê duyệt theo thẩm quyền danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở trên địa bàn theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30/6/2022 của Bộ Xây dựng.

– Thường xuyên chỉ đạo kiểm tra, giám sát việc thực hiện, đảm bảo chính sách đến được từng hộ nghèo, hộ cận nghèo có khó khăn về nhà ở thuộc diện đối tượng được hỗ trợ; đảm bảo các hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhà ở đạt chất lượng theo quy định sau khi được hỗ trợ.

– Chịu trách nhiệm về việc sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn vốn được giao để thực hiện Chương trình, không để xảy ra thất thoát, tiêu cực.

– Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rà soát, bình xét, lập danh sách hộ gia đình dự kiến được hỗ trợ về nhà ở đảm bảo đúng đối tượng, nguyên tắc hỗ trợ, công khai, công bằng.

– Tổ chức vận động thêm các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện hiệu quả Chương trình.

– Báo cáo định kỳ hàng quý (ngày 10 tháng cuối của quý), năm (ngày 10 tháng 12 hàng năm) và đột xuất (nếu có) về tiến độ thực hiện, kết quả giải ngân vốn gửi về Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo các Bộ ngành Trung ương và UBND tỉnh theo quy định.

g) Ủy ban nhân dân cấp xã

– Rà soát, thẩm định, tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở trình Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp phê duyệt theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30/6/2022 của Bộ Xây dựng.

– Chịu trách nhiệm, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích và chất lượng theo quy định của Chương trình.

– Chỉ đạo, giám sát các hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng vốn hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở đúng mục đích, đảm bảo nhà ở phải được xây dựng hoàn chỉnh để đưa vào sử dụng; vận động các tổ chức, đoàn thể như: Mặt trận Tổ quốc, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giúp đỡ các hộ nghèo, hộ cận nghèo xây mới hoặc sửa chữa nhà ở; phát huy cao nhất khả năng huy động nguồn lực từ cộng đồng, các nhà cung ứng vật liệu và hộ gia đình tận dụng, khai thác các vật liệu như cát, đá, gỗ hoặc ngày công lao động để tiết kiệm giá thành xây dựng nhà ở, nâng cao chất lượng nhà.

– Tổ chức nghiệm thu, xác nhận khối lượng xây dựng hoàn thành theo giai đoạn (hoàn thành phần móng đối với những hộ nghèo, hộ cận nghèo xây dựng mới hoặc hoàn thành từ 30% khối lượng công việc xây dựng trở lên đối với những hộ nghèo, hộ cận nghèo thực hiện sửa chữa nhà ở hiện có) và xác nhận hoàn thành công trình đưa vào sử dụng để làm cơ sở giải ngân vốn hỗ trợ theo quy định (lập thành lập biên).

– Báo cáo định kỳ hàng quý (ngày 05 tháng cuối của quý) và năm (ngày 05 tháng 12 hàng năm) về tiến độ thực hiện, kết quả giải ngân vốn, những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn xã gửi về Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp, báo cáo theo quy định.

V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Việc thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện Tri Tôn là cần thiết, phù hợp với thực trạng về nhà ở và mong muốn của người dân; đồng thời, thông qua Chương trình đã thể hiện được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với nhân dân, cụ thể là chăm lo chỗ ở cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo tại các huyện nghèo, từ đó người dân an tâm lao động sản xuất để vươn lên thoát nghèo, góp phần phấn đấu “Vì một Việt Nam không còn đói nghèo”.

2. Kiến nghị

Đề nghị các Bộ, ngành liên quan tạo điều kiện để tỉnh An Giang thực hiện hiệu quả “Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025”.

VI. PHỤ LỤC

Bảng thống kê danh sách hỗ trợ nhà ở hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025 ban hành kèm theo Đề án, như sau:

– PHỤ LỤC 1: TỔNG HỢP, PHÂN LOẠI HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CẦN HỖ TRỢ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHÈO (HUYỆN TRI TÔN, TỈNH AN GIANG)

– PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CHI TIẾT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CẦN HỖ TRỢ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHÈO (HUYỆN TRI TÔN, TỈNH AN GIANG)./.

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP, PHÂN LOẠI HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CẦN HỖ TRỢ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHÈO (HUYỆN TRI TÔN, TỈNH AN GIANG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2659/QĐ-UBND ngày 02/11/2022)

Phân loại đối tượng

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Ghi chú

Xây mới

(căn)

Sửa chữa

(căn)

Xây mới

(căn)

Sửa chữa

(căn)

Tổng cộng : 1.958 hộ

1.081 hộ nghèo

877 hộ cận nghèo

Tổng

1002

79

785

92

1. Dân tộc thiểu số

712

57

120

13

2. Có thành viên là người có công với cách mạng

0

0

6

7

3. Có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội

47

5

30

2

4. Hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật)

59

3

28

5

5. Thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai

2

0

8

0

6. Các hộ còn lại

182

14

593

65

Phụ lục 2

UBND HUYỆN TRI TÔN
PHÒNG LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

DANH SÁCH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CẦN HỖ TRỢ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRI TÔN

 

STT huyện

STT xã, thị trấn

Họ và tên

Năm sinh

Địa chỉ

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Ghi chú

 

Xây mới (căn)

Sửa chữa (căn)

Xây mới (căn)

Sửa chữa (căn)

 

1

2

3

4

5

6

7

8

17

 

Toàn huyện: 1.958 hộ

1002

79

785

92

 

1. TT Tri Tôn: 26 hộ

5

4

8

9

 

1

1

Kiến Thị Liên

1980

Khóm 1

x

 

2

2

Neáng Son

1936

Khóm 1

x

 

3

3

Nguyễn Thị Kim Sang

1972

Khóm 1

x

 

4

4

Trần Thị Xẩm

1945

Khóm 2

x

 

5

5

Bùi Thị Ngon

1957

Khóm 2

x

 

6

6

Võ Thị Ẩn

1967

Khóm 2

x

 

7

7

Nguyễn Văn Chơi

1953

Khóm 2

x

 

8

8

Đặng Thị Bông

1958

Khóm 2

x

 

9

9

Nguyễn Văn Minh

1948

Khóm 2

x

 

10

10

Nguyễn Văn Nay

1945

Khóm 2

x

 

11

11

Diệp Thanh Hồng

1965

Khóm 3

x

 

12

12

Trần Hoài Hận

1984

Khóm 3

x

 

13

13

Nguyễn Văn Tú

1980

Khóm 3

x

 

14

14

Trần Hùng Nhỏ

1977

Khóm 3

x

 

15

15

Đinh Thị Nghĩa

1971

Khóm 4

x

 

16

16

Nguyễn Văn Thái

1980

Khóm 4

x

 

17

17

Lương Văn Hiệp

1970

Khóm 4

x

 

18

18

Lương Thị Nga

1961

Khóm 5

x

 

19

19

Trần Ngọc Như

1961

Khóm 5

x

 

20

20

Chau Sóc Phol

1966

Khóm 5

x

 

21

21

Neáng Kim Hanl

1969

Khóm 5

x

 

22

22

Châu Chánh Ny

1951

Khóm 5

x

 

23

23

Chau Sóc Ban

1963

Khóm 6

x

 

24

24

Neáng Kim Sen

1960

Khóm 6

x

 

25

25

Chau Tửng

1960

Khóm 6

x

 

26

26

Ngô Văn Cứng

1949

Khóm 6

x

 

2. Thị trấn Ba Chúc: 74 hộ

40

0

34

0

 

27

1

Neáng Nhônl

1957

An Hòa A

x

 

28

2

Võ Thị Phấn

1943

An Hòa A

x

 

29

3

Nguyễn Văn Phước

1969

An Hòa A

x

 

30

4

Chau Sóc Vươne

1991

An Hòa A

x

 

31

5

Phạm Thị Năm

1952

An Hòa A

x

 

32

6

Lê Thị Mỹ Hương

1966

An Hòa A

x

 

33

7

Lý Mỹ Phước

1942

An Hòa A

x

 

34

8

Lê Tấn Vân

1980

An Hòa A

x

 

35

9

Huỳnh Thanh Hà

1980

An Hòa B

x

 

36

10

Trương Thị Mừng

1957

An Hòa B

x

 

37

11

Nguyễn Văn Thứ

1940

An Hòa B

x

 

38

12

Nguyệt Việt Hùng

1983

An Hòa B

x

 

39

13

Dương Thị Tư

1942

Thanh Lương

x

 

40

14

Lâm Thị Lệ

1961

Thanh Lương

x

 

41

15

Lê Văn Liếng

1987

Thanh Lương

x

 

42

16

Đặng Huy Linh

1981

Thanh Lương

x

 

43

17

Nguyễn Văn Hà

1961

Thanh Lương

x

 

44

18

Lâm Thị Thủy

1968

Thanh Lương

x

 

45

19

Nguyễn Văn Bảy

1972

Thanh Lương

x

 

46

20

Lê Văn Đồng

1967

Thanh Lương

x

 

47

21

Huỳnh Văn Tiền

1974

Thanh Lương

x

 

48

22

Trần Quốc Hản

1984

Thanh Lương

X

 

49

23

Neáng Pô

1934

An Bình

X

 

50

24

Dương Văn Thừa

1988

An Bình

X

 

51

25

Nguyễn Văn Võ

1982

An Bình

X

 

52

26

Nguyễn Thanh Hải

1986

An Bình

X

 

53

27

Neáng Satt

1966

An Bình

X

 

54

28

Nguyễn Thị Thảo

1963

An Bình

X

 

55

29

Lê Văn Còn

1948

An Bình

X

 

56

30

Trần Thị Mỹ Hạnh

1979

An Bình

X

 

57

31

Chau Sươne

1982

An Bình

X

 

58

32

Neáng Nây

1962

An Bình

X

 

59

33

Chau Pho Ly

1983

An Bình

X

 

60

34

Chau Cung

1950

An Bình

X

 

61

35

Chau Hêng

1955

An Bình

X

 

62

36

Chau Phe

1973

An Bình

X

 

63

37

Neáng Done

1966

An Bình

X

 

64

38

Chau Mao

1994

An Bình

X

 

65

39

Neáng Khêm

1960

An Bình

X

 

66

40

Neáng Chương

1977

An Bình

X

 

67

41

Chau Chinh

1963

An Bình

X

 

68

42

Neáng Tiêu

1962

An Bình

X

 

69

43

Lê Thị Nở

1947

An Định A

X

 

70

44

Nguyễn Văn Lắt

1966

An Định A

X

 

71

45

Cao Văn Thương

1984

An Định A

X

 

72

46

Lê Hoàng Anh

1964

An Định A

X

 

73

47

Đặng Văn Đừng

1990

An Định A

X

 

74

48

Nguyễn Văn Bừng

1947

An Định A

X

 

75

49

Nguyễn Thị Lệ

1950

An Định A

X

 

76

50

Nguyễn Văn Tùng

1979

An Định A

X

 

77

51

Tăng Phú Tài

1973

An Định A

X

 

78

52

Trần Văn Cường

1977

An Định A

X

 

79

53

Võ Văn An

1980

An Định A

X

 

80

54

Trần Hữu Nhân

1981

An Định A

X

 

81

55

Nguyễn Minh Thế

1963

An Định A

X

 

82

56

Nguyễn Thị Kim Tuyền

1978

An Định A

X

 

83

57

Võ Văn My

1986

An Định B

X

 

84

58

Nguyễn Minh Giang

1994

An Định B

X

 

85

59

Nguyễn Công Khanh

1982

An Định B

X

 

86

60

Nguyễn Văn Biển

1972

An Định B

X

 

87

61

Nguyễn Thành Trung

1975

An Định B

X

 

88

62

Phạm Trường Giang

1993

An Định B

X

 

89

63

Võ Văn Họp

1982

An Định B

X

 

90

64

Lê Văn Quí

1979

An Định B

X

 

91

65

Đặng Thị Yến Lan

1996

Núi Nước

X

 

92

66

Phạm Thị Le

1942

Núi Nước

X

 

93

67

Trần Văn Hùng

1969

Núi Nước

X

 

94

68

Ngô Văn Mừng

1961

Núi Nước

X

 

95

69

Nguyễn Thanh Tùng

1990

Núi Nước

X

 

96

70

Trần Thị Mai

1964

Núi Nước

X

 

97

71

Trần Văn Dũng

1979

Núi Nước

X

 

98

72

Nguyễn Thành An

1978

Núi Nước

X

 

99

73

Nguyễn Văn Thanh

1978

Núi Nước

X

 

100

74

Huỳnh Văn Sơn

1969

Núi Nước

X

 

3. TT Cô Tô: 130 hộ

47

58

20

5

 

101

1

Neáng Noi

1955

Khóm Tô Lợi

x

 

102

2

Neáng Sóc Chưa

1967

Khóm Tô Lợi

x

 

103

3

Dương Văn Hóa

1958

Khóm Tô Lợi

x

 

104

4

Neáng Sane

1978

Khóm Tô Lợi

x

 

105

5

Chau Chanh

1932

Khóm Tô Lợi

x

 

106

6

Neáng Phanh

1948

Khóm Tô Lợi

x

 

107

7

Chau Ưng

1930

Khóm Tô Lợi

x

 

108

8

Neáng Chhôn

1946

Khóm Tô Lợi

x

 

109

9

Neáng Lonh

1950

Khóm Tô Lợi

x

 

110

10

Chau Rên

1952

Khóm Tô Lợi

x

 

111

11

Neáng Sóc Mươn

1982

Khóm Tô Lợi

x

 

112

12

Chau Mướt

1966

Khóm Tô Lợi

x

 

113

13

Neáng Sunh

1970

Khóm Tô Lợi

x

 

114

14

Chau Háp

1977

Khóm Tô Lợi

x

 

115

15

Chau Thône (Thôn)

1945

Khóm Tô Lợi

x

 

116

16

Chau Kim Sơn

1990

Khóm Tô Lợi

x

 

117

17

Chau Bông

1959

Khóm Tô Lợi

x

 

118

18

Châu Kim Danh

1969

Khóm Tô Lợi

x

 

119

19

Nguyễn Thị Liêu

1978

Khóm Tô Lợi

x

 

120

20

Chau Coi

1966

Khóm Tô Lợi

x

 

121

21

Chau Khên

1942

Khóm Tô Lợi

x

 

122

22

Chau Siên

1966

Khóm Tô Lợi

x

 

123

23

Neáng Rôm

1955

Khóm Tô Lợi

x

 

124

24

Neáng Phiêne (Phiên)

1977

Khóm Tô Lợi

x

 

125

25

Neáng Lam (Sam)

1963

Khóm Tô Lợi

x

 

126

26

Bann Sa Va Na

1973

Khóm Tô Lợi

x

 

127

27

Chau Sóc

1956

Khóm Tô Lợi

x

 

128

28

Lê Văn Hên

1945

Khóm Tô Lợi

x

 

129

29

Phạm Thị Hồng

1985

Khóm Tô Lợi

x

 

130

30

Neáng Mon

1950

Khóm Tô Lợi

x

 

131

31

Neáng Phên

1951

Khóm Tô Lợi

x

 

132

32

Chau Dôn

1961

Khóm Tô Lợi

x

 

133

33

Chau Sam Nung

1984

Khóm Tô Lợi

x

 

134

34

Chau Si Na

1969

Khóm Tô Lợi

x

 

135

35

Neáng Sa Rươne

1993

Khóm Tô Lợi

x

 

136

36

Neáng Et

1944

Khóm Tô Lợi

x

 

137

37

Neáng Lương

1943

Khóm Tô Lợi

x

 

138

38

Neáng Noi

1949

Khóm Tô Lợi

x

 

139

39

Chau Sóc Ry

1959

Khóm Tô Lợi

x

 

140

40

Neáng Ưm

1935

Khóm Tô Lợi

x

 

141

41

Lư Thị Thảo

1951

Khóm Tô Lợi

x

 

142

42

Nguyễn Văn Lượm

1954

Khóm Tô Lợi

x

 

143

43

Dương Văn Tửng

1975

Khóm Tô Lợi

x

 

144

44

Phan Thị Thiệt

1949

Khóm Tô Lợi

x

 

145

45

Chau Mươn

1941

Khóm Tô Lợi

x

 

146

46

Neáng Sươn (Sương)

1963

Khóm Tô Lợi

x

 

147

47

Neáng Som

1969

Khóm Tô Lợi

x

 

148

48

Chau Sóc Phinh

1983

Khóm Tô Lợi

x

 

149

49

Chau An

1966

Khóm Tô Lợi

x

 

150

50

Lê Văn Vũ

1983

Khóm Tô Lợi

x

 

151

51

Trần Thị Thủy

1972

Khóm Tô Lợi

x

 

152

52

Neáng Sóc Ane

1983

Khóm Tô Lợi

x

 

153

53

Chau Sắc

1977

Khóm Tô Lợi

x

 

154

54

Chau Sếth

1990

Khóm Tô Lợi

x

 

155

55

Neáng Ngêu

1963

Khóm Tô Lợi

x

 

156

56

Chau Chhôi

1981

Khóm Tô Lợi

x

 

157

57

Neáng Nhuôn

1974

Khóm Tô Lợi

x

 

158

58

Chau Manh

1935

Khóm Tô Lợi

x

 

159

59

Neáng Cóp

1962

Khóm Tô Lợi

x

 

160

60

Mai Sa Rên

1986

Khóm Tô Lợi

x

 

161

61

Chau Toi

1992

Khóm Tô Lợi

x

 

162

62

Neáng Sóc Phương

1988

Khóm Tô Lợi

x

 

163

63

Hồ Văn Thành

1966

Khóm Tô Lợi

x

 

164

64

Chau Done

1950

Khóm Tô Lợi

x

 

165

65

Chau Sóc Rết

1981

Khóm Tô Lợi

x

 

166

66

Neáng Pho La

1990

Khóm Tô Lợi

x

 

167

67

Neáng Kim Sơn

1990

Khóm Tô Lợi

x

 

168

68

Neáng Sone

1965

Khóm Tô Lợi

x

 

169

69

Chau Sóc Rôn

1982

Khóm Tô Lợi

x

 

170

70

Chau Sinh

1947

Khóm Tô Lợi

x

 

171

71

Neáng Múth

1949

Khóm Tô An

x

 

172

72

Neáng Sóc Phươne

1990

Khóm Tô An

x

 

173

73

Hồ Văn Lợi

1970

Khóm Tô An

x

 

174

74

Nguyễn Thị Lý

1952

Khóm Tô An

x

 

175

75

Néang Hong

1936

Khóm Tô An

x

 

176

76

Chau Tho

1955

Khóm Tô An

x

 

177

77

Chau Phone

1969

Khóm Tô An

x

 

178

78

Neáng Nuône

1940

Khóm Tô An

x

 

179

79

Neáng Kim An

1977

Khóm Tô An

x

 

180

80

Chau Khinh

1934

Khóm Tô An

x

 

181

81

Neáng Sinh

1975

Khóm Tô An

x

 

182

82

Nguyễn Thị Liễu

1978

Khóm Tô An

x

 

183

83

Trần Thị Phượng

1956

Khóm Tô An

x

 

184

84

Neáng Sa Ma Ly

1953

Khóm Tô An

x

 

185

85

Chau Diêm

1958

Khóm Tô An

x

 

186

86

Chau Ngoi

1983

Khóm Tô An

X

 

187

87

Nguyễn Văn Phương

1976

Khóm Tô Phước

x

 

188

88

Lê Thanh Huốt

1985

Khóm Tô Phước

x

 

189

89

Sơn Thị Đặt

1959

Khóm Tô Bình

x

 

190

90

Danh Nghĩa

1950

Khóm Tô Bình

x

 

191

91

Phan Thị Lấn

1968

Khóm Sóc Triết

x

 

192

92

Neáng Sone

1964

Khóm Sóc Triết

x

 

193

93

Neáng Diên

1942

Khóm Sóc Triết

x

 

194

94

Neáng Khuyên

1961

Khóm Sóc Triết

x

 

195

95

Neáng Kim Sone

1974

Khóm Sóc Triết

x

 

196

96

Neáng Phon

1957

Khóm Sóc Triết

x

 

197

97

Neáng Dam (Ram)

1950

Khóm Sóc Triết

x

 

198

98

Chau Chiên

1965

Khóm Sóc Triết

x

 

199

99

Chau Dưng

1980

Khóm Sóc Triết

x

 

200

100

Chau Kim Sen

1990

Khóm Sóc Triết

x

 

201

101

Chau Sóc Cung

1988

Khóm Sóc Triết

x

 

202

102

Chau Danh

1989

Khóm Sóc Triết

x

 

203

103

Chau Rưm (Dưm )

1953

Khóm Sóc Triết

x

 

204

104

Chau Dên

1962

Khóm Sóc Triết

x

 

205

105

Chau Sóc Phan

1980

Khóm Sóc Triết

x

 

206

106

Neáng Dách

1954

Khóm Sóc Triết

x

 

207

107

Dương Anh Thoại

1983

Khóm Sóc Triết

x

 

208

108

Neáng Cua

1959

Khóm Sóc Triết

x

 

209

109

Chau Địch Lan

1990

Khóm Sóc Triết

x

 

210

110

Huỳnh Kim Dinh

1962

Khóm Sóc Triết

x

 

211

111

Huỳnh Hữu Hiền

1981

Khóm Sóc Triết

X

 

212

112

Nguyễn Thị Dung

1953

Khóm Sóc Triết

x

 

213

113

Chau Săm

1981

Khóm Sóc Triết

x

 

214

114

Nguyễn Thị Thanh

1954

Huệ Đức

x

 

215

115

Mai Thị Lầu

1953

Huệ Đức

X

 

216

116

Nguyễn Văn Nhịn

1981

Huệ Đức

x

 

217

117

Văn Công Đua

1974

Huệ Đức

x

 

218

118

Nguyễn Văn Sơn

1940

Huệ Đức

x

 

219

119

Trần Hữu Đức

1986

Huệ Đức

x

 

220

120

Nguyễn Thị Đẹp

1965

Huệ Đức

x

 

221

121

Đỗ Thị Đẹp

1950

Huệ Đức

x

 

222

122

Lê Khắc Dũng

1972

Huệ Đức

x

 

223

123

Đặng Văn Tư

1972

Huệ Đức

x

 

224

124

Phạm Thị Nguyệt

1954

Huệ Đức

x

 

225

125

Nguyễn Văn Sị

1974

Huệ Đức

x

 

226

126

Nguyễn Văn Có

1983

Huệ Đức

x

 

227

127

Huỳnh Thị Thanh Thúy

1977

Huệ Đức

x

 

228

128

Lâm Thị Ngọc Diễm

1985

Huệ Đức

x

 

229

129

Lê Thị Danh

1927

Huệ Đức

x

 

230

130

Trần Thị Sáng

1984

Huệ Đức

x

 

4. Xã Lương An Trà: 36 hộ

18

0

18

0

 

231

1

Nguyễn Thị Oanh

1987

Ninh Phước

x

 

232

2

Phùng Thị Bé

1986

Ninh Phước

x

 

233

3

Đỗ Thị Mỹ Tiên

20/11/1979

Ninh Phước

x

 

234

4

Trần Thị Quyên

1983

Ninh Phước

x

 

235

5

Nguyễn Thị Hoa Giang

1975

Ninh Phước

x

 

236

6

Nguyễn Thị Huệ

1955

Ninh Phước

x

 

237

7

Võ Văn Đức

1982

Ninh Phước

x

 

238

8

Nguyễn Văn Huôn

1957

Ninh Phước

x

 

239

9

Trần Văn Tư

1977

ấp cà Na

x

 

240

10

Trịnh Văn Thành

1984

ấp Phú Lâm

x

 

241

11

Chau Đôth

1985

ấp Cà Na

x

 

242

12

Võ Thị Hạnh

1981

ấp Cà Na

x

 

243

13

Trần Bích Đào

1988

ấp Cà Na

x

 

244

14

Trương Văn Hiệp

1980

ấp Phú Lâm

x

 

245

15

Nguyễn Văn Thức

1957

Ninh Phước

x

 

246

16

Bùi Thị No

1960

Ninh Phước

x

 

247

17

Trương Văn Dư

1988

Ninh Phước

x

 

248

18

Lý Thị Thu Trang

1978

Ninh Phước

x

 

249

19

Võ Kim Tươi

1984

Ninh Phước

x

 

250

20

Nguyễn Văn Dương

1986

Cây Gòn

x

 

251

21

Đỗ Thanh Minh

1982

Giồng Cát

x

 

252

22

Hồ Văn Đá

1975

Giồng Cát

x

 

253

23

Dương Thanh Có

1970

Giồng Cát

x

 

254

24

Trần Văn Tiến

1983

Cây Gòn

x

 

255

25

Đỗ Thị Sang

1961

Cà Na

x

 

256

26

Trần Thị Hồng

1980

Ninh Phước

x

 

257

27

Trần Văn Mô

1972

Cà Na

x

 

258

28

Nguyễn Văn Son

1977

Cây Gòn

x

 

259

29

Tô Thị Lan

1965

Phú Lâm

x

 

260

30

Ngô Thị Tuyết Mai

1960

Phú Lâm

x

 

261

31

Dương Thị Lan

1958

Ninh Phước

x

 

262

32

Huỳnh Thị Lệ

1949

Phú Lâm

x

 

263

33

Néang Nương

1991

Cà Na

x

 

264

34

Nguyễn Thị Phượng

1987

Ninh Phước

x

 

265

35

Trần Văn Mang

1961

Cà Na

x

 

266

36

Lê Thị Luyến

1959

Ninh Phước

x

 

5. Xã Lê Trì: 93 hộ

75

1

17

0

 

267

1

Neáng Cóp

1960

Tổ 13 ấp An Thạnh

x

 

268

2

Trương Văn Trị

1951

Tổ 10 ấp An Thạnh

x

 

269

3

Đặng Thị Nhơn

1931

Tổ 07 ấp An Thạnh

x

 

270

4

Nguyễn Văn Năm

1928

Tổ 14 ấp An Thạnh

x

 

271

5

Nguyễn Thị Tuyết

1940

Tổ 03 ấp An Thạnh

x

 

272

6

Nguyễn Thị Cúc

1964

Tổ 07 ấp An Thạnh

x

 

273

7

Dương Thị Thúy

1969

Tổ 05 ấp An Thạnh

x

 

274

8

Trần Minh Châu

1980

Tổ 13 ấp An Thạnh

x

 

275

9

Nguyễn Văn Luân

1986

Tổ 11 ấp An Thạnh

x

 

276

10

Neáng Nươnl

1984

Tổ 13 ấp An Thạnh

x

 

277

11

Nguyễn Văn Lượm

1942

Tổ 01 ấp An Thạnh

x

 

278

12

Cao Văn Nhiều

1979

Tổ 16 ấp An Thạnh

x

 

279

13

La Thị Loan

1962

Tổ 16 ấp An Thạnh

x

 

280

14

Lâm Văn Bá

1930

Tổ 05 ấp An Thạnh

x

 

281

15

Lý Văn Kiệt

1980

Tổ 15 ấp An Thạnh

x

 

282

16

Lê Văn Bững

1955

Tổ 16 ấp An Thạnh

x

 

283

17

Lê Văn Hoà

1981

Tổ 16 ấp An Thạnh

x

 

284

18

Trịnh Thị Mỹ Tiên

1988

Tổ 16 ấp An Thạnh

x

 

285

19

Võ Thị Hai

1949

Tổ 07 ấp An Thạnh

x

 

286

20

Hồ Thị Chẩm

1955

Tổ 16 ấp An Thạnh

x

 

287

21

Nguyễn Văn Đực

1961

Tổ 16 ấp An Thạnh

x

 

288

22

Lê Văn Vấn

1970

Tổ 16 ấp An Thạnh

x

 

289

23

Ngô Văn Mây

1969

Tổ 11 ấp An Thạnh

x

 

290

24

Chung Văn Phương

1972

Tổ 16 ấp An Thạnh

x

 

291

25

Lê Thị Xoàn

1966

Tổ 11 ấp An Thạnh

x

 

292

26

Hà Văn Giáo

1984

Tổ 16 ấp An Thạnh

x

 

293

27

Dương Văn Tất

1946

Tổ 16 ấp An Thạnh

x

 

294

28

Bùi Thị Kiều

1936

Tổ 15 ấp An Thạnh

x

 

295

29

Nguyễn Thành Long

1961

Tổ 16 ấp An Thạnh

x

 

296

30

Nguyễn Thị Em

1961

Tổ 01 ấp An Thạnh

x

 

297

31

Bùi Văn Luỹ

1954

Tổ 15 ấp An Thạnh

x

 

298

32

Đoàn Ngọc Vũ

1988

Tổ 16 ấp An Thạnh

x

 

299

33

Lê Thị Lựu

1936

Tổ 07 ấp An Thạnh

x

 

300

34

Trần Thị Ánh

1944

Tổ 01 ấp An Thạnh

x

 

301

35

Nguyễn Thị Nhỏ

1957

Tổ 06 ấp An Thạnh

x

 

302

36

Di Thị Diềm

1953

Tổ 16 ấp An Thạnh

x

 

303

37

Hồ Quốc Thạnh

1952

Tổ 14 ấp An Thạnh

x

 

304

38

Võ Thị Cúc

1951

Tổ 02 ấp An Thạnh

x

 

305

39

Neáng Siếp

1963

Tổ 18 ấp Trung An

x

 

306

40

Neáng Sưm

1962

Tổ 19 ấp Trung An

x

 

307

41

Lê Thị Ngọc Thi

1984

Tổ 26 ấp Trung An

x

 

308

42

Neáng Rương

1966

Tổ 34 ấp Trung An

x

 

309

43

Lê Thị Hài

1946

Tổ 27 ấp Trung An

x

 

310

44

Nguyễn Thanh Hồng

1969

Tổ 26 ấp Trung An

x

 

311

45

Phạm Thị Quang

1969

Tổ 27 ấp Trung An

x

 

312

46

Đặng Văn Tuấn

1984

Tổ 28 ấp Trung An

x

 

313

47

Nguyễn Văn Chẳn

1955

Tổ 31 ấp Trung An

x

 

314

48

Bùi Thị Thảo

1949

Tổ 33 ấp Trung An

x

 

315

49

Lê Văn Đâu

1962

Tổ 33 ấp Trung An

x

 

316

50

Neáng Úch

1936

Tổ 34 ấp Trung An

x

 

317

51

Chau Ty

1988

Tổ 34 ấp Trung An

x

 

318

52

Neáng Bô

1969

Tổ 34 ấp Trung An

x

 

319

53

Neáng Dương

1964

Tổ 34 ấp Trung An

x

 

320

54

Nguyễn Văn Hây

1972

Tổ 31 ấp Trung An

x

 

321

55

Trần Văn Tuấn

1986

Tổ 31 ấp Trung An

x

 

322

56

Neáng Chunh

1956

Tổ 8 ấp Trung An

x

 

323

57

Chau Chơ Reng

1957

Tổ 1 ấp Trung An

x

 

324

58

Chau Chưng

1956

Tổ 2 ấp Trung An

x

 

325

59

Neáng Kớt

1944

Tổ 2 ấp Trung An

x

 

326

60

Neáng Chanh Tha

1963

Tổ 4 ấp Trung An

x

 

327

61

Chau Hươnl

1959

Tổ 4 ấp Trung An

x

 

328

62

Chau Nos

1990

Tổ 05 ấp Sóc Tức

x

 

329

63

Chau Chót

1991

Tổ 15 ấp Sóc Tức

x

 

330

64

Neáng Sốch

1962

Tổ 15 ấp Sóc Tức

x

 

331

65

Neáng Dít

1967

Tổ 8 ấp Sóc Tức

x

 

332

66

Chau Dao

1977

Tổ 15 ấp Sóc Tức

x

 

333

67

Trần Văn Quýt

1954

Tổ 14 ấp Sóc Tức

x

 

334

68

Neáng Cham

1970

Tổ 15 ấp Sóc Tức

x

 

335

69

Chau Pum

1971

Tổ 8 ấp Sóc Tức

x

 

336

70

Neáng Sóc

1944

Tổ 15 ấp Sóc Tức

x

 

337

71

Phạm Thị Tòng

1948

Tổ 13 ấp Sóc Tức

x

 

338

72

Chau Canh

1959

Tổ 8 ấp Sóc Tức

x

 

339

73

Neáng Nhây

1950

Tổ 1 ấp Sóc Tức

x

 

340

74

Chau Niêm

1961

Tổ 5 ấp Sóc Tức

x

 

341

75

Chau Rưm

1974

Tổ 15 ấp Sóc Tức

x

 

342

76

Chau Dinh

1939

Tổ 8 ấp Sóc Tức

x

 

343

77

Chau Phương

1957

Tổ 8 ấp Sóc Tức

x

 

344

78

Neáng Sôm

1951

Tổ 12 ấp Sóc Tức

x

 

345

79

Chau Chhôn

1958

Tổ 15 ấp Sóc Tức

x

 

346

80

Neáng De

1970

Tổ 10 ấp Sóc Tức

x

 

347

81

Chau Bươn

1977

Tổ 6 ấp Sóc Tức

x

 

348

82

Trường Sanh

1948

Tổ 14 ấp Sóc Tức

x

 

349

83

Trần Thị Quyên

1970

Tổ 14 ấp Sóc Tức

x

 

350

84

Trần Văn Mai

1952

Tổ 14 ấp Sóc Tức

x

 

351

85

Nguyễn Thị Sương

1952

Tổ 14 ấp Sóc Tức

x

 

352

86

Võ Kim Huệ

1977

Tổ 14 ấp Sóc Tức

x

 

353

87

Nguyễn Thị Chi

1938

Tổ 14 ấp Sóc Tức

x

 

354

88

Trần Văn Hónl

1968

Tổ 8 ấp Sóc Tức

x

 

355

89

Neáng Im

1956

Tổ 6 ấp Sóc Tức

x

 

356

90

Neáng Phen

1945

Tổ 6 ấp Sóc Tức

x

 

357

91

Chau Sóc

1967

Tổ 15 ấp Sóc Tức

x

 

358

92

Neáng Cháp

1967

Tổ 3 ấp Sóc Tức

x

 

359

93

Neáng Trơn

1967

Tổ 7 ấp Sóc Tức

x

 

6. Xã Núi Tô: 107 hộ

87

0

20

0

 

360

1

Nguyễn Văn Lượm

1963

TÔ TRUNG

x

 

361

2

Phạm Thị Cẩm Hiền

1959

TÔ TRUNG

x

 

362

3

Neáng Sóc Phon

1970

TÔ TRUNG

x

 

363

4

Lê Thị Nhàn

1954

TÔ TRUNG

x

 

364

5

Neáng Sốt Rết

1979

TÔ TRUNG

x

 

365

6

Nguyễn Văn Trạng

1952

TÔ TRUNG

x

 

366

7

Chau Bônh

1930

TÔ TRUNG

x

 

367

8

Chau Phon

1940

TÔ THUẬN

x

 

368

9

Chau Keát

1949

TÔ THUẬN

x

 

369

10

Neáng Sóc Kha

1970

TÔ THUẬN

x

 

370

11

Neáng Bun Sóc

1966

TÔ THUẬN

x

 

371

12

Hồ Văn Quang

1953

TÔ HẠ

x

 

372

13

Lê Văn Thanh

1984

TÔ HẠ

x

 

373

14

Néang Hương

1975

TÔ HẠ

x

 

374

15

Chau Chean

1936

TÔ HẠ

x

 

375

16

Chau Thị Mỹ

1968

TÔ HẠ

x

 

376

17

Néang Sóc Kha

1970

TÔ HẠ

x

 

377

18

Thạch Thiện

1972

TÔ HẠ

x

 

378

19

Mai Thị Chanh

1962

TÔ HẠ

x

 

379

20

Chau Soe

1982

TÔ HẠ

x

 

380

21

Néang Khone

1969

TÔ HẠ

x

 

381

22

Néang Kim Lan

1979

TÔ HẠ

x

 

382

23

Huỳnh Thị Đơn

1948

TÔ HẠ

x

 

383

24

Chau Oanh Ni

1987

TÔ HẠ

x

 

384

25

Lê Tiến Dũng

1965

TÔ HẠ

x

 

385

26

Néang Sóc Ny

1981

TÔ HẠ

x

 

386

27

Néang Sóc Phiếp

1989

TÔ HẠ

x

 

387

28

Ngô Thị Sàng

1963

TÔ HẠ

x

 

388

29

Chau Dươne

1988

TÔ HẠ

x

 

389

30

Chau Nhốch

1948

TÔ HẠ

x

 

390

31

Néang Sóc Com

1961

TÔ HẠ

x

 

391

32

Néang Hiên

1950

TÔ HẠ

x

 

392

33

Chau Si Mai

1987

TÔ HẠ

x

 

393

34

Chau Sóc Phéak

1984

TÔ HẠ

x

 

394

35

Chau Thay

1992

TÔ HẠ

x

 

395

36

Châu Tuấn

1996

TÔ HẠ

x

 

396

37

Chau Vươn

1989

TÔ HẠ

x

 

397

38

Lê Được Thời

1994

TÔ HẠ

x

 

398

39

Néang Si Mai

1991

TÔ HẠ

x

 

399

40

Thạch Thị Phiện

1976

TÔ HẠ

x

 

400

41

Nguyễn Quốc Trường

1977

TÔ HẠ

x

 

401

42

Thon Tha Vy

1978

TÔ HẠ

x

 

402

43

Néang Nhung

1965

TÔ HẠ

x

 

403

44

Chau Sắc

1963

TÔ HẠ

x

 

404

45

Thạch Hươne

1985

TÔ HẠ

x

 

405

46

Phạm Bi

1984

TÔ HẠ

x

 

406

47

Trần Thanh Giàu

1980

TÔ HẠ

x

 

407

48

Thạch Thị Lệ

1967

TÔ HẠ

x

 

408

49

Võ Văn Thắng

1973

TÔ HẠ

x

 

409

50

Đỗ Văn Thuận

1980

TÔ HẠ

x

 

410

51

Lý Thị Thanh Loan

1974

TÔ HẠ

x

 

411

52

Danh Thị Đen

1986

TÔ HẠ

x

 

412

53

Nguyễn Trường Giang

1985

Tô Thủy

x

 

413

54

Nguyễn Thị Huệ

1965

Tô Thủy

x

 

414

55

Phan Văn Kiệu

1947

Tô Thủy

x

 

415

56

Nguyễn Ngọc Thuở

1946

Tô Thủy

x

 

416

57

Nguyễn Văn An

1962

Tô Thủy

x

 

417

58

Trần Văn Sáng

1945

Tô Thủy

x

 

418

59

Phạm Văn Đua

1977

Tô Thủy

x

 

419

60

Lê Văn Nóc

1984

Tô Thủy

x

 

420

61

Phan Văn Tân

1989

Tô Thủy

x

 

421

62

Đỗ Văn Mai

1956

Tô Thủy

x

 

422

63

Ngô Thị Ân

1939

Tô Thủy

x

 

423

64

Nguyễn Văn Đặng

1949

Tô Thủy

x

 

424

65

Nguyễn Văn Thiện

1993

Tô Thủy

x

 

425

66

Nguyễn Văn Kẽm

1973

Tô Thủy

x

 

426

67

Châu Thị Lẹ

1954

Tô Thủy

x

 

427

68

Huỳnh Thị Cúc

1976

Tô Thủy

x

 

428

69

Nguyễn Văn Thum

1954

Tô Thủy

x

 

429

70

Lê Thị Trắng

1963

Tô Thủy

x

 

430

71

Nguyễn Thị Bảy

1962

Tô Thủy

x

 

431

72

Nguyễn Văn Hoàng

1937

Tô Thủy

x

 

432

73

Khưu Văn Dạng

1982

Tô Thủy

x

 

433

74

Nguyễn Văn Cách

1950

Tô Thủy

x

 

434

75

Trần Thị Ngọc Giàu

1978

Tô Thủy

x

 

435

76

Phạm Thị Kim Diễm

1993

Tô Thủy

x

 

436

77

Bùi Ngọc Trí

1943

Tô Thủy

x

 

437

78

Trương Văn Trương

1951

Tô Thủy

x

 

438

79

Huỳnh Văn Quăn

1963

Tô Thủy

x

 

439

80

Nguyễn Văn Phương

1982

Tô Thủy

x

 

440

81

Lê Ngọc Thảo

1980

Tô Thủy

x

 

441

82

Nguyễn Văn Quí

1999

Tô Thủy

x

 

442

83

Lê Thị Ngọc Đến

1977

Tô Thủy

x

 

443

84

Trần Văn Xuân

1964

Tô Thủy

x

 

444

85

Trương Văn Ngọc Ba

1982

Tô Thủy

x

 

445

86

Lê Văn Tuấn

1970

Tô Thủy

x

 

446

87

Trương Văn Út

1993

Tô Thủy

x

 

447

88

Chau Sơn

1971

Tô Hạ

X

 

448

89

Mai Thị Thu Van Ni

1984

Tô Hạ

X

 

449

90

Thạch Sa Rinh

1982

Tô Hạ

X

 

450

91

Chau Sóc Chanh

1986

Tô Hạ

X

 

451

92

Phan Thị Thu Hồng

1968

Tô Hạ

X

 

452

93

Chau Son

1973

Tô Hạ

X

 

453

94

Chau Sonn

1963

Tô Hạ

X

 

454

95

Néang Son

1958

Tô Hạ

X

 

455

96

Neáng Rêm

1964

Tô Hạ

X

 

456

97

Chau Sên

1983

Tô Hạ

X

 

457

98

Chau Sóc Na

1981

Tô Hạ

X

 

458

99

Chau Si Mươnl

1978

Tô Hạ

X

 

459

100

Neáng Khiêm

1936

Tô Hạ

X

 

460

101

Chau Sếp

1986

Tô Hạ

X

 

461

102

Lê Thị Ngọc Trân

1987

Tô Thủy

X

 

462

103

Phạm Văn Liền

1978

Tô Thủy

X

 

463

104

Lê Văn Mít

1987

Tô Thủy

X

 

464

105

Lê Thị Lang

1970

Tô Thủy

X

 

465

106

Phạm Văn Cường

1979

Tô Thủy

X

 

466

107

Nguyễn Thị Thu

1983

Tô Thủy

X

 

7. Xã Ô Lâm: 409 hộ

365

0

44

0

 

467

1

Chau Sa Rên

1980

Ấp Phước Long

x

 

468

2

Neáng Sà Ri

1976

Ấp Phước Long

x

 

469

3

Neáng Phách

1968

Ấp Phước Long

x

 

470

4

Neáng Si Nuôn

1971

Ấp Phước Long

x

 

471

5

Chau Kanl

1973

Ấp Phước Long

x

 

472

6

Neáng Sa Rích

1977

Ấp Phước Long

x

 

473

7

Chau Sốc

1975

Ấp Phước Long

x

 

474

8

Chau Pum

1997

Ấp Phước Long

x

 

475

9

Chau Phon

1977

Ấp Phước Long

x

 

476

10

Chau Phi Ních

1991

Ấp Phước Long

x

 

477

11

Chau Sơn

1979

Ấp Phước Long

x

 

478

12

Chau Tuốch

1980

Ấp Phước Long

x

 

479

13

Chau Phuône

1986

Ấp Phước Long

x

 

480

14

Neáng Kim Tiên

2003

Ấp Phước Long

x

 

481

15

Neáng Pếch

1987

Ấp Phước Long

x

 

482

16

Neáng Phi Ny

1998

Ấp Phước Long

x

 

483

17

Chau Đao

1984

Ấp Phước Long

x

 

484

18

Chau Em

1969

Ấp Phước Long

x

 

485

19

Neáng Sa Rớt

1970

Ấp Phước Long

x

 

486

20

Chau Danh

1983

Ấp Phước Long

x

 

487

21

Chau Soi

1987

Ấp Phước Long

x

 

488

22

Chau Pháth

1965

Ấp Phước Long

x

 

489

23

Neáng Sóc Khăng

1989

Ấp Phước Long

x

 

490

24

Chau Sưng

1977

Ấp Phước Long

x

 

491

25

Chau Se

1958

Ấp Phước Long

x

 

492

26

Nguyễn Văn Hậu

1985

Ấp Phước Long

x

 

493

27

Chau Si Nane

1985

Ấp Phước Long

x

 

494

28

Neáng Luốk

1980

Ấp Phước Long

x

 

495

29

Chau Sưa

1988

Ấp Phước Long

x

 

496

30

Neáng Kim Sane

1987

Ấp Phước Long

x

 

497

31

Chau Sơn

1970

Ấp Phước Long

x

 

498

32

Neáng Sơi

1959

Ấp Phước Long

x

 

499

33

Chau Khéth

1992

Ấp Phước Long

x

 

500

34

Chau Mean

1966

Ấp Phước Long

x

 

501

35

Chau Tưng

2000

Ấp Phước Long

x

 

502

36

Chau Phum

1984

Ấp Phước Long

x

 

503

37

Chau Hương

1983

Ấp Phước Long

x

 

504

38

Chau Chanh Tha

1996

Ấp Phước Long

x

 

505

39

Chau Pi

1990

Ấp Phước Long

x

 

506

40

Neáng Sang

1986

Ấp Phước Long

x

 

507

41

Chau Tương

1984

Ấp Phước Long

x

 

508

42

Chau Bô

1982

Ấp Phước Long

x

 

509

43

Chau Tinh

1989

Ấp Phước Long

x

 

510

44

Chau Sua

1980

Ấp Phước Long

x

 

511

45

Neáng Pếch Si Đi

1996

Ấp Phước Long

x

 

512

46

Neáng Sa Rane

1985

Ấp Phước Long

x

 

513

47

Neáng Sương

1999

Ấp Phước Long

x

 

514

48

Neáng Sương

1976

Ấp Phước Long

x

 

515

49

Chau Duốs

1967

Ấp Phước Long

x

 

516

50

Neáng Siếp

1968

Ấp Phước Long

x

 

517

51

Neáng Kine

1958

Ấp Phước Long

x

 

518

52

Chau On

1964

Ấp Phước Long

x

 

519

53

Trần Văn Linh

1985

Ấp Phước Long

x

 

520

54

Chau Ôm

1965

Ấp Phước Long

x

 

521

55

Chau Con Sách

1979

Ấp Phước Long

x

 

522

56

Neáng Sớk

1955

Ấp Phước Long

x

 

523

57

Neáng Ôm

1956

Ấp Phước Long

x

 

524

58

Neáng Long

1970

Ấp Phước Long

x

 

525

59

Neáng Sóc

1969

Ấp Phước Long

x

 

526

60

Neáng Nam Thái

1979

Ấp Phước Long

x

 

527

61

Võ Ngọc Châu

1978

Ấp Phước Long

x

 

528

62

Neáng Ráth Tha

1986

Ấp Phước Long

x

 

529

63

Nguyễn Thị Loan

1984

Ấp Phước Long

x

 

530

64

Neáng Thi

1957

Ấp Phước Long

x

 

531

65

Chau Hone

1990

Ấp Phước Long

x

 

532

66

Neáng Nhan

1970

Ấp Phước Long

x

 

533

67

Chau Di

1993

Ấp Phước Long

x

 

534

68

Náng Dênh

1968

Ấp Phước Long

x

 

535

69

Nguyễn Thị Hạnh

1987

Ấp Phước Lộc

X

 

536

70

Néang Bane

1947

Ấp Phước Lộc

X

 

537

71

Néang Kốch

1944

Ấp Phước Lộc

X

 

538

72

Néang Danh

1945

Ấp Phước Lộc

X

 

539

73

Néang Kria

1937

Ấp Phước Lộc

X

 

540

74

Néang Phane

1937

Ấp Phước Lộc

X

 

541

75

Chau Sốp

1971

Ấp Phước Lộc

X

 

542

76

Chau Cô

1969

Ấp Phước Lộc

X

 

543

77

Néang Kăth

1966

Ấp Phước Lộc

X

 

544

78

Chau Keo

1968

Ấp Phước Lộc

X

 

545

79

Néang Keo

1963

Ấp Phước Lộc

X

 

546

80

Néang Khinh

1955

Ấp Phước Lộc

X

 

547

81

Néang Túch

1972

Ấp Phước Lộc

X

 

548

82

Néang Vônh

1970

Ấp Phước Lộc

X

 

549

83

Néang Sóc

1928

Ấp Phước Lộc

X

 

550

84

Néang Sà Ranl

1968

Ấp Phước Lộc

X

 

551

85

Néang Nhiên

1955

Ấp Phước Lộc

X

 

552

86

Chau Siển

1928

Ấp Phước Lộc

X

 

553

87

Néang Lơng

1988

Ấp Phước Lộc

X

 

554

88

Lê Quốc Tâm

1981

Ấp Phước Lộc

X

 

555

89

Néang Sa Quanh

1939

Ấp Phước Lộc

X

 

556

90

Chau Som Nang

1989

Ấp Phước Lộc

X

 

557

91

Chau Kim Thanh

1978

Ấp Phước Lộc

X

 

558

92

Chau Sông

1968

Ấp Phước Lộc

X

 

559

93

Néang Vone

1984

Ấp Phước Lộc

X

 

560

94

Néang Phươne

1972

Ấp Phước Lộc

X

 

561

95

Chau Sóc Hương

1967

Ấp Phước Lộc

X

 

562

96

Néang Phone

1975

Ấp Phước Lộc

X

 

563

97

Chau Sa Quone

1988

Ấp Phước Lộc

X

 

564

98

Chau Lô

1968

Ấp Phước Lộc

X

 

565

99

Néang Thiết

1969

Ấp Phước Lộc

X

 

566

100

Chau Bunh Thi

1994

Ấp Phước Lộc

X

 

567

101

Néang Hiên

1974

Ấp Phước Lộc

X

 

568

102

Néang Dinh

1950

Ấp Phước Lộc

X

 

569

103

Chau Nan

1983

Ấp Phước Lộc

X

 

570

104

Chau Hone

1967

Ấp Phước Lộc

X

 

571

105

Néang Sê

1954

Ấp Phước Lộc

X

 

572

106

Chau Thang

1981

Ấp Phước Lộc

X

 

573

107

Chau Dôn

1969

Ấp Phước Lộc

X

 

574

108

Néang Khone

1961

Ấp Phước Lộc

X

 

575

109

Néang Bane

1962

Ấp Phước Lộc

X

 

576

110

Néang Lai

1947

Ấp Phước Lộc

X

 

577

111

Chau Tinh

1939

Ấp Phước Lộc

X

 

578

112

Néang Phéap

1967

Ấp Phước Lộc

X

 

579

113

Chau Sóc Ny

1990

Ấp Phước Lộc

X

 

580

114

Chau Nươne

1995

Ấp Phước Lộc

X

 

581

115

Chau Ươn

1984

Ấp Phước Lộc

X

 

582

116

Chau Bớth

1989

Ấp Phước Lộc

X

 

583

117

Chau Lom

1993

Ấp Phước Lộc

X

 

584

118

Chau Sốc Chia

1989

Ấp Phước Lộc

X

 

585

119

Chau Đếth

1998

Ấp Phước Lộc

X

 

586

120

Chau Ve

1968

Ấp Phước Lộc

X

 

587

121

Néang Rết

1981

Ấp Phước Lộc

X

 

588

122

Néang Kim Hơi

1953

Ấp Phước Lộc

X

 

589

123

Chau Ươne

1982

Ấp Phước Lộc

X

 

590

124

Chau Rim

1981

Ấp Phước Lộc

X

 

591

125

Chau Tom

1980

Ấp Phước Lộc

X

 

592

126

Chau Sane

1943

Ấp Phước Lộc

X

 

593

127

Néang Quê

1953

Ấp Phước Lộc

X

 

594

128

Chau Luốt

1950

Ấp Phước Lộc

X

 

595

129

Chau Nhim

1975

Ấp Phước Lộc

X

 

596

130

Chau Đuôn

1971

Ấp Phước Lộc

X

 

597

131

Néang Út

1968

Ấp Phước Lộc

X

 

598

132

Chau Sóc Vone

1982

Ấp Phước Lộc

X

 

599

133

Chau Pênh

1992

Ấp Phước Lộc

X

 

600

134

Néang Sóc Răng

1969

Ấp Phước Lộc

X

 

601

135

Chau Sanh

1986

Ấp Phước Lộc

X

 

602

136

Chau Sóc Phia

1992

Ấp Phước Lộc

X

 

603

137

Chau Lốs

1976

Ấp Phước Lợi

X

 

604

138

Chau Sóc Kunh

1990

Ấp Phước Lợi

X

 

605

139

Chau Thi

1996

Ấp Phước Lợi

X

 

606

140

Chau Hinl

1950

Ấp Phước Lợi

X

 

607

141

Chau Yn

1942

Ấp Phước Lợi

X

 

608

142

Chau Chia

1964

Ấp Phước Lợi

X

 

609

143

Chau Kanh

1937

Ấp Phước Lợi

X

 

610

144

Neáng Nhây

1945

Ấp Phước Lợi

X

 

611

145

Neáng Senl

1941

Ấp Phước Lợi

X

 

612

146

Châu Văn Tấn

1975

Ấp Phước Lợi

X

 

613

147

Neáng Sai

1953

Ấp Phước Lợi

X

 

614

148

Chau Di

1962

Ấp Phước Lợi

X

 

615

149

Chau Mốs

1984

Ấp Phước Lợi

X

 

616

150

Chau Ôn

1988

Ấp Phước Lợi

X

 

617

151

Chau Pi Li

1964

Ấp Phước Lợi

X

 

618

152

Neáng Sóc

1965

Ấp Phước Lợi

X

 

619

153

Chau Siêng

1963

Ấp Phước Lợi

X

 

620

154

Chau Hương

1971

Ấp Phước Lợi

X

 

621

155

Neáng Sông

1938

Ấp Phước Lợi

X

 

622

156

Chau Nép

1962

Ấp Phước Lợi

X

 

623

157

Neáng Unh

1934

Ấp Phước Lợi

X

 

624

158

Neáng Lai

1936

Ấp Phước Lợi

X

 

625

159

Neáng Cua

1956

Ấp Phước Lợi

X

 

626

160

Đông Phi Long

1972

Ấp Phước Lợi

X

 

627

161

Nguyễn Kim Hương

1947

Ấp Phước Lợi

X

 

628

162

Neáng Nhây

1955

Ấp Phước Lợi

X

 

629

163

Neáng Huynh

1987

Ấp Phước Lợi

X

 

630

164

Neáng Dong

1935

Ấp Phước Lợi

X

 

631

165

Chau Puôn Ni

1979

Ấp Phước Lợi

X

 

632

166

Châu Thị Nhựt

1958

Ấp Phước Lợi

X

 

633

167

Chau Snăng

1929

Ấp Phước Lợi

X

 

634

168

Neáng Sóc Phươne

1970

Ấp Phước Lợi

X

 

635

169

Chau Muôn

1976

Ấp Phước Lợi

X

 

636

170

Chau Siêm

1939

Ấp Phước Lợi

X

 

637

171

Chau Nhung

1960

Ấp Phước Lợi

X

 

638

172

Chau Rune Rết

1985

Ấp Phước Lợi

X

 

639

173

Chau Khanh

1966

Ấp Phước Lợi

X

 

640

174

Neáng Luôn

1952

Ấp Phước Lợi

X

 

641

175

Huỳnh Văn Tám

1962

Ấp Phước Lợi

X

 

642

176

Tiêu Chung Minh

1989

Ấp Phước Lợi

X

 

643

177

Chau Sinh

1972

Ấp Phước Lợi

X

 

644

178

Chau Khăn

1977

Ấp Phước Lợi

X

 

645

179

Chau Thươne

1987

Ấp Phước Lợi

X

 

646

180

Chau Ri Đô Ra Vung

1979

Ấp Phước Lợi

X

 

647

181

Chau Vang

1962

Ấp Phước Lợi

X

 

648

182

Chau Chinh Hone

1988

Ấp Phước Lợi

X

 

649

183

Chau Chhim

1952

Ấp Phước Lợi

X

 

650

184

Neáng Sa Vanh

1953

Ấp Phước Lợi

X

 

651

185

Neáng Sa Rưm

1950

Ấp Phước Lợi

X

 

652

186

Chau Sêm

1938

Ấp Phước Lợi

X

 

653

187

Neáng Minh

1940

Ấp Phước Lợi

X

 

654

188

Hồ Thị Tư

1955

Ấp Phước Lợi

X

 

655

189

Chau Prốs

1949

Ấp Phước Lợi

X

 

656

190

Neàng Phươne

1976

Ấp Phước Lợi

X

 

657

191

Chau Sone

1963

Ấp Phước Lợi

X

 

658

192

Chau Chiêm

1953

Ấp Phước Lợi

X

 

659

193

Chau Sóc Cung

1973

Ấp Phước Lợi

X

 

660

194

Tiêu Văn Út

1958

Ấp Phước Lợi

X

 

661

195

Chau Sam Bô

1971

Ấp Phước Lợi

X

 

662

196

Chau Pông

1978

Ấp Phước Lợi

X

 

663

197

Chau Măn

1987

Ấp Phước Lợi

X

 

664

198

Chau Con

1955

Ấp Phước Lợi

X

 

665

199

Chau Sóc Sane

1988

Ấp Phước Lợi

X

 

666

200

Trần Văn Máy

1954

Ấp Phước Lợi

X

 

667

201

Thị Mô

1960

Ấp Phước Lợi

X

 

668

202

Neáng Chune

1945

Ấp Phước Lợi

X

 

669

203

Neáng Kim Cheng

1948

Ấp Phước Lợi

X

 

670

204

Chau Sóc Rôm

1990

Ấp Phước Lợi

X

 

671

205

Neáng Cách

1956

Ấp Phước Bình

X

 

672

206

Chau Binh La

1968

Ấp Phước Bình

X

 

673

207

Neáng Prép

1999

Ấp Phước Bình

X

 

674

208

Chau Sinh

1958

Ấp Phước Bình

X

 

675

209

Chau Chương

1991

Ấp Phước Bình

X

 

676

210

Neáng Khone

1969

Ấp Phước Bình

X

 

677

211

Neáng Kim One

1970

Ấp Phước Bình

X

 

678

212

Neáng Sóc Kim

1987

Ấp Phước Bình

X

 

679

213

Lâm Linh

1993

Ấp Phước Bình

X

 

680

214

Danh Diện

1991

Ấp Phước Bình

X

 

681

215

Lê Trí Thức

1986

Ấp Phước Bình

X

 

682

216

Chau Phane

1957

Ấp Phước Bình

X

 

683

217

Chau Qui Mưa

1974

Ấp Phước Bình

X

 

684

218

Neáng Râm

1975

Ấp Phước Bình

X

 

685

219

Neáng Pók

1952

Ấp Phước Bình

X

 

686

220

Chau Nô

1992

Ấp Phước Bình

X

 

687

221

Chau Sônh

1983

Ấp Phước Bình

X

 

688

222

Chau Sóc Phone

1966

Ấp Phước Bình

X

 

689

223

Neáng Luône

1966

Ấp Phước Bình

X

 

690

224

Chau Vết

‘1960

Ấp Phước Bình

X

 

691

225

Neáng Bách

1965

Ấp Phước Bình

X

 

692

226

Chau Sone

1970

Ấp Phước Bình

X

 

693

227

Chau Pâu

1986

Ấp Phước Bình

X

 

694

228

Chau Túch

1978

Ấp Phước Bình

X

 

695

229

Chau Sôm

1958

Ấp Phước Bình

X

 

696

230

Neáng Trai

1947

Ấp Phước Bình

X

 

697

231

Chau Déth

1989

Ấp Phước Bình

X

 

698

232

Neáng Sê

1971

Ấp Phước Bình

X

 

699

233

Chau Dsanh

1955

Ấp Phước Bình

X

 

700

234

Chau Chanh

1958

Ấp Phước Bình

X

 

701

235

Chau Sang

1965

Ấp Phước Bình

X

 

702

236

Neáng Phi

1970

Ấp Phước Bình

X

 

703

237

Chau Rớt

1991

Ấp Phước Bình

X

 

704

238

Neáng Sốth

1962

Ấp Phước Bình

X

 

705

239

Chau Phong

1955

Ấp Phước Bình

X

 

706

240

Neáng Đáp

1970

Ấp Phước Bình

X

 

707

241

Neáng Sa Yêm

1955

Ấp Phước Bình

X

 

708

242

Neáng Chhúts

1946

Ấp Phước Bình

X

 

709

243

Neáng Kia

1966

Ấp Phước Bình

X

 

710

244

Neáng Khiên

1950

Ấp Phước Bình

X

 

711

245

Lý Thành Nhân

1990

Ấp Phước Bình

X

 

712

246

Lý Thành Công

1955

Ấp Phước Bình

X

 

713

247

Neáng Phớp

1984

Ấp Phước Bình

X

 

714

248

Neáng Sươne

1957

Ấp Phước Bình

X

 

715

249

Chau Na Rin

1988

Ấp Phước Bình

X

 

716

250

Neáng Kim Liên

1987

Ấp Phước Bình

X

 

717

251

Chau Dang

1959

Ấp Phước Bình

X

 

718

252

Chau One

1988

Ấp Phước Bình

X

 

719

253

Neáng Thi

1988

Ấp Phước Bình

X

 

720

254

Lê Đức Hạnh

1988

Ấp Phước Bình

X

 

721

255

Chau Dék

1989

Ấp Phước Bình

X

 

722

256

Neáng Luône

1957

Ấp Phước Bình

X

 

723

257

Neáng Sa Vươne

1970

Ấp Phước Bình

X

 

724

258

Chau Sắk

1984

Ấp Phước Bình

X

 

725

259

Nguyễn Văn Đông

1962

Ấp Phước Bình

X

 

726

260

Neáng Kưm

1960

Ấp Phước Bình

X

 

727

261

Chau Nuôl

1946

Ấp Phước Bình

X

 

728

262

Chau Lane

1960

Ấp Phước Bình

X

 

729

263

Chau Rôm

1994

Ấp Phước Bình

X

 

730

264

Neáng Sóc Sane

1989

Ấp Phước Bình

X

 

731

265

Neáng Khmao

1989

Ấp Phước Bình

X

 

732

266

Chau Thônh

1992

Ấp Phước Bình

X

 

733

267

Chau So

1968

Ấp Phước Bình

X

 

734

268

Neáng Thê

1944

Ấp Phước Bình

X

 

735

269

Chau Phớs

1964

Ấp Phước Bình

X

 

736

270

Chau Tuốc

1937

Ấp Phước Bình

X

 

737

271

Neáng Dane

1930

Ấp Phước Bình

X

 

738

272

Neáng Kinh

1918

Ấp Phước Bình

X

 

739

273

Neáng Sone

1950

Ấp Phước An

X

 

740

274

Neáng Phône

1958

Ấp Phước An

X

 

741

275

Neáng Giây

1967

Ấp Phước An

X

 

742

276

Neáng Sang

1964

Ấp Phước An

X

 

743

277

Chau Phônh

1990

Ấp Phước An

X

 

744

278

Chau Quang

1951

Ấp Phước An

X

 

745

279

Chau Sôm Mách

1987

Ấp Phước An

X

 

746

280

Chau Ku

1967

Ấp Phước An

X

 

747

281

Neáng Lom

1960

Ấp Phước An

X

 

748

282

Neáng Mao

1957

Ấp Phước An

X

 

749

283

Chau Kim Sang

1977

Ấp Phước An

X

 

750

284

Chau Mang

1969

Ấp Phước An

X

 

751

285

Danh Hạnh

1989

Ấp Phước An

X

 

752

286

Neáng Som

1959

Ấp Phước An

X

 

753

287

Chau Him

1963

Ấp Phước An

X

 

754

288

Chau Vanh Ny

1983

Ấp Phước An

X

 

755

289

Neáng Som

1957

Ấp Phước An

X

 

756

290

Chau Tấp

1966

Ấp Phước An

X

 

757

291

Neáng Thu

1949

Ấp Phước An

X

 

758

292

Chau Thươne

1984

Ấp Phước An

X

 

759

293

Neáng Chrân

1966

Ấp Phước An

X

 

760

294

Chau Ươne

1961

Ấp Phước An

X

 

761

295

Chau Keo

1955

Ấp Phước An

X

 

762

296

Neáng Khuôn

1949

Ấp Phước An

X

 

763

297

Chau Cưm

1980

Ấp Phước An

X

 

764

298

Chau Bông

1951

Ấp Phước An

X

 

765

299

Chau Sây Da

1978

Ấp Phước An

X

 

766

300

Neáng Prơn

1954

Ấp Phước An

X

 

767

301

Chau Ruốc

1981

Ấp Phước An

X

 

768

302

Chau Phi Ly

1978

Ấp Phước An

X

 

769

303

Chau Ngôi

1973

Ấp Phước An

X

 

770

304

Chau Thiêr

1960

Ấp Phước An

X

 

771

305

Chau Sóc

1957

Ấp Phước An

X

 

772

306

Neáng Đuốc

1952

Ấp Phước An

X

 

773

307

Neáng Phon

1973

Ấp Phước An

X

 

774

308

Chau Phane

1945

Ấp Phước An

X

 

775

309

Neáng Sane

1960

Ấp Phước An

X

 

776

310

Neáng Suôn

1958

Ấp Phước An

X

 

777

311

Neáng Chươne

1977

Ấp Phước An

X

 

778

312

Neáng Rếk

1960

Ấp Phước An

X

 

779

313

Neáng Sóc Kóp

1966

Ấp Phước An

X

 

780

314

Neáng Si Mai

1965

Ấp Phước An

X

 

781

315

Neáng Cút

1970

Ấp Phước An

X

 

782

316

Neáng Khôm

1970

Ấp Phước An

X

 

783

317

Neáng Lêng

1945

Ấp Phước An

X

 

784

318

Neáng Sa Rune

1954

Ấp Phước An

X

 

785

319

Chau Thươne

1983

Ấp Phước An

X

 

786

320

Chau Sa Rây

1948

Ấp Phước An

X

 

787

321

Chau Srây

1945

Ấp Phước An

X

 

788

322

Neáng Nho

1956

Ấp Phước An

X

 

789

323

Chau Mích

1934

Ấp Phước An

X

 

790

324

Neáng Kinh

1991

Ấp Phước An

X

 

791

325

Neáng Chon

1955

Ấp Phước An

X

 

792

326

Chau Som Ry

1989

Ấp Phước An

X

 

793

327

Chau Ône

1960

Ấp Phước An

X

 

794

328

Chau Runh

1979

Ấp Phước An

X

 

795

329

Neáng Kim Hươne

1963

Ấp Phước An

X

 

796

330

Thạch Thị Si

1942

Ấp Phước An

X

 

797

331

Chau Váp

1965

Ấp Phước An

X

 

798

332

Chau Rươne

1989

Ấp Phước An

X

 

799

333

Neáng Sa Rôm

1962

Ấp Phước An

X

 

800

334

Chau Son

1941

Ấp Phước An

X

 

801

335

Chau Sone

1989

Ấp Phước An

X

 

802

336

Chau Sóc Than

1983

Ấp Phước An

X

 

803

337

Neáng Dưng

1964

Ấp Phước An

X

 

804

338

Neáng Ương

1967

Ấp Phước An

X

 

805

339

Chau Hăng

1954

Ấp Phước An

X

 

806

340

Neáng Khiêu

1949

Ấp Phước An

X

 

807

341

Néang Nhan

01/01/1980

Ấp Phước Thọ

X

 

808

342

Chau Duône

01/01/1984

Ấp Phước Thọ

X

 

809

343

Néang Siêng

01/01/1974

Ấp Phước Thọ

X

 

810

344

Chau My

1975

Ấp Phước Thọ

X

 

811

345

Chau Dóth

02/10/1990

Ấp Phước Thọ

X

 

812

346

Néang Dang

09/07/1984

Ấp Phước Thọ

X

 

813

347

Chau phol lươl

1987

Ấp Phước Thọ

X

 

814

348

Chau Pha

191982

Ấp Phước Thọ

X

 

815

349

Nguyễn Văn Vonh

11/09/1988

Ấp Phước Thọ

X

 

816

350

Chau Som Rách

1988

Ấp Phước Thọ

X

 

817

351

Chau Quốc

1984

Ấp Phước Thọ

X

 

818

352

Chau Khơnh

1985

Ấp Phước Thọ

X

 

819

353

Neáng Chanh Đương

1989

Ấp Phước Thọ

X

 

820

354

Chau None

12/04/1985

Ấp Phước Thọ

X

 

821

355

Chau Si Phanh

1986

Ấp Phước Thọ

X

 

822

356

Chau Kđam

05/01/1990

Ấp Phước Thọ

X

 

823

357

Chau Mẩn

1991

Ấp Phước Thọ

X

 

824

358

Lâm Long Sao lý

1978

Ấp Phước Thọ

X

 

825

359

Chau Neam

1984

Ấp Phước Thọ

X

 

826

360

Chau Quyết

1982

Ấp Phước Thọ

X

 

827

361

Chau Khươne

1987

Ấp Phước Thọ

X

 

828

362

Chau Sóc Rây Môn

1980

Ấp Phước Thọ

X

 

829

363

Chau Man

1990

Ấp Phước Thọ

X

 

830

364

Néang Chhêng

1955

Ấp Phước Thọ

X

 

831

365

Néang Thi

1985

Ấp Phước Thọ

X

 

832

366

Néang Khône

1961

Ấp Phước Thọ

X

 

833

367

Néang Sum

1974

Ấp Phước Thọ

X

 

834

368

Néang Mao

1954

Ấp Phước Thọ

X

 

835

369

Chau Ươne

1987

Ấp Phước Thọ

X

 

836

370

Chau Chon

1992

Ấp Phước Thọ

X

 

837

371

Chau Som Rone

1981

Ấp Phước Thọ

X

 

838

372

Néang Kha

1980

Ấp Phước Thọ

X

 

839

373

Néang Phiêu

1973

Ấp Phước Thọ

X

 

840

374

Néang Se

1970

Ấp Phước Thọ

X

 

841

375

Néang Sone

1950

Ấp Phước Thọ

X

 

842

376

Chau Kênh

1978

Ấp Phước Thọ

X

 

843

377

Thạch Giang

1990

Ấp Phước Thọ

X

 

844

378

Chau Chhonh

1984

Ấp Phước Thọ

X

 

845

379

Chau Phông

1971

Ấp Phước Thọ

X

 

846

380

Chau Việt

1985

Ấp Phước Thọ

X

 

847

381

Chau Sương

1987

Ấp Phước Thọ

X

 

848

382

Chau Sane

1976

Ấp Phước Thọ

X

 

849

383

Chau Hiêm

1975

Ấp Phước Thọ

X

 

850

384

Chau Hông

1983

Ấp Phước Thọ

X

 

851

385

Néang Sóc Chanh

1973

Ấp Phước Thọ

X

 

852

386

Chau Ni

1982

Ấp Phước Thọ

X

 

853

387

Néang Chanh Tha

1982

Ấp Phước Thọ

X

 

854

388

Dương Quách Hà

1995

Ấp Phước Thọ

X

 

855

389

Chau Mốs

1976

Ấp Phước Thọ

X

 

856

390

Néang Kim Seng

1984

Ấp Phước Thọ

X

 

857

391

Chau Sóc Nane

1988

Ấp Phước Thọ

X

 

858

392

Néang Keo

1985

Ấp Phước Thọ

X

 

859

393

Chau Sông

1974

Ấp Phước Thọ

X

 

860

394

Chau Phêng

1981

Ấp Phước Thọ

X

 

861

395

Chau Túcs

1981

Ấp Phước Thọ

X

 

862

396

Chau Chhon

1986

Ấp Phước Thọ

X

 

863

397

Chau Xây Đá

1979

Ấp Phước Thọ

X

 

864

398

Chau Nao

1974

Ấp Phước Thọ

x

 

865

399

Chau Im

1981

Ấp Phước Thọ

x

 

866

400

Chau Chhonh

1978

Ấp Phước Thọ

x

 

867

401

Néang Siên

1980

Ấp Phước Thọ

x

 

868

402

Chau Sóc Vone

1996

Ấp Phước Thọ

x

 

869

403

Chau Phên

1987

Ấp Phước Thọ

x

 

870

404

Chau Sôi

1967

Ấp Phước Thọ

x

 

871

405

Chau Sà Phone

1983

Ấp Phước Thọ

x

 

872

406

Chau Ri

1976

Ấp Phước Thọ

x

 

873

407

Chau Sơm

1972

Ấp Phước Thọ

x

 

874

408

Chau Phuông

1968

Ấp Phước Thọ

x

 

875

409

Chau Sung

1961

Ấp Phước Thọ

x

 

8. Xã Tân Tuyến: 145 hộ

11

1

126

7

 

876

1

Nguyễn Văn Uốt

1952

Tân Đức

x

 

877

2

Trần Thị Niên

1951

Tân Đức

x

 

878

3

Đặng Thị Thà

1948

Tân Đức

x

 

879

4

Nguyễn Thị Lan

1960

Tân Đức

x

 

880

5

Phùng Thị Cẩm Loan

1983

Tân Bình

x

 

881

6

Nguyễn Văn Mười

1983

Tân Lập

x

 

882

7

Nguyễn Văn Nhung

1958

Tân Lập

x

 

883

8

Đổ Văn Thành

1949

Tân Lợi

x

 

884

9

Danh Minh

1985

Tân Lợi

x

 

885

10

Nguyễn Thị Em

1944

Tân Lợi

x

 

886

11

Nguyễn Thị Bé

1956

Tân Lợi

x

 

887

12

Lê Văn Tuyến

1972

Tân Lợi

x

 

888

13

Bùi Văn Tài

1972

Tân Lợi

x

 

889

14

Nguyễn Thị Lượm

1988

Tân Lợi

x

 

890

15

Đặng Văn Tâm

1973

Tân Lợi

x

 

891

16

Danh Dẹn

1961

Tân Lợi

x

 

892

17

Phạm Văn Tâm

1950

Tân Lợi

x

 

893

18

Phạm Văn Được

1982

Tân Lợi

x

 

894

19

Nguyễn Thị Hồng

1984

Tân Lợi

x

 

895

20

Nguyễn Thị Huệ

1960

Tân Lợi

x

 

896

21

Nguyễn Thị Vân

1951

Tân Lợi

x

 

897

22

Đặng Minh Rây

1987

Tân Lợi

x

 

898

23

Nguyễn Minh Cang

1977

Tân Lợi

x

 

899

24

Nguyễn Văn Song

1989

Tân Lợi

x

 

900

25

Trần Văn Chế Linh

1990

Tân Lợi

x

 

901

26

Nguyễn Thành Chợ

1991

Tân Lợi

x

 

902

27

Trương Thanh Hơn

1976

Tân Lợi

x

 

903

28

Phan Thị Kết

1964

Tân Lập

x

 

904

29

Nguyễn Văn Ngọc

1959

Tân Lập

x

 

905

30

Trần Minh Trường

1983

Tân Lập

x

 

906

31

Nguyễn Thị Giàu

1988

Tân Lập

x

 

907

32

Nguyễn Thị Hương

1977

Tân Lập

x

 

908

33

Phạm Thị Thuận

1968

Tân Lập

x

 

909

34

Đặng Văn Lùng

1949

Tân Lập

x

 

910

35

Danh Bảnh

1955

Tân Lập

x

 

911

36

Nguyễn Thị Mới

1959

Tân Lập

x

 

912

37

Võ Văn Sang

1984

Tân Lập

x

 

913

38

Nguyễn Thành Nhiều

1940

Tân Lập

x

 

914

39

Trương Văn Trường

1949

Tân Lập

x

 

915

40

Nguyễn Văn Điệp

1952

Tân Lập

x

 

916

41

Lư Văn Ửng

1953

Tân Lập

x

 

917

42

Nguyễn Văn Tiếp

1954

Tân Lập

x

 

918

43

Bùi Văn Sang

1982

Tân Lập

x

 

919

44

Huỳnh Thị Chanh

1952

Tân Lập

x

 

920

45

Nguyễn Thị Gọn

1938

Tân Lập

x

 

921

46

Bùi Thị Nga

1970

Tân Lập

x

 

922

47

Hồ Hữu Tài

1994

Tân Lập

x

 

923

48

Châu Công Hòa

1965

Tân Lập

x

 

924

49

Nguyễn Văn Biểu

1968

Tân Lập

x

 

925

50

Nguyễn Văn Hồng

1970

Tân Lập

x

 

926

51

Phan Văn Dẹt

1958

Tân Lập

x

 

927

52

Nguyễn Quang Trung

1949

Tân Lập

x

 

928

53

Dương Quốc Phong

1982

Tân Lập

x

 

929

54

Nguyễn Trường Hận

1981

Tân Lập

x

 

930

55

Lê Thị Phượng

1946

Tân Lập

x

 

931

56

Nguyễn Thị Thúy

1986

Tân Lập

x

 

932

57

Lê Văn Chịa

1951

Tân Lập

x

 

933

58

Nguyễn Văn Khâu

1953

Tân Lập

x

 

934

59

Lê Tuấn Trà

1981

Tân Lập

x

 

935

60

Trần Hồng Phước

1978

Tân Lập

x

 

936

61

Nguyễn Thanh Tuấn

1973

Tân Lập

x

 

937

62

Lê Văn On

1952

Tân Lập

x

 

938

63

Võ Văn Phước

1936

Tân Lập

x

 

939

64

Lê Văn Quân

1944

Tân Lập

x

 

940

65

Huỳnh Văn Lành

1971

Tân Lập

x

 

941

66

Lê Thanh Bình

1967

Tân Lập

x

 

942

67

Huỳnh Thị Nảo

1950

Tân Lập

x

 

943

68

Nguyễn Thị Hột

1948

Tân Lập

x

 

944

69

Bùi Văn Phước

1940

Tân Lập

x

 

945

70

Nguyễn Thị Mỹ Liên

1957

Tân Lập

x

 

946

71

Trần Văn Giỏi

1965

Tân Bình

x

 

947

72

Trần Thị Ánh Nhung

1985

Tân Bình

x

 

948

73

Phạm Văn Phát

1938

Tân Bình

x

 

949

74

Phan Văn Ne

1952

Tân Bình

x

 

950

75

Nguyễn Văn Dựng

1947

Tân Bình

x

 

951

76

Phạm Văn Hòa

1964

Tân Bình

x

 

952

77

Bùi Văn Bá

1950

Tân Bình

x

 

953

78

Lê Thành Hưng

1969

Tân Bình

x

 

954

79

Phạm Văn Ánh

1976

Tân Bình

x

 

955

80

Phạm Thanh Thảo

1984

Tân Bình

x

 

956

81

Nguyễn Ngọc Đạt

1969

Tân Bình

x

 

957

82

Phạm Thông Thường

1985

Tân Đức

x

 

958

83

Dương Văn Nghĩa

1951

Tân Đức

x

 

959

84

Nguyễn Thị Bảy

1980

Tân Đức

x

 

960

85

Phạm Văn Em

1968

Tân Đức

x

 

961

86

Huỳnh Văn Kiểu

1988

Tân Đức

x

 

962

87

Trần Văn Lâm

1975

Tân Đức

x

 

963

88

Nguyễn Văn Mẫm

1960

Tân Đức

x

 

964

89

Nguyễn Thị Hoàng

1949

Tân Đức

x

 

965

90

Võ Văn Sơn

1984

Tân Đức

x

 

966

91

Võ Văn Thọ

1980

Tân Đức

x

 

967

92

Lương Văn Kình

1970

Tân Đức

x

 

968

93

Phạm Thị Lập

1985

Tân Đức

x

 

969

94

Ngô Văn Tuốt

1980

Tân Đức

x

 

970

95

Dương Văn Quý

1996

Tân Đức

x

 

971

96

Dương Thị Ai

1988

Tân Đức

x

 

972

97

Nguyễn Văn Thống

1965

Tân Đức

x

 

973

98

Vỏ Thị Lẻn

1953

Tân Đức

x

 

974

99

Nguyễn Văn Trung

1987

Tân Đức

x

 

975

100

Lê Hoàng Thông

1987

Tân Đức

x

 

976

101

Nguyễn Thị Hương

1940

Tân Đức

x

 

977

102

Nguyễn Văn Khánh

1953

Tân Đức

x

 

978

103

Lê Văn Sơn

1986

Tân Đức

x

 

979

104

Nguyễn Thị Thang

1955

Tân Đức

x

 

980

105

Nguyễn Thị Nết

1946

Tân Đức

x

 

981

106

Nguyễn Thanh Phong

1960

Tân Đức

x

 

982

107

Dương Văn Lợi

1993

Tân Đức

x

 

983

108

Dương Hồng Sương

1991

Tân Đức

x

 

984

109

Trần Văn Tuấn

1973

Tân Đức

x

 

985

110

Nguyễn Văn Bá

1969

Tân Đức

x

 

986

111

Nguyễn Hữu Nghĩa

1987

Tân Đức

x

 

987

112

Nguyễn Văn Út

1979

Tân Đức

x

 

988

113

Lê Văn Mừng

1945

Tân Đức

x

 

989

114

Thái Hòa Em

1970

Tân Đức

x

 

990

115

Huỳnh Văn Út

1980

Tân Đức

x

 

991

116

Đào Văn Út

1956

Tân Đức

x

 

992

117

Võ Văn Thân

1948

Tân Đức

x

 

993

118

Nguyễn Văn Tùng

1950

Tân Đức

x

 

994

119

Nguyễn Minh Thanh

1946

Tân Đức

x

 

995

120

Quách Văn Phi

1971

Tân Đức

x

 

996

121

Nguyễn Văn Quyển

1960

Tân Đức

x

 

997

122

Lê Thành Mạnh

1989

Tân Đức

x

 

998

123

Trần Văn Tấn

1993

Tân Đức

x

 

999

124

Lê Hoàng Sơn

1948

Tân Đức

x

 

1000

125

Trần Văn Hiêm

1940

Tân Đức

x

 

1001

126

Lê Văn Đẹp

1946

Tân Đức

x

 

1002

127

Quách Văn Lâm

1987

Tân Đức

x

 

1003

128

Nguyễn Thành Lâm

1984

Tân Đức

x

 

1004

129

Phan Văn Dũng

1973

Tân Đức

x

 

1005

130

Phạm Ngọc Thu

1962

Tân Đức

x

 

1006

131

Trương Hữu Phước

1988

Tân Đức

x

 

1007

132

Nguyễn Văn Hoải

1947

Tân Đức

x

 

1008

133

Nguyễn Văn Bự

1992

Tân Đức

x

 

1009

134

Võ Văn Mol

1954

Tân Đức

x

 

1010

135

Thái Thành Thít

1982

Tân Đức

x

 

1011

136

Nguyễn Văn Lý

1983

Tân Đức

x

 

1012

137

Nguyễn Bảo Dự

1985

Tân Đức

x

 

1013

138

Nguyễn Văn Tuấn

1986

Tân Đức

x

 

1014

139

Hứa Thị Bảy

1949

Tân Đức

x

 

1015

140

Trương Văn Bình

1986

Tân Đức

x

 

1016

141

Kha Thị Cần

1968

Tân Đức

x

 

1017

142

Phạm Ngọc Sắc

1983

Tân Đức

x

 

1018

143

Võ Văn Hiệp

1982

Tân Đức

x

 

1019

144

Lê Văn Thía

1975

Tân Đức

x

 

1020

145

Nguyễn Thị The

1965

Tân Đức

x

 

9. Xã Vĩnh Phước: 35 hộ

11

9

7

8

 

1021

1

Trần Thanh Hồng

1988

Vĩnh Lộc

X

 

1022

2

Nguyễn Văn Hết

1983

Vĩnh Lộc

X

 

1023

3

Trần Văn Tim

1963

Vĩnh Lộc

X

 

1024

4

Lê Thị Kim Loan

1975

Vĩnh Lộc

X

 

1025

5

Đỗ Văn Dầy

1963

Vĩnh Lộc

X

 

1026

6

Ngô Thị Xoàn

1961

Vĩnh Lộc

X

 

1027

7

Nguyễn Thị Hương

1969

Vĩnh Lộc

X

 

1028

8

Trần Phước An

1984

Vĩnh Lộc

X

 

1029

9

Hà Thị Bê

1952

Vĩnh Thành

X

 

1030

10

Dương Thanh Liền

1980

Vĩnh Thành

X

 

1031

11

Dương Thanh Nhàn

1989

Vĩnh Thành

X

 

1032

12

Lê Chí Cường (CH: Nhàng chết)

1995

Vĩnh Thành

X

 

1033

13

Lê Thị Hướng

1957

Vĩnh Thành

X

 

1034

14

Trần Thị Hiền

1970

Vĩnh Thành

X

 

1035

15

Phạm Văn Chí Linh

1989

Vĩnh Thành

X

 

1036

16

Hà Thanh Phương

1952

Vĩnh Thành

X

 

1037

17

Trần Văn Hồ

1992

Vĩnh Thành

X

 

1038

18

Huỳnh Thanh Hoài

1988

Vĩnh An

X

 

1039

19

Huỳnh Thị Hương

1957

Vĩnh An

X

 

1040

20

Nguyễn Thị Em

1973

Vĩnh An

X

 

1041

21

Nguyễn Văn Nam

1979

Vĩnh An

X

 

1042

22

Ngô Văn Lực

1978

Vĩnh An

X

 

1043

23

Trần Thị Năm

1955

Vĩnh An

X

 

1044

24

Nguyễn Thị Ba

1949

Vĩnh An

X

 

1045

25

Nguyễn Văn Sơn

1956

Vĩnh An

X

 

1046

26

Lê Văn Nhu

1996

Vĩnh An

X

 

1047

27

Nguyễn Ôn Thị Mỹ Tiên

1986

Vĩnh An

X

 

1048

28

Võ Thành Công

1947

Vĩnh An

X

 

1049

29

Lưu Văn Bé Ba

1991

Vĩnh An

X

 

1050

30

Hà Văn Sáu

1955

Vĩnh An

X

 

1051

31

Nguyễn Thị Ngọc Em

1954

Vĩnh An

X

 

1052

32

Huỳnh Văn Sang

1986

Vĩnh An

X

 

1053

33

Ngô Văn Cường

1979

Vĩnh An

X

 

1054

34

Nguyễn Hùng Kha

1983

Vĩnh An

X

 

1055

35

Nguyễn Văn Liến

1955

Vĩnh An

X

 

10. Xã Lạc Quới: 174 hộ

24

0

136

14

 

1056

1

Võ Thị Gái

1964

Vĩnh Hòa

X

 

1057

2

Nguyễn Thị Thủy

1973

Vĩnh Hòa

X

 

1058

3

Nguyễn Văn Tiết

1959

Vĩnh Hòa

X

 

1059

4

Nguyễn Thị Thắm

1942

Vĩnh Hòa

X

 

1060

5

Phan Văn Tại

1929

Vĩnh Hòa

X

 

1061

6

Nguyễn Thị Đẹp

1950

Vĩnh Hòa

X

 

1062

7

Đặng Văn Lộc

1972

Vĩnh Quới

X

 

1063

8

Lưu Thị Châu

1959

Vĩnh Quới

X

 

1064

9

Trần Văn Lâm

1965

Vĩnh Quới

X

 

1065

10

Lưu Tấn Sơn

1954

Vĩnh Quới

X

 

1066

11

Trần Văn Toàn

1983

Vĩnh Phú

X

 

1067

12

Võ Văn Cảnh

1979

Vĩnh Phú

X

 

1068

13

Đặng Văn Thấu

1986

Vĩnh Phú

X

 

1069

14

Nguyễn Văn Hào

1988

Vĩnh Phú

X

 

1070

15

Võ Văn Đạng

1940

Vĩnh Phú

X

 

1071

16

Nguyễn Thị Dứt

1964

Vĩnh Phú

X

 

1072

17

Nguyễn Thị Bậu

1947

Vĩnh Phú

X

 

1073

18

Mai Thị Ánh Tuyết

1952

Vĩnh Thuận

X

 

1074

19

Hồ Thị Luyến

1964

Vĩnh Thuận

X

 

1075

20

Hoàng Hoàng Thanh

1980

Vĩnh Thuận

X

 

1076

21

Nguyễn Văn Ngôi

1936

Vĩnh Thuận

X

 

1077

22

Lưu Văn Cường

1987

Vĩnh Thuận

X

 

1078

23

Nghiêm Thành Nghiêm

1958

Vĩnh Thuận

X

 

1079

24

Nguyễn Thị Xương

1958

Vĩnh Thuận

X

 

1080

25

Nguyễn Văn Khiêm

1958

Vĩnh Hòa

X

 

1081

26

Nguyễn Văn Trong

1968

Vĩnh Hòa

X

 

1082

27

Võ Thị Hai

1951

Vĩnh Hòa

X

 

1083

28

Trần Thị Dể

1954

Vĩnh Hòa

X

 

1084

29

Đặng Thị Xương

1969

Vĩnh Hòa

X

 

1085

30

Nguyễn Thị Tuyền

1991

Vĩnh Hòa

X

 

1086

31

Nguyễn Văn Đề

1970

Vĩnh Hòa

X

 

1087

32

Nguyễn Thị Dũng

1963

Vĩnh Hòa

X

 

1088

33

Trần Chí Tâm

1983

Vĩnh Hòa

X

 

1089

34

Lê Văn Mau

1981

Vĩnh Hòa

X

 

1090

35

Nguyễn Thị Thẳng

1969

Vĩnh Hòa

X

 

1091

36

Hồ Thị Lan

1963

Vĩnh Hòa

X

 

1092

37

Trần Văn Được

1959

Vĩnh Hòa

X

 

1093

38

Nguyễn Văn Kha

1979

Vĩnh Hòa

X

 

1094

39

Lê Hồng Rạng

1978

Vĩnh Hòa

X

 

1095

40

Lê Thị Đẹp

1945

Vĩnh Hòa

X

 

1096

41

Phan Văn Bình

1974

Vĩnh Hòa

X

 

1097

42

Trình Thị Dưỡng

1974

Vĩnh Hòa

X

 

1098

43

Lâm Văn Nhiên

1964

Vĩnh Hòa

X

 

1099

44

Trần Văn Hoàng

1976

Vĩnh Hòa

X

 

1100

45

Lâm Văn Lợi

1982

Vĩnh Hòa

X

 

1101

46

Võ Văn Long

1974

Vĩnh Hòa

X

 

1102

47

Trần Thị Điệp

1983

Vĩnh Hòa

X

 

1103

48

Lê Văn Thuận

1984

Vĩnh Hòa

X

 

1104

49

Trần Minh Vũ

1950

Vĩnh Hòa

X

 

1105

50

Vương Văn Lực

1978

Vĩnh Hòa

X

 

1106

51

Lê Thị Hen

1961

Vĩnh Hòa

X

 

1107

52

Nguyễn Thị Thúy

1966

Vĩnh Hòa

X

 

1108

53

Huỳnh Văn Nhỉ

1966

Vĩnh Hòa

X

 

1109

54

Nguyễn Văn Lê

1955

Vĩnh Hòa

X

 

1110

55

Lê Thanh Tùng

1979

Vĩnh Hòa

X

 

1111

56

Nguyễn Văn Oảnh

1953

Vĩnh Hòa

X

 

1112

57

Nguyễn Thành Dũng

1957

Vĩnh Hòa

X

 

1113

58

Trần Thị Tùng

1952

Vĩnh Hòa

X

 

1114

59

Nguyễn Văn Thiệt

1979

Vĩnh Hòa

X

 

1115

60

Nguyễn Thị Thời

1982

Vĩnh Hòa

X

 

1116

61

Trần Văn Sang

1982

Vĩnh Hòa

X

 

1117

62

Nguyễn Văn Hồng

1962

Vĩnh Hòa

X

 

1118

63

Trình Thị Bé Ba

1979

Vĩnh Hòa

X

 

1119

64

Trình Thị Duyên

1977

Vĩnh Hòa

X

 

1120

65

Nguyễn Thanh Lợi

1979

Vĩnh Hòa

X

 

1121

66

Cao Văn Nhớ

1982

Vĩnh Hòa

X

 

1122

67

Trần Văn Lợi

1987

Vĩnh Hòa

X

 

1123

68

Lưu Văn Buôn

1977

Vĩnh Hòa

X

 

1124

69

Phù Văn Bái

1987

Vĩnh Hòa

X

 

1125

70

Đặng Thị Hiền

1971

Vĩnh Hòa

X

 

1126

71

Nguyễn Văn Hăng

1965

Vĩnh Hòa

X

 

1127

72

Huỳnh Phước Hoàng

1972

Vĩnh Hòa

X

 

1128

73

Lâm Thị Dung

1961

Vĩnh Hòa

X

 

1129

74

Trần Văn Danh

1980

Vĩnh Hòa

X

 

1130

75

Trần Văn Sáng

1987

Vĩnh Hòa

X

 

1131

76

Nguyễn Thị Gái

1971

Vĩnh Hòa

X

 

1132

77

Nguyễn Văn Cầy

1949

Vĩnh Hòa

X

 

1133

78

Nguyễn Tấn Minh

1992

Vĩnh Hòa

X

 

1134

79

Lê Văn Hải

1981

Vĩnh Hòa

X

 

1135

80

Nguyễn Thị Thủy

1967

Vĩnh Hòa

X

 

1136

81

Nguyễn Thị Chi

1969

Vĩnh Hòa

X

 

1137

82

Trình Thị Phượng

1970

Vĩnh Hòa

X

 

1138

83

Cao Văn Thương

1963

Vĩnh Hòa

X

 

1139

84

Phan Văn Quân

1963

Vĩnh Hòa

X

 

1140

85

Võ Văn Mạnh

1976

Vĩnh Hòa

X

 

1141

86

Phạm Văn Sang

1986

Vĩnh Hòa

X

 

1142

87

Nguyễn Văn Tín

1973

Vĩnh Hòa

X

 

1143

88

Võ Văn Cum

1984

Vĩnh Hòa

X

 

1144

89

Nguyễn Văn Nghiêm

1963

Vĩnh Hòa

X

 

1145

90

Nguyễn Hữu Hòa

1963

Vĩnh Quới

X

 

1146

91

Hồ Văn Dũng

1973

Vĩnh Quới

X

 

1147

92

Quách Văn Quoai

1971

Vĩnh Quới

X

 

1148

93

Huỳnh Văn Hết

1985

Vĩnh Quới

X

 

1149

94

Nguyễn Văn Tài

1987

Vĩnh Quới

X

 

1150

95

Nguyễn Minh Tơ

1988

Vĩnh Quới

X

 

1151

96

Lê Văn Biên

1944

Vĩnh Quới

X

 

1152

97

Lê Thị Cẩm

1976

Vĩnh Quới

X

 

1153

98

Lưu Văn Chát

1970

Vĩnh Quới

X

 

1154

99

Hồ Văn Chí

1966

Vĩnh Quới

X

 

1155

100

Lâm Văn Hiệp

1967

Vĩnh Quới

X

 

1156

101

Lê Thị Kỹ

1983

Vĩnh Quới

X

 

1157

102

Lê Văn Bé

1953

Vĩnh Quới

X

 

1158

103

Nghiêm Thị Hiệp

1967

Vĩnh Quới

X

 

1159

104

Nguyễn Văn Dũng

1970

Vĩnh Quới

X

 

1160

105

Huỳnh Thị Sang

1970

Vĩnh Quới

X

 

1161

106

Dương Văn Trề

1980

Vĩnh Quới

X

 

1162

107

Lê Thị Sinh

1947

Vĩnh Quới

X

 

1163

108

Nguyễn Thị Vân

1958

Vĩnh Quới

X

 

1164

109

Nguyễn Văn Cháp

1963

Vĩnh Quới

X

 

1165

110

Trần Thị Tẻn

1954

Vĩnh Quới

X

 

1166

111

Lâm Văn Tài

1979

Vĩnh Quới

X

 

1167

112

Đoàn Thị Xuyến

1941

Vĩnh Quới

X

 

1168

113

Nguyễn Văn Mảnh

1964

Vĩnh Quới

X

 

1169

114

Lê Văn Đành

1984

Vĩnh Quới

X

 

1170

115

Huỳnh Thị Liễu Em

1981

Vĩnh Quới

X

 

1171

116

Võ Văn Dũng

1975

Vĩnh Quới

X

 

1172

117

Nguyễn Thị Lan

1967

Vĩnh Quới

X

 

1173

118

Lê Văn Dẩn

1946

Vĩnh Quới

X

 

1174

119

Huỳnh Văn Bình

1979

Vĩnh Quới

X

 

1175

120

Đặng Thị Mai

1967

Vĩnh Quới

X

 

1176

121

Phan Văn Hóa

1986

Vĩnh Quới

X

 

1177

122

Nguyễn Văn Phần

1986

Vĩnh Quới

X

 

1178

123

Nguyễn Thanh Tâm

1978

Vĩnh Phú

X

 

1179

124

Lâm Văn Sanh

1987

Vĩnh Phú

X

 

1180

125

Trần Thị Nga

1961

Vĩnh Phú

X

 

1181

126

Huỳnh Văn Đạt

1973

Vĩnh Phú

X

 

1182

127

Võ Thị Mạnh

1945

Vĩnh Phú

X

 

1183

128

Nguyễn Thanh Tâm

1983

Vĩnh Phú

X

 

1184

129

Lê Văn Út Nhì

1985

Vĩnh Phú

X

 

1185

130

Võ Văn Sang

1977

Vĩnh Phú

X

 

1186

131

Quách Văn Cường

1969

Vĩnh Phú

X

 

1187

132

Đào Thị Le

1970

Vĩnh Phú

X

 

1188

133

Trương Văn Dự

1991

Vĩnh Phú

X

 

1189

134

Bùi Thị Hồng

1955

Vĩnh Phú

X

 

1190

135

Phan Văn Bồng

1964

Vĩnh Phú

X

 

1191

136

Lê Văn Bay

1957

Vĩnh Phú

X

 

1192

137

Nguyễn Hoàng Phúc

1981

Vĩnh Phú

X

 

1193

138

Cao Thị Khỏe

1945

Vĩnh Phú

X

 

1194

139

Nguyễn Văn Thuận

1979

Vĩnh Thuận

X

 

1195

140

Nguyễn Văn Thưa

1946

Vĩnh Thuận

X

 

1196

141

Nguyễn Thành Đô

1941

Vĩnh Thuận

X

 

1197

142

Ngô Thị Tuyết Mai

1961

Vĩnh Thuận

X

 

1198

143

Lê Văn Luận

1982

Vĩnh Thuận

X

 

1199

144

Trần Văn Đạo

1962

Vĩnh Thuận

X

 

1200

145

Lê Văn Uốt

1971

Vĩnh Thuận

X

 

1201

146

Nguyễn Thị Nguyệt

1958

Vĩnh Thuận

X

 

1202

147

Trương Thị Hồng

1963

Vĩnh Thuận

X

 

1203

148

Lê Văn Ngà

1979

Vĩnh Thuận

X

 

1204

149

Trình Văn Dể

1967

Vĩnh Thuận

X

 

1205

150

Đỗ Văn Nhân

1989

Vĩnh Thuận

X

 

1206

151

Phạm Văn Duyên

1979

Vĩnh Thuận

X

 

1207

152

Lê Hoàng Oanh

1964

Vĩnh Thuận

X

 

1208

153

Ôn Văn Khoe

1944

Vĩnh Thuận

X

 

1209

154

Phạm Thị Út

1970

Vĩnh Thuận

X

 

1210

155

Nguyễn Thị Thúy Loan

1987

Vĩnh Thuận

X

 

1211

156

Lê Văn Trung

1981

Vĩnh Thuận

X

 

1212

157

Huỳnh Thiện Tấn

1970

Vĩnh Thuận

X

 

1213

158

Nguyễn Thị Son

1952

Vĩnh Thuận

X

 

1214

159

Trần Văn Giàu

1975

Vĩnh Thuận

X

 

1215

160

Mạch Hoài Sạch

1957

Vĩnh Thuận

X

 

1216

161

Nguyễn Văn Tài

1984

Vĩnh Thuận

X

 

1217

162

Nguyễn Thị Dương

1952

Vĩnh Thuận

X

 

1218

163

Lê Thị Lẹ

1953

Vĩnh Thuận

X

 

1219

164

Nguyễn Văn Tài 2

1981

Vĩnh Thuận

X

 

1220

165

Trần Quốc An

1981

Vĩnh Thuận

X

 

1221

166

Lê Bé Em

1984

Vĩnh Thuận

X

 

1222

167

Trần Văn Sơn

1980

Vĩnh Thuận

X

 

1223

168

Lưu Quốc Việt

1986

Vĩnh Thuận

X

 

1224

169

Trần Thanh Hoàng

1974

Vĩnh Thuận

X

 

1225

170

Lưu Văn Hoàng

1953

Vĩnh Thuận

X

 

1226

171

Nguyễn Văn Phước

1967

Vĩnh Thuận

X

 

1227

172

Nguyễn Văn Mol

1969

Vĩnh Thuận

X

 

1228

173

Nguyễn Văn Tâm

1975

Vĩnh Thuận

X

 

1229

174

Trần Hữu Phước

1967

Vĩnh Thuận

X

 

11. Xã Châu Lăng: 168 hộ

144

0

24

0

 

1230

1

Chau Kon

1940

ấp An Lợi

x

 

1231

2

Néang Khôm

1952

ấp An Lợi

x

 

1232

3

Néang Huônl

1967

ấp An Lợi

x

 

1233

4

Chau Chhay Ya

1988

ấp An Lợi

x

 

1234

5

Neáng Sóc Khét

1970

ấp An Lợi

x

 

1235

6

Neáng Sol

1980

ấp An Lợi

x

 

1236

7

Neáng Dưm

1928

ấp An Lợi

x

 

1237

8

Neáng Kưng

1948

ấp An Lợi

x

 

1238

9

Chau Danh

1940

ấp An Lợi

x

 

1239

10

Neáng Ni

1942

ấp An Lợi

x

 

1240

11

Neáng Sóc Kanh

1954

ấp An Lợi

x

 

1241

12

Chau Sóc Bon

1964

ấp An Lợi

x

 

1242

13

Chau Sin

1941

ấp An Lợi

x

 

1243

14

Chau Si Tôm

1969

ấp An Lợi

x

 

1244

15

Neáng Sóc Vy

1943

ấp An Lợi

x

 

1245

16

Nguyễn Thị Bé

1954

ấp An Lợi

x

 

1246

17

Chau Kiết

1957

ấp An Lợi

x

 

1247

18

Néang Săm

1960

ấp An Lợi

x

 

1248

19

Néang Náth

1954

ấp An Lợi

x

 

1249

20

Chau Sang

1968

ấp An Lợi

x

 

1250

21

Chau Quách

1956

ấp An Lợi

x

 

1251

22

Néang Si Phonh

1950

ấp An Lợi

x

 

1252

23

Nguyễn Ngọc Tường Vy

2001

ấp Tà On

x

 

1253

24

Néang Sóc Rếth

1990

ấp Tà On

x

 

1254

25

Súth Thị Siêm

1958

ấp Tà On

x

 

1255

26

Nguyễn Văn Minh

1982

ấp Cây Me

x

 

1256

27

Nguyễn Kim Mành

1974

ấp Cây Me

x

 

1257

28

Nguyễn Văn Dẫn

1970

ấp Cây Me

x

 

1258

29

Lê Văn Cường

1988

ấp Cây Me

x

 

1259

30

Trần Văn Bền

1952

ấp Cây Me

x

 

1260

31

Neáng Chia

1955

ấp Cây Me

x

 

1261

32

Đặng Thị Lệ

1957

ấp An Lộc

x

 

1262

33

Lâm Tuyết Nương

1966

ấp An Lộc

x

 

1263

34

Dương Thị Thuỷ

1953

ấp An Lộc

x

 

1264

35

Nguyễn Văn Dũng

1985

ấp An Lộc

x

 

1265

36

Nguyễn Văn Dựa

1975

ấp An Lộc

x

 

1266

37

Phạm Văn Sự

1952

ấp An Lộc

x

 

1267

38

Lê Văn Nhịn

1951

ấp An Lộc

x

 

1268

39

Huỳnh Ngọc Biết

1954

ấp An Lộc

x

 

1269

40

Huỳnh Hoa Lý

1984

ấp An Lộc

x

 

1270

41

Huỳnh Văn Vọng

1949

ấp An Lộc

x

 

1271

42

Huỳnh Thái Hùng

1980

ấp An Lộc

x

 

1272

43

Nguyễn Hữu Mỹ

1978

ấp An Lộc

x

 

1273

44

Chau Rươnl

1967

ấp An Thuận

x

 

1274

45

Trần Văn Đeo

1945

ấp An Thuận

x

 

1275

46

Neáng Sa Rôm

1943

ấp An Thuận

x

 

1276

47

Chau Binh

1941

ấp An Thuận

x

 

1277

48

Đào Thị Phai

1943

ấp An Thuận

x

 

1278

49

Neáng Kim Sơn

1971

ấp An Thuận

x

 

1279

50

Chau Khôn

1978

ấp An Thuận

x

 

1280

51

Nguyễn Thị Huệ

1958

ấp An Thuận

x

 

1281

52

Chau Hon

1950

ấp An Thuận

x

 

1282

53

Neáng Sa Phănl

1974

ấp An Thuận

x

 

1283

54

Chau Dôn

1946

ấp An Thuận

x

 

1284

55

Neáng Sóc Inh

1950

ấp An Thuận

x

 

1285

56

Chau Pho Kum

1948

ấp An Thuận

x

 

1286

57

Neáng Sa Minh

1962

ấp An Thuận

x

 

1287

58

Neáng Den

1967

ấp An Thuận

x

 

1288

59

Neáng Bé

1969

ấp An Thuận

x

 

1289

60

Neáng Sây

1933

ấp An Thuận

x

 

1290

61

Néang Lăng

1966

ấp An Thuận

x

 

1291

62

Néang Nhây

1969

ấp An Thuận

x

 

1292

63

Chau Nhưm

1951

ấp An Thuận

x

 

1293

64

Kim Sang

1984

ấp An Thuận

x

 

1294

65

Néang Săng Ly

1949

ấp An Thuận

x

 

1295

66

Chau Úth

1940

ấp An Thuận

x

 

1296

67

Néang Khunh

1947

ấp An Thuận

x

 

1297

68

Chau Pha

1953

ấp An Thuận

x

 

1298

69

Chau Quây

1959

ấp An Thuận

x

 

1299

70

Chau Sáth

1990

ấp An Thuận

x

 

1300

71

Trần Văn Cái

1943

ấp An Thuận

x

 

1301

72

Néang Phon

1948

ấp An Thuận

x

 

1302

73

Trần Kim Sa

1953

ấp An Thuận

x

 

1303

74

Néang Dim

1943

ấp An Thuận

x

 

1304

75

Néang Sa Rôm

1953

ấp An Thuận

x

 

1305

76

Néang Sâm Nang

1977

ấp An Thuận

x

 

1306

77

Chau Som

1943

ấp An Thuận

x

 

1307

78

Neáng Sóc Khiêng

1950

ấp An Thuận

x

 

1308

79

Neáng Non

1952

ấp An Thuận

x

 

1309

80

Chau Dết

1933

ấp An Thuận

x

 

1310

81

Chau Sol

1967

ấp An Thuận

x

 

1311

82

Neáng Kim Anh

1967

ấp An Thuận

x

 

1312

83

Chau Siêm

1952

ấp An Thuận

x

 

1313

84

Neáng Nhây

1969

ấp An Thuận

x

 

1314

85

Neáng Dốth

1964

ấp An Thuận

x

 

1315

86

Trương Thị Kiểm

1962

ấp An Thuận

x

 

1316

87

Neáng Sa My

1955

ấp An Thuận

x

 

1317

88

Neáng Lônh

1951

ấp An Thuận

x

 

1318

89

Neáng Sia

1936

ấp An Thuận

x

 

1319

90

Chau Sóc Kên

1978

ấp An Thuận

x

 

1320

91

Nguyễn Thị Ty

1967

ấp An Thuận

x

 

1321

92

Trần Thị Phụng

1952

ấp An Thuận

x

 

1322

93

Neáng Bông

1963

ấp An Thuận

x

 

1323

94

Chau Kinh

1984

ấp Phnôm Pi

x

 

1324

95

Chau Linh

1979

ấp Phnôm Pi

x

 

1325

96

Chau Ry

1969

ấp Phnôm Pi

x

 

1326

97

Néang Kim Hương

1959

ấp Phnôm Pi

x

 

1327

98

Chau Canh

1975

ấp Phnôm Pi

x

 

1328

99

Chau Sô Viết

1990

ấp Phnôm Pi

x

 

1329

100

Néang Kon

1962

ấp Phnôm Pi

x

 

1330

101

Néang Cà Hôn

1955

ấp Phnôm Pi

x

 

1331

102

Chau Tha

1985

ấp Phnôm Pi

x

 

1332

103

Chau Tây Tắc

1992

ấp Phnôm Pi

x

 

1333

104

Neáng Sóc Khanh

1990

ấp Phnôm Pi

x

 

1334

105

Neáng Khanh

1957

ấp Phnôm Pi

x

 

1335

106

Neáng Sa Ran

1987

ấp Phnôm Pi

x

 

1336

107

Nguyễn Văn Thi

1981

ấp Rò Leng

x

 

1337

108

Néang Khum

1951

ấp Rò Leng

x

 

1338

109

Néang Pha

1994

ấp Rò Leng

x

 

1339

110

Chau Ênh

1961

ấp Rò Leng

x

 

1340

111

Chau Ríth Thi

1991

ấp Rò Leng

x

 

1341

112

Phạm Văn Sua

1951

ấp Rò Leng

x

 

1342

113

Phạm Hồng Thủy

1994

ấp Rò Leng

x

 

1343

114

Chau Thương

1981

ấp Rò Leng

x

 

1344

115

Chau Rưm

1989

ấp Rò Leng

x

 

1345

116

Néang Rơm

1978

ấp Rò Leng

x

 

1346

117

Chau Rết

1985

ấp Rò Leng

x

 

1347

118

Chau Hon

1979

ấp Rò Leng

x

 

1348

119

Chau Sóc

1947

ấp Bằng Rò

x

 

1349

120

Chau Ông

1933

ấp Bằng Rò

x

 

1350

121

Chau Sinh

1944

ấp Bằng Rò

x

 

1351

122

Néang Túch

1948

ấp Bằng Rò

x

 

1352

123

Chau Den

1962

ấp Bằng Rò

x

 

1353

124

Nguyễn Thị Phúc

1978

ấp Bằng Rò

x

 

1354

125

Chau Sâm

1988

ấp Bằng Rò

x

 

1355

126

Lý Văn Thâu

1962

ấp Bằng Rò

x

 

1356

127

Lý Kim Ngân

1989

ấp Bằng Rò

x

 

1357

128

Lê Văn Mỹ

1956

ấp Bằng Rò

x

 

1358

129

Nguyễn Văn Tuấn

1995

ấp Bằng Rò

x

 

1359

130

Nguyễn Văn Long

1986

ấp Bằng Rò

x

 

1360

131

Trần Văn Bé

1940

ấp Bằng Rò

x

 

1361

132

Lê Thị Thưởng

1966

ấp Bằng Rò

x

 

1362

133

Nguyễn Văn Lợi

1969

ấp Bằng Rò

x

 

1363

134

Huỳnh Văn Ngỗng

1992

ấp Bằng Rò

x

 

1364

135

Hồ Thị Thủy

1958

ấp Bằng Rò

x

 

1365

136

Chau Mơn

1965

ấp Bằng Rò

x

 

1366

137

Chau Khônh

1970

ấp Bằng Rò

x

 

1367

138

Chau Muôn

1941

ấp Bằng Rò

x

 

1368

139

Chau Em

1954

ấp Bằng Rò

x

 

1369

140

Néang Phen

1937

ấp Bằng Rò

x

 

1370

141

Ngô Thị Ý

1963

ấp Bằng Rò

x

 

1371

142

Chau Em

1954

ấp Bằng Rò

x

 

1372

143

Chau Khăng

1963

ấp Bằng Rò

x

 

1373

144

Nguyễn Văn Khâu

1971

ấp Bằng Rò

x

 

1374

145

Đoàn Thị Diệu An

1980

ấp Bằng Rò

x

 

1375

146

Chau Rin

1989

ấp Bằng Rò

x

 

1376

147

Chau Ôn

1969

ấp Bằng Rò

x

 

1377

148

Chau Sem

1963

ấp Bằng Rò

x

 

1378

149

Huỳnh Văn Chất

1962

ấp Bằng Rò

x

 

1379

150

Neáng Done

1971

ấp Bằng Rò

x

 

1380

151

Néang Ka Điệp

1977

ấp An Hòa

x

 

1381

152

Prom Sóc Hên

1958

ấp An Hòa

x

 

1382

153

Thạch Thị Hằng

1979

ấp An Hòa

x

 

1383

154

Néang Kim Sang

1950

ấp An Hòa

x

 

1384

155

Phạm Thị Hoa

1960

ấp An Hòa

x

 

1385

156

Chau Ky

1962

ấp An Hòa

x

 

1386

157

Chau Diên

1967

ấp An Hòa

x

 

1387

158

Néang Srây Mun

1987

ấp An Hòa

x

 

1388

159

Thị Dane

1965

ấp An Hòa

x

 

1389

160

Chau Dương

1989

ấp An Hòa

x

 

1390

161

Néang Dươn

1986

ấp An Hòa

x

 

1391

162

Huynh Si Phan

1991

ấp An Hòa

x

 

1392

163

Néang Prôi

1962

ấp An Hòa

x

 

1393

164

Néang Tanh

1949

ấp An Hòa

x

 

1394

165

Chau Chons

1979

ấp An Hòa

x

 

1395

166

Chau Đa Ny

1975

ấp An Hòa

x

 

1396

167

Neáng Khiêm

1947

ấp An Hòa

x

 

1397

168

Chau Pon

1959

ấp An Hòa

x

 

12. Xã Vĩnh Gia: 146 hộ

12

0

134

0

 

1398

1

Phạm Thị Phục

1982

Vĩnh Cầu

x

 

1399

2

Nguyễn Văn Lanh

1937

Vĩnh Hòa

x

 

1400

3

Trần Văn Lâm

1985

Vĩnh Hòa

x

 

1401

4

Bùi Thị Lệ Hoa

1935

Vĩnh Hiệp

x

 

1402

5

Nguyễn Thị Tuyết

1989

Vĩnh Hiệp

x

 

1403

6

Trần Văn Tình

1966

Vĩnh Hiệp

x

 

1404

7

Võ Thị Lai

1934

Vĩnh Hiệp

x

 

1405

8

Võ Văn Hầu

1985

Vĩnh Hiệp

x

 

1406

9

Đỗ Văn Hên

1963

Vĩnh Hiệp

x

 

1407

10

Dương Thị Thảnh

1952

Vĩnh Lạc

x

 

1408

11

Hồ Thị Đượm

1945

Vĩnh Lạc

x

 

1409

12

Nguyễn Văn Khai

1942

Vĩnh Lạc

x

 

1410

13

Mai Thị Nhớ

1979

Vĩnh Cầu

x

 

1411

14

Phạm Văn Tính

1947

Vĩnh Cầu

x

 

1412

15

Phạm Văn Cọp

1972

Vĩnh Cầu

x

 

1413

16

Danh Văn Huynh

22/03/1986

Vĩnh Cầu

x

 

1414

17

Bùi Văn Hải

1984

Vĩnh Cầu

x

 

1415

18

Phạm Văn Lượng

01/01/1961

Vĩnh Cầu

x

 

1416

19

Phạm Thị Y

1956

Vĩnh Cầu

x

 

1417

20

Nguyễn Văn Nhi

1974

Vĩnh Cầu

x

 

1418

21

Phạm Văn Hùng

1964

Vĩnh Cầu

x

 

1419

22

Phạm Văn Sữa

1983

Vĩnh Cầu

x

 

1420

23

Nguyễn Văn Gan

11/06/1987

Vĩnh Cầu

x

 

1421

24

Nguyễn Văn Nhi

09/10/1976

Vĩnh Cầu

x

 

1422

25

Nguyễn Thị Ánh

1946

Vĩnh Cầu

x

 

1423

26

Nguyễn Đức Cường

1982

Vĩnh Cầu

x

 

1424

27

Nguyễn Tấn Mẫn

1986

Vĩnh Cầu

x

 

1425

28

Trần Thị Ánh

1966

Vĩnh Cầu

x

 

1426

29

Nguyễn Văn Thạnh

1972

Vĩnh Cầu

x

 

1427

30

Huỳnh Văn Hiếu

1977

Vĩnh Cầu

x

 

1428

31

Nguyễn Văn Nhiều

1959

Vĩnh Cầu

x

 

1429

32

Phan Ngọc Thủy

1958

Vĩnh Cầu

x

 

1430

33

Nguyễn Văn Dũng

1966

Vĩnh Cầu

x

 

1431

34

Huỳnh Thị Mến

1962

Vĩnh Cầu

x

 

1432

35

Võ Thị Trọng

1953

Vĩnh Cầu

x

 

1433

36

Võ Văn Kết

1959

Vĩnh Cầu

x

 

1434

37

Nguyễn Văn Mén

1963

Vĩnh Cầu

x

 

1435

38

Phạm Thị Phiên

1951

Vĩnh Cầu

x

 

1436

39

Trần Văn Thanh

1945

Vĩnh Cầu

x

 

1437

40

Võ Minh Nghĩa

1965

Vĩnh Cầu

x

 

1438

41

Ngũ Văn Thọ

1965

Vĩnh Cầu

x

 

1439

42

La Thị Gái

1950

Vĩnh Cầu

x

 

1440

43

Nguyễn Văn Bo

1982

Vĩnh Cầu

x

 

1441

44

Nguyễn Văn Khởi

1951

Vĩnh Cầu

x

 

1442

45

Nguyễn Văn Thưởng

1971

Vĩnh Cầu

x

 

1443

46

Mai Thị Nhỏ

1949

Vĩnh Cầu

x

 

1444

47

Nguyễn Văn Khâu

1979

Vĩnh Cầu

x

 

1445

48

Huỳnh Thị Thuỷ

1982

Vĩnh Cầu

x

 

1446

49

Huỳnh Thị Mến

1954

Vĩnh Hòa

x

 

1447

50

Nguyễn Thị Xuân

1983

Vĩnh Hòa

x

 

1448

51

Phạm Văn Tỳ

1960

Vĩnh Hòa

x

 

1449

52

Nguyễn Văn Hôm

1961

Vĩnh Hòa

x

 

1450

53

Phạm Thị Út

1979

Vĩnh Hòa

x

 

1451

54

Hồ Chí Mẳng

1983

Vĩnh Hòa

x

 

1452

55

La Văn Cường

1988

Vĩnh Hòa

x

 

1453

56

Hồ Công Khanh

1972

Vĩnh Hòa

x

 

1454

57

Lê Văn Thế

1975

Vĩnh Hòa

x

 

1455

58

Đỗ Thị Duốl

1944

Vĩnh Hòa

x

 

1456

59

Võ Thị Nỹ

1946

Vĩnh Hòa

x

 

1457

60

Nguyễn Thị Cho

1953

Vĩnh Hòa

x

 

1458

61

Bùi Thanh Vân

1974

Vĩnh Hòa

x

 

1459

62

Trương Văn Giàu

1980

Vĩnh Hòa

x

 

1460

63

Nguyễn Thành Tâm

1986

Vĩnh Hòa

x

 

1461

64

Cao Thị Lệ

1960

Vĩnh Hòa

x

 

1462

65

Hứa Thành Dũng

1965

Vĩnh Hòa

x

 

1463

66

Huỳnh Văn Việt

1985

Vĩnh Hòa

x

 

1464

67

Lê Thị Nghĩa

1951

Vĩnh Hòa

x

 

1465

68

Huỳnh Văn Lâm

1972

Vĩnh Hòa

x

 

1466

69

Võ Văn Đông

1958

Vĩnh Hòa

x

 

1467

70

Nguyễn Thị Cẩm Thuý

1969

Vĩnh Hòa

x

 

1468

71

Trần Thị Lan

1956

Vĩnh Hòa

x

 

1469

72

Trần Minh Hải

1980

Vĩnh Hòa

x

 

1470

73

Lê Văn Tèo

1983

Vĩnh Hòa

x

 

1471

74

Nguyễn Văn Bình

1982

Vĩnh Hòa

x

 

1472

75

Phạm Văn Sơn

1967

Vĩnh Hòa

x

 

1473

76

Nguyễn Thị Nhành

1937

Vĩnh Hiệp

x

 

1474

77

Lê Thị Kim Ngân

1988

Vĩnh Hiệp

x

 

1475

78

Nguyễn Thị Minh

1962

Vĩnh Hiệp

x

 

1476

79

Nguyễn Văn Lượm

1982

Vĩnh Hiệp

x

 

1477

80

Lý Minh Tuấn

1974

Vĩnh Hiệp

x

 

1478

81

Phan Văn Phương

1987

Vĩnh Hiệp

x

 

1479

82

Võ Văn Nói

1987

Vĩnh Hiệp

x

 

1480

83

Huỳnh Văn Quang

1979

Vĩnh Hiệp

x

 

1481

84

Hồ Văn Lỳ

1964

Vĩnh Hiệp

x

 

1482

85

Đồng Thanh Sang

1976

Vĩnh Hiệp

x

 

1483

86

Hà Thị Chiên

1956

Vĩnh Hiệp

x

 

1484

87

Nguyễn Thị Kim Nở

1964

Vĩnh Hiệp

x

 

1485

88

Tống Minh Sơn

1966

Vĩnh Hiệp

x

 

1486

89

Phan Minh Phụng

1988

Vĩnh Hiệp

x

 

1487

90

Đặng Văn Bạch Em

1973

Vĩnh Hiệp

x

 

1488

91

Võ Ngọc Mai

1948

Vĩnh Hiệp

x

 

1489

92

Trần Văn Dẻo

1968

Vĩnh Hiệp

x

 

1490

93

Hà Thị Bích Phượng

1986

Vĩnh Hiệp

x

 

1491

94

Võ Văn Chỉnh

1935

Vĩnh Hiệp

x

 

1492

95

Lâm Văn Bòn

1970

Vĩnh Hiệp

x

 

1493

96

Võ Văn Ê

1965

Vĩnh Hiệp

x

 

1494

97

Hồ Văn Lần

1973

Vĩnh Hiệp

x

 

1495

98

Phạm Văn Thoại

1949

Vĩnh Hiệp

x

 

1496

99

Ngô Văn Phát

1977

Vĩnh Hiệp

x

 

1497

100

Trần Văn Oanh

1964

Vĩnh Hiệp

x

 

1498

101

Nguyễn Tấn Lợi

1982

Vĩnh Hiệp

x

 

1499

102

Nguyễn Văn Sanh

1959

Vĩnh Hiệp

x

 

1500

103

Thái Thắng Tài

1982

Vĩnh Hiệp

x

 

1501

104

Lê Văn Sơn

1977

Vĩnh Hiệp

x

 

1502

105

Võ Văn Mác

1959

Vĩnh Hiệp

x

 

1503

106

Nguyễn Văn Dụm

1985

Vĩnh Hiệp

x

 

1504

107

Hồ Thị Gái

1959

Vĩnh Hiệp

x

 

1505

108

Nguyễn Thanh Tùng

1982

Vĩnh Hiệp

x

 

1506

109

Nguyễn Văn Khỏi

1984

Vĩnh Hiệp

x

 

1507

110

Đặng Văn Thăm

1982

Vĩnh Hiệp

x

 

1508

111

Nguyễn Văn Thuận

1988

Vĩnh Hiệp

x

 

1509

112

Trịnh Văn Sản

1989

Vĩnh Hiệp

x

 

1510

113

Nguyễn Văn Đang

1971

Vĩnh Hiệp

x

 

1511

114

Lê Văn Huỳnh

1977

Vĩnh Hiệp

x

 

1512

115

Nguyễn Văn Gió

1986

Vĩnh Hiệp

x

 

1513

116

Lê Văn Hồng

1965

Vĩnh Hiệp

x

 

1514

117

Trần Thị Ánh Hường

1971

Vĩnh Hiệp

x

 

1515

118

Lê Thị Đen

1967

Vĩnh Hiệp

x

 

1516

119

Nguyễn Văn Nguyên

1984

Vĩnh Hiệp

x

 

1517

120

Trình Văn Châu

1977

Vĩnh Lạc

x

 

1518

121

Nguyễn Văn Cộng

1984

Vĩnh Lạc

x

 

1519

122

Trình Văn Cầm

1973

Vĩnh Lạc

x

 

1520

123

Nguyễn Văn Sang

1986

Vĩnh Lạc

x

 

1521

124

Hồ Văn Dũng

1966

Vĩnh Lạc

x

 

1522

125

Nguyễn Văn Hùng

1979

Vĩnh Lạc

x

 

1523

126

Nguyễn Văn Đông

1988

Vĩnh Lạc

x

 

1524

127

Trần Văn Tuấn Em

1978

Vĩnh Lạc

x

 

1525

128

Nguyễn Thị Hờn

1973

Vĩnh Lạc

x

 

1526

129

Nguyễn Văn Bé

1964

Vĩnh Lạc

x

 

1527

130

Nguyễn Hữu Huy

1990

Vĩnh Lạc

x

 

1528

131

Nguyễn Thị Bần

1952

Vĩnh Lạc

x

 

1529

132

Nguyễn Thanh Tú

1983

Vĩnh Lạc

x

 

1530

133

Nguyễn Văn Tuốl

1979

Vĩnh Lạc

x

 

1531

134

Nguyễn Văn Lý

1993

Vĩnh Lạc

x

 

1532

135

Trần Văn Vũ

1985

Vĩnh Lạc

x

 

1533

136

Nguyễn Thị Điều

1988

Vĩnh Lạc

x

 

1534

137

Hồ Văn Âu

1950

Vĩnh Lạc

x

 

1535

138

Huỳnh Văn Tâm

1982

Vĩnh Lạc

x

 

1536

139

Nguyễn Văn Chí

1962

Vĩnh Lạc

x

 

1537

140

Ngô Văn Dữ

1965

Vĩnh Lạc

x

 

1538

141

Nguyễn Thành Tâm

1979

Vĩnh Lạc

x

 

1539

142

Nguyễn Văn Nia

1965

Vĩnh Lạc

x

 

1540

143

Lê Văn Hết

1964

Vĩnh Lạc

x

 

1541

144

Nguyễn Văn Sĩ

1932

Vĩnh Lạc

x

 

1542

145

Nguyễn Trường Tam

1991

Vĩnh Lạc

x

 

1543

146

Nguyễn Minh Trí

1961

Vĩnh Lạc

x

 

13. xã An Tức: 200 hộ

140

0

52

8

 

1544

1

Triệu Thị Mỹ Vinh

1975

Ninh Thuận

x

 

1545

2

Neáng Dane

1973

Ninh Thuận

x

 

1546

3

Chau Ngót

1968

Ninh Thuận

x

 

1547

4

Neáng Dim

1972

Ninh Thuận

x

 

1548

5

Chau Vưm

1950

Ninh Thuận

x

 

1549

6

Huỳnh Hòa Bình

1975

Ninh Lợi

x

 

1550

7

Neáng Ao

1956

Ninh Lợi

x

 

1551

8

Neáng Sên

1943

Ninh Lợi

x

 

1552

9

Chau Chone

1971

Ninh Lợi

x

 

1553

10

Nguyễn Thị Điệp

1951

Ninh Lợi

x

 

1554

11

Chau Đốk

1974

Ninh Lợi

x

 

1555

12

Chau Sơn Nên

1955

Ninh Lợi

x

 

1556

13

Thạch Thân

1957

Ninh Lợi

x

 

1557

14

Chau Si Phô

1979

Ninh Lợi

x

 

1558

15

Chau Don

1982

Ninh Lợi

x

 

1559

16

Chau Nâu

1947

Ninh Lợi

x

 

1560

17

Neáng Sóc Kim

1968

Ninh Lợi

x

 

1561

18

Chau Si Phiên

1976

Ninh Lợi

x

 

1562

19

Neáng Hune

1963

Ninh Lợi

x

 

1563

20

Chau Thăng

1963

Ninh Lợi

x

 

1564

21

Chau Nhen

1976

Ninh Lợi

x

 

1565

22

Neáng Khmum

1984

Ninh Lợi

x

 

1566

23

Neáng Danh

1955

Ninh Lợi

x

 

1567

24

Chau Ho

1953

Ninh Lợi

x

 

1568

25

Neáng Kim Srư

1948

Ninh Lợi

x

 

1569

26

Neáng Nhây

1948

Ninh Lợi

x

 

1570

27

Danh Nhon

1979

Ninh Lợi

x

 

1571

28

Neáng Thốk

1948

Ninh Lợi

x

 

1572

29

Neáng Tuch

1985

Ninh Lợi

x

 

1573

30

Neáng Hên

1960

Ninh Lợi

x

 

1574

31

Chau Thanh

1955

Ninh Lợi

x

 

1575

32

Chau Sôm Áth

1978

Ninh Lợi

x

 

1576

33

Chau Kăng

1964

Ninh Lợi

x

 

1577

34

Chau Si Ha

1980

Ninh Lợi

x

 

1578

35

Chau Tha

1969

Ninh Lợi

x

 

1579

36

Neáng My

1950

Ninh Lợi

x

 

1580

37

Neáng Crách

1966

Ninh Lợi

x

 

1581

38

Huỳnh Văn Nhanh

1975

Ninh Thạnh

x

 

1582

39

Đoàn Văn Banl

1961

Ninh Thạnh

x

 

1583

40

Kim Thị Sone

1957

Ninh Thạnh

x

 

1584

41

Trần Văn Mối

1987

Ninh Thạnh

x

 

1585

42

Lê Kim Nguyên

1952

Ninh Thạnh

x

 

1586

43

Trương Văn Hòa

1954

Ninh Thạnh

x

 

1587

44

Đỗ Văn Thành

1971

Ninh Thạnh

x

 

1588

45

Đỗ Văn Bé

1949

Ninh Thạnh

x

 

1589

46

Lâm Văn Láng

1957

Ninh Thạnh

x

 

1590

47

Đỗ Thị Phúc Nhỏ

1988

Ninh Thạnh

x

 

1591

48

Phan Văn Tiền

1991

Ninh Thạnh

x

 

1592

49

Phan Văn Sang

1984

Ninh Thạnh

x

 

1593

50

Nguyễn Văn Phú

1987

Ninh Thạnh

x

 

1594

51

Nguyễn Thị Mánh

1951

Ninh Thạnh

x

 

1595

52

Phan Văn Cho

1933

Ninh Thạnh

x

 

1596

53

Phạm Văn Ghê

1953

Ninh Thạnh

x

 

1597

54

Trần Thị Hiền

1990

Ninh Thạnh

x

 

1598

55

Phạm Văn Hải

1945

Ninh Thạnh

x

 

1599

56

Nguyễn Văn Vinh

1987

Ninh Thạnh

x

 

1600

57

Nguyễn Ngọc Trưng

1972

Ninh Thạnh

x

 

1601

58

Nguyễn Văn Tùng

1965

Ninh Thạnh

x

 

1602

59

Chau Cắk

1979

Ninh Hòa

x

 

1603

60

Chau Kinh

1973

Ninh Hòa

x

 

1604

61

Neáng Ane

1949

Ninh Lợi

x

 

1605

62

Chau Sres

1975

Ninh Lợi

x

 

1606

63

Chau Sine

1950

Ninh Hòa

x

 

1607

64

Neáng Chrốp

1955

Ninh Hòa

x

 

1608

65

Chau Thên

1968

Ninh Hòa

x

 

1609

66

Chau Sâm

1954

Ninh Hòa

x

 

1610

67

Chau Đa Ni

1988

Ninh Hòa

x

 

1611

68

Chau Kốp

1987

Ninh Hòa

x

 

1612

69

Neáng Ôm

1960

Ninh Hòa

x

 

1613

70

Chau Minh

1968

Ninh Hòa

x

 

1614

71

Neáng Kha Lên

1986

Ninh Hòa

x

 

1615

72

Neáng Kha Lương

1961

Ninh Hòa

x

 

1616

73

Chau Sơn

1987

Ninh Hòa

x

 

1617

74

Chau Sếth

1977

Ninh Hòa

x

 

1618

75

Chau Thanh

1997

Ninh Hòa

x

 

1619

76

Chau Chhol

1986

Ninh Hòa

x

 

1620

77

Chau Sóc Kha

1984

Ninh Hòa

x

 

1621

78

Neáng Chươne

1980

Ninh Hòa

x

 

1622

79

Chau Nghên

1954

Ninh Hòa

x

 

1623

80

Neáng Danh

1966

Ninh Hòa

x

 

1624

81

Chau Kônh

1993

Ninh Hòa

x

 

1625

82

Chau Kung

1968

Ninh Hòa

x

 

1626

83

Neáng Dươn

1971

Ninh Hòa

x

 

1627

84

Chau Chhom

1949

Ninh Hòa

x

 

1628

85

Chau Tha

1995

Ninh Hòa

x

 

1629

86

Neáng Hom

1926

Ninh Hòa

x

 

1630

87

Chau Rít

1991

Ninh Hòa

x

 

1631

88

Neáng Sem

1959

Ninh Hòa

x

 

1632

89

Neáng Sơn

1957

Ninh Hòa

x

 

1633

90

Neáng Krine

1973

Ninh Hòa

x

 

1634

91

Chau Hone

1951

Ninh Hòa

x

 

1635

92

Neáng Thon

1963

Ninh Hòa

x

 

1636

93

Chau Nane

1965

Ninh Hòa

x

 

1637

94

Chau Môs

1974

Ninh Hòa

x

 

1638

95

Neáng Kim Son

1969

Ninh Hòa

x

 

1639

96

Neáng Chhunh

1951

Ninh Hòa

x

 

1640

97

Chau Tich

1983

Ninh Hòa

x

 

1641

98

Chau Rane

1986

Ninh Hòa

x

 

1642

99

Neáng Binh

1949

Ninh Hòa

x

 

1643

100

Chau Dên

1988

Ninh Hòa

x

 

1644

101

Chau Kươn

1993

Ninh Hòa

x

 

1645

102

Chau Donh

1976

Ninh Hòa

x

 

1646

103

Neáng Rôm Chông

1971

Ninh Hòa

x

 

1647

104

Neáng Du

1958

Ninh Hòa

x

 

1648

105

Chau Sôi

1931

Ninh Hòa

x

 

1649

106

Chau Bênl

1956

Ninh Hòa

x

 

1650

107

Neáng Kung

1967

Ninh Hòa

x

 

1651

108

Chau Mêk

1975

Ninh Hòa

x

 

1652

109

Chau Ponh

1979

Ninh Hòa

x

 

1653

110

Châu Ngọc Kin

1967

Ninh Hòa

x

 

1654

111

Neáng Da

1964

Ninh Hòa

x

 

1655

112

Neáng Nhây

1954

Ninh Hòa

x

 

1656

113

Neáng Sóc

1977

Ninh Hòa

x

 

1657

114

Neáng Chênh

1959

Ninh Hòa

x

 

1658

115

Chau Rone

1971

Ninh Hòa

x

 

1659

116

Neáng Ri

1973

Ninh Hòa

x

 

1660

117

Neáng Kđốp

1952

Ninh Hòa

x

 

1661

118

Neáng Dôn

1940

Ninh Hòa

x

 

1662

119

Neáng Siếp

1938

Ninh Hòa

x

 

1663

120

Chau Sol

1947

Ninh Hòa

x

 

1664

121

Chau Ngane

1983

Ninh Hòa

x

 

1665

122

Chau Kuône

1953

Ninh Hòa

x

 

1666

123

Chau Chhanh

1946

Ninh Hòa

x

 

1667

124

Neáng Chanh Đa Ra

1983

Ninh Lợi

x

 

1668

125

Neáng Kheng

1957

Ninh Lợi

x

 

1669

126

Neáng Rai

1980

Ninh Lợi

x

 

1670

127

Neáng Khim

1957

Ninh Lợi

x

 

1671

128

Chau Sanh

1976

Ninh Lợi

x

 

1672

129

Kim Thị Chương

1951

Ninh Lợi

x

 

1673

130

Neáng Kim Êng

1946

Ninh Lợi

x

 

1674

131

Chau Hôm

1946

Ninh Lợi

x

 

1675

132

Chau Hanl

1966

Ninh Lợi

x

 

1676

133

Chau Sin

1966

Ninh Lợi

x

 

1677

134

Neáng Riêm

1991

Ninh Lợi

x

 

1678

135

Neáng Kim Sung

1949

Ninh Lợi

x

 

1679

136

Neáng Sone

1964

Ninh Lợi

x

 

1680

137

Chau Sáth

1964

Ninh Lợi

x

 

1681

138

Neáng Sinh

1945

Ninh Lợi

x

 

1682

139

Neáng Sóc Nát

1960

Ninh Lợi

x

 

1683

140

Neáng Mưn

1980

Ninh Lợi

x

 

1684

141

Châu Hồng

1972

Ninh Lợi

x

 

1685

142

Neáng Điếp

1955

Ninh Lợi

x

 

1686

143

Neáng Sone

1963

Ninh Lợi

x

 

1687

144

Neáng Sóc Na

1963

Ninh Lợi

x

 

1688

145

Neáng Sóc Nưng

1970

Ninh Lợi

x

 

1689

146

Chau Siêne

1985

Ninh Lợi

x

 

1690

147

Chau Khonh

1983

Ninh Lợi

x

 

1691

148

Chau Sáth

1969

Ninh Lợi

x

 

1692

149

Triệu Danh

1982

Ninh Lợi

x

 

1693

150

Chau Nhôn

1989

Ninh Lợi

x

 

1694

151

Neáng Kim Anh

1986

Ninh Lợi

x

 

1695

152

Neáng Phát

1971

Ninh Lợi

x

 

1696

153

Chau Sóc Phát

1987

Ninh Lợi

x

 

1697

154

Chau Ek

1954

Ninh Lợi

x

 

1698

155

Neáng Đam

1969

Ninh Lợi

x

 

1699

156

Neáng Im

1975

Ninh Lợi

x

 

1700

157

Neáng Phâu

1950

Ninh Thuận

x

 

1701

158

Chau Son

1978

Ninh Thuận

x

 

1702

159

Chau Kốth

1970

Ninh Thuận

x

 

1703

160

Neáng Dâu

1929

Ninh Thuận

x

 

1704

161

Neáng Dem

1961

Ninh Thuận

x

 

1705

162

Chau Sóc Phinh

1988

Ninh Thuận

x

 

1706

163

Neáng Búth

1940

Ninh Thuận

x

 

1707

164

Chau Thi

1975

Ninh Thuận

x

 

1708

165

Chau Tum

1947

Ninh Thuận

x

 

1709

166

Neáng Done

1975

Ninh Thuận

x

 

1710

167

Chau Sóc Moen

1975

Ninh Thuận

x

 

1711

168

Chau Tuch

1972

Ninh Thuận

x

 

1712

169

Chau Si Na

1984

Ninh Thuận

x

 

1713

170

Chau Sath

1988

Ninh Thuận

x

 

1714

171

Neáng Kh nhanh

1944

Ninh Thuận

x

 

1715

172

Neáng Úch

1958

Ninh Thuận

x

 

1716

173

Neáng Sua

1946

Ninh Thuận

x

 

1717

174

Chau Cương

1986

Ninh Thuận

x

 

1718

175

Chau Bone

1954

Ninh Thuận

x

 

1719

176

Chau Srônh

1970

Ninh Thuận

x

 

1720

177

Chau Kós

1975

Ninh Thuận

x

 

1721

178

Chau Ses

1982

Ninh Thuận

x

 

1722

179

Chau Sang

1980

Ninh Thuận

x

 

1723

180

Chau Chanh

1933

Ninh Thuận

x

 

1724

181

Chau Sóc Phương

1980

Ninh Thuận

x

 

1725

182

Chau Minh

1972

Ninh Thuận

x

 

1726

183

Nguyễn Văn Chi

1979

Ninh Thuận

x

 

1727

184

Chau Has

1967

Ninh Thuận

x

 

1728

185

Chau Mone

1937

Ninh Thuận

x

 

1729

186

Chau Mean

1989

Ninh Thuận

x

 

1730

187

Chau Khanh

1976

Ninh Thuận

x

 

1731

188

Chau Com Nang

1984

Ninh Thuận

x

 

1732

189

Neáng Sa Ône

1946

Ninh Thuận

x

 

1733

190

Neáng Sốc

1938

Ninh Thuận

x

 

1734

191

Chau Sốc Kim

1985

Ninh Thuận

x

 

1735

192

Neáng Diêm

1954

Ninh Thuận

x

 

1736

193

Chau Tha

1969

Ninh Thuận

x

 

1737

194

Neáng Kiu

1932

Ninh Thuận

x

 

1738

195

Chau Sang

1986

Ninh Thuận

x

 

1739

196

Chau Hương

1985

Ninh Thuận

x

 

1740

197

Neáng Điếp

1953

Ninh Thuận

x

 

1741

198

Chau Ka Hom

1944

Ninh Thuận

x

 

1742

199

Neáng Dêng

1934

Ninh Thuận

x

 

1743

200

Chau Im

1955

Ninh Thuận

x

 

14. Xã Lương Phi: 103 hộ

11

0

92

0

 

1744

1

Nguyễn Văn Khoa

1963

An Lương

X

 

1745

2

Ngô Thị Kim Phượng

1964

An Lương

X

 

1746

3

Nguyễn Văn Yết

1984

An Lương

X

 

1747

4

Phạm Hoài Vinh

1979

An Lương

X

 

1748

5

Ngô Quốc Tâm

1986

An Lương

X

 

1749

6

Nguyễn Thị Diễm

1985

An Nhơn

X

 

1750

7

Huỳnh Tấn Hiệp

1978

An Nhơn

X

 

1751

8

Lê Thị Hoàng

1958

An Nhơn

X

 

1752

9

Lê Văn Thành

1969

An Nhơn

X

 

1753

10

Huỳnh Thị Dựng

1959

An Nhơn

X

 

1754

11

Lê Thị Nhân

1954

An Nhơn

X

 

1755

12

Đặng Văn Bình

1975

An Nhơn

X

 

1756

13

Diên Văn Hữu

1953

An Nhơn

X

 

1757

14

Nguyễn Văn Sạn

1977

An Nhơn

X

 

1758

15

Nguyễn Thị Lệ

1958

An Nhơn

X

 

1759

16

Nguyễn Thị Thu

1946

An Nhơn

X

 

1760

17

Lê Thị Tàu

1965

An Nhơn

X

 

1761

18

Trần Văn Hải

1981

An Nhơn

X

 

1762

19

Nguyễn Văn Nam

1978

An Ninh

X

 

1763

20

Nguyễn Thị Chảy

1952

An Ninh

X

 

1764

21

Lê Minh Cảnh

1974

An Ninh

X

 

1765

22

Phạm Thanh Minh

1969

An Ninh

X

 

1766

23

Cao Thị Nâu

1957

An Ninh

X

 

1767

24

Lê Thị Mến

1955

An Ninh

X

 

1768

25

Nguyễn Văn Liêm

1989

An Ninh

X

 

1769

26

Trịnh Phi Hùng

1973

An Ninh

X

 

1770

27

Nguyễn Thành Thương

1980

An Ninh

X

 

1771

28

Dương Trường Hận

1994

An Ninh

X

 

1772

29

Nguyễn Văn Thêm

1980

An Ninh

X

 

1773

30

Võ Văn Hoàng

1969

An Ninh

X

 

1774

31

Đỗ Thị Mơi

1952

An Ninh

X

 

1775

32

Nguyễn Văn Quang

1946

An Ninh

X

 

1776

33

Nguyễn Văn Thấm

1966

An Thành

X

 

1777

34

Phan Thị Mai

1945

An Thành

X

 

1778

35

Hồ Văn Hải

1985

An Thành

X

 

1779

36

Nguyễn Văn Dành

1970

An Thành

X

 

1780

37

Hồ Văn Hà

1956

An Thành

X

 

1781

38

Lê Văn Dình

1981

An Thành

X

 

1782

39

Phạm Văn Lên

1978

An Thành

X

 

1783

40

Ngô Văn Châu

1968

An Thành

X

 

1784

41

Phạm Văn Nhựt

1946

An Thành

X

 

1785

42

Phan Hồng Dũng

1971

An Thành

X

 

1786

43

Võ Thanh Hoàng

1972

An Thành

X

 

1787

44

Nguyễn Thị Hồng

1950

An Thành

X

 

1788

45

Phạm Văn Tốt

1971

Ô Tà Sóc

X

 

1789

46

Lê Văn Sơn

1987

Ô Tà Sóc

X

 

1790

47

Phan Thị Hồng Thuý

1980

Ô Tà Sóc

X

 

1791

48

Huỳnh Văn Gắng

1975

Ô Tà Sóc

X

 

1792

49

Nguyễn Văn Giả

1983

Ô Tà Sóc

X

 

1793

50

Neáng Chia

1944

Sà Lôn

X

 

1794

51

Phạm Văn Diển

1953

Sà Lôn

X

 

1795

52

Chau Nê

1988

Sà Lôn

X

 

1796

53

Chau Som Nan

1986

Sà Lôn

X

 

1797

54

Neáng Di

1965

Sà Lôn

X

 

1798

55

Chau Săm

1982

Sà Lôn

X

 

1799

56

Nguyễn Văn Hải

1969

Tà Dung

X

 

1800

57

Nguyễn Thị Liến

1959

Tà Dung

X

 

1801

58

Chau Phone

1990

Tà Dung

X

 

1802

59

Chau Mập

1994

Tà Dung

X

 

1803

60

Chau Hun

1973

Tà Dung

X

 

1804

61

Bùi Minh Quyết

1977

Tà Dung

X

 

1805

62

Lê Thị Kiễn

1946

Tà Dung

X

 

1806

63

Nguyễn Văn Tuấn

1994

Tà Dung

X

 

1807

64

Nguyễn Thị Đào

1937

Tà Dung

X

 

1808

65

Neàng Sóc Kim

1988

Tà Dung

X

 

1809

66

Nguyễn Văn Hến

1957

Tà Dung

X

 

1810

67

Neáng Kim Nuônl

1952

Tà Dung

X

 

1811

68

Nguyễn Văn Sữa

1967

Tà Dung

X

 

1812

69

Chau Tắp

1970

Tà Dung

X

 

1813

70

Huỳnh Văn Diển

1972

Tà Dung

X

 

1814

71

Trần Văn Tấn

1970

Tà Dung

X

 

1815

72

Nguyễn Văn Dũng

1965

Tà Dung

X

 

1816

73

Phạm Văn Hải

1986

Tà Dung

X

 

1817

74

Chau Chôn

1947

Tà Dung

X

 

1818

75

Nguyễn Văn Tường

1976

Tà Dung

X

 

1819

76

Neáng Sao

1956

Tà Dung

X

 

1820

77

Chau Von

1964

Tà Dung

X

 

1821

78

Nguyễn Văn Tua

1958

Tà Dung

X

 

1822

79

Nguyễn Hồng Quyền

1993

Tà Dung

X

 

1823

80

Nguyễn Văn Bình

1982

Tà Dung

X

 

1824

81

Nguyễn Thị Thưa

1939

Tà Dung

X

 

1825

82

Chau Kinh

1985

Tà Dung

X

 

1826

83

Phạm Văn Nữa

1972

Tà Dung

X

 

1827

84

Neáng Sươn

1962

Tà Dung

X

 

1828

85

Chau Nhâm

1954

Tà Dung

X

 

1829

86

Chau Sun

1952

Tà Miệt

X

 

1830

87

Chau Sương

1984

Tà Miệt

X

 

1831

88

Chau Khen

1991

Tà Miệt

X

 

1832

89

Chau Chương

1990

Tà Miệt

X

 

1833

90

Chau Sóc Thi

1990

Tà Miệt

X

 

1834

91

Neáng Ka Đes

1966

Tà Miệt

X

 

1835

92

Neáng Khưn

1968

Tà Miệt

X

 

1836

93

Chau Sươn

1962

Tà Miệt

X

 

1837

94

Chau Tuốch

1982

Tà Miệt

X

 

1838

95

Chau Rươm

1990

Tà Miệt

X

 

1839

96

Neáng Ca Láp

1999

Tà Miệt

X

 

1840

97

Chau Chhôn

1965

Tà Miệt

X

 

1841

98

Chau Xông

1969

Tà Miệt

X

 

1842

99

Nguyễn Minh Huyền

1990

Tà Miệt

X

 

1843

100

Đỗ Thành Phố

1991

An Lương

X

 

1844

101

Bùi Văn Sô

1968

An Lương

X

 

1845

102

Phan Thành Tuấn

1977

An Nhơn

X

 

1846

103

Phan Văn Tía

1946

An Nhơn

X

 

15. Xã Tà Đảnh: 112 hộ

12

6

53

41

 

1847

1

Ngô Minh Chí

1959

ấp Tân Thuận

x

 

1848

2

Đoàn Thanh Long

1962

ấp Tân Thuận

x

 

1849

3

Lê Thị Lựa

1958

ấp Tân Thuận

x

 

1850

4

Nguyễn Đức Tài

1964

ấp Tân Thuận

x

 

1851

5

Lê Thị Ngọt

1963

ấp Tân Thuận

x

 

1852

6

Huỳnh Thị Mỹ Hằng

1980

ấp Tân Thuận

x

 

1853

7

Đỗ Thị Đậm

1953

ấp Tân Thuận

x

 

1854

8

Đỗ Thị Út

1955

ấp Tân Trung

x

 

1855

9

Nguyễn Văn Rỏ

1930

ấp Tân Trung

x

 

1856

10

Lê Văn Khỏe

1951

ấp Tân Trung

x

 

1857

11

Nguyễn Văn Sơn

1949

ấp Tân Trung

x

 

1858

12

Nguyễn Thị Thi

1950

ấp Tân Trung

x

 

1859

13

Trương Văn Lợi

1970

ấp Tân Trung

x

 

1860

14

Huỳnh Thị Bé Ba

1965

ấp Tân Trung

x

 

1861

15

Lê Thị Thùy Trang

1982

ấp Tân Trung

x

 

1862

16

Huỳnh Văn Khuê

1960

ấp Tân Trung

x

 

1863

17

Nguyễn Văn Hận

1980

ấp Tân Trung

x

 

1864

18

Huỳnh Công Dựng

1990

ấp Tân Trung

x

 

1865

19

Nguyễn Văn Vân

1979

ấp Tân Trung

x

 

1866

20

Nguyễn Thị Ngộ

1939

ấp Tân Trung

x

 

1867

21

Nguyễn Văn Hồng

1944

ấp Tân Trung

x

 

1868

22

Nguyễn Thanh Em

1990

ấp Tân Trung

x

 

1869

23

Phạm Văn Thuận

1989

ấp Tân Trung

x

 

1870

24

Nguyễn Thị Kim Lên

1978

ấp Tân Trung

x

 

1871

25

Trương Văn Miên

1979

ấp Tân Trung

x

 

1872

26

Phạm Thị Nhỏ

1947

ấp Tân Trung

x

 

1873

27

Nguyễn Văn Nghiêu

1968

ấp Tân Trung

x

 

1874

28

Trần Thị Mỹ Thệ

1964

ấp Tân Trung

x

 

1875

29

Nguyễn Út Em

1971

ấp Tân Trung

x

 

1876

30

Nguyễn Tới Em

1982

ấp Tân Trung

x

 

1877

31

Nguyễn Văn Oi

1969

ấp Tân Trung

x

 

1878

32

Lê Văn A

1942

ấp Tân Trung

x

 

1879

33

Đặng Thị Liên

1947

ấp Tân Trung

x

 

1880

34

Nguyễn Thị Bích Ngân

1971

ấp Tân Thạnh

x

 

1881

35

Ngô Thị Nhiếm

1955

ấp Tân Thạnh

x

 

1882

36

Huỳnh Thị Cầu

1933

ấp Tân Thạnh

x

 

1883

37

Võ Văn Hiệp

1940

ấp Tân Bình

x

 

1884

38

Nguyễn Minh Tuấn

1978

ấp Tân Bình

x

 

1885

39

Trần Văn Lô

1949

ấp Tân Bình

x

 

1886

40

Lương Văn Đen

1963

ấp Tân Bình

x

 

1887

41

Huỳnh Thị Mai

1963

ấp Tân Bình

x

 

1888

42

Huỳnh Văn Thinh

1948

ấp Tân Bình

x

 

1889

43

Nguyễn Văn Phúc

1982

ấp Tân Bình

x

 

1890

44

Nguyễn Văn Chánh

1950

ấp Tân Bình

x

 

1891

45

Nguyễn Văn Nĩ

1946

ấp Tân Bình

x

 

1892

46

Lê Thị Ngưu

1945

ấp Tân Bình

x

 

1893

47

Trần Văn Út

1973

ấp Tân Bình

x

 

1894

48

Nguyễn Minh Thương

1950

ấp Tân Bình

x

 

1895

49

Phan Văn Trân

1945

ấp Tân Bình

x

 

1896

50

Lê Thị Phượng

1957

ấp Tân Bình

x

 

1897

51

Hồ Văn Dũng

1967

ấp Tân Bình

x

 

1898

52

Phạm Thị Vàm

1952

ấp Tân Bình

x

 

1899

53

Nguyễn Văn Yên

1952

ấp Tân Bình

x

 

1900

54

Trần Văn Hổ

1949

ấp Tân Bình

x

 

1901

55

Bùi Thị Hoa

1955

ấp Tân Bình

x

 

1902

56

Đặng Thị Hạnh

1988

ấp Tân Bình

x

 

1903

57

Đặng Thị Bích Chi

1983

ấp Tân Bình

x

 

1904

58

Trần Thị Nhanh

1969

ấp Tân Bình

x

 

1905

59

Trần Thị Thủy

1960

ấp Tân Bình

x

 

1906

60

Võ Thị Bảy

1955

ấp Tân Bình

x

 

1907

61

Nguyễn Thị Hương

1947

ấp Tân Bình

x

 

1908

62

Nguyễn Thị Mai

1980

ấp Tân Bình

x

 

1909

63

Phạm Thị Kiều Trang

2000

ấp Tân Bình

x

 

1910

64

Nguyễn Thị Loan Phụng

1986

ấp Tân Bình

x

 

1911

65

Trần Thị Lệ Minh

1946

ấp Tân Bình

x

 

1912

66

Trần Thanh Hải

1973

ấp Tân Bình

x

 

1913

67

Trần Thị Thuộc

1975

ấp Tân Bình

x

 

1914

68

Nguyễn Văn Thêm

1953

ấp Tân Bình

x

 

1915

69

Nguyễn Thị Hai

1952

ấp Tân Bình

x

 

1916

70

Lê Thị Biến

1945

ấp Tân Bình

x

 

1917

71

Huỳnh Văn Tá

1983

ấp Tân Bình

x

 

1918

72

Nguyễn Văn Toàn

1988

ấp Tân Bình

x

 

1919

73

Phan Thị Cà Xít

1978

ấp Tân Bình

x

 

1920

74

Huỳnh Thị Ni

1974

ấp Tân Trung

x

 

1921

75

Đoàn Thị Vân

1948

ấp Tân Trung

x

 

1922

76

Nguyễn Thị Phượng

1973

ấp Tân Trung

x

 

1923

77

Nguyễn Văn Rum

1965

ấp Tân Trung

x

 

1924

78

Nguyễn Văn Thanh

1978

ấp Tân Trung

x

 

1925

79

Trần Thanh Hùng

1954

ấp Tân Trung

x

 

1926

80

Lê Thị Hằng

1981

ấp Tân Trung

x

 

1927

81

Huỳnh Văn Bé

1945

ấp Tân Trung

x

 

1928

82

Lý Thị Thu Thúy

1987

ấp Tân Trung

x

 

1929

83

Trương Văn Tần

1954

ấp Tân Trung

x

 

1930

84

Huỳnh Chung Tình

1976

ấp Tân Trung

x

 

1931

85

Nguyễn Văn Tư

1955

ấp Tân Trung

x

 

1932

86

Phạm Văn Tá

1947

ấp Tân Trung

x

 

1933

87

Đặng Thị Thu Hồng

1952

ấp Tân Trung

x

 

1934

88

Phạm Văn Tú

1981

ấp Tân Trung

x

 

1935

89

Trần Thị Niền

1946

ấp Tân Trung

x

 

1936

90

Trương Thị Hương

1983

ấp Tân Trung

x

 

1937

91

Võ Thị Mơ

1939

ấp Tân Trung

x

 

1938

92

Nguyễn Văn Hết

1969

ấp Tân Trung

x

 

1939

93

Trương Văn Sơn

1958

ấp Tân Trung

x

 

1940

94

Trương Thành Trung

1985

ấp Tân Trung

x

 

1941

95

Trần Văn Chính

1963

ấp Tân Trung

x

 

1942

96

Trần Văn Cảnh

1982

ấp Tân Thạnhh

x

 

1943

97

Lý Thị Hương

1941

ấp Tân Bình

x

 

1944

98

Trần Thị Ngọc Gấm

1984

ấp Tân Bình

x

 

1945

99

Nguyễn Thị Dung

1979

ấp Tân Bình

x

 

1946

100

Nguyễn Thị Tuyết Hằng

1980

ấp Tân Bình

x

 

1947

101

Lê Văn Tính

1954

ấp Tân Bình

x

 

1948

102

Hồ Văn Nên

1969

ấp Tân Bình

x

 

1949

103

Phạm Văn Cảnh

1971

ấp Tân Bình

x

 

1950

104

Văn Minh Thái

1980

ấp Tân Bình

x

 

1951

105

Huỳnh Thị Mỹ Lệ

1988

ấp Tân Bình

x

 

1952

106

Phạm Văn Thơ

1977

ấp Tân Bình

x

 

1953

107

Huỳnh Văn Linh

1968

ấp Tân Bình

x

 

1954

108

Nguyễn Văn Hận

1980

ấp Tân Trung

x

 

1955

109

Nguyễn Minh Tuấn

1978

ấp Tân Bình

x

 

1956

110

Huỳnh Thị Loan

1990

ấp Tân Thuận

x

 

1957

111

Nguyễn Văn Đông

1964

ấp Tân Thuận

x

 

1958

112

Đoàn Văn Lanh

1965

ấp Tân Thạnh

x

                           
 

Tri Tôn, ngày 23 tháng 09 năm 2022

 

NGƯỜI LẬP BIỂU

Neáng Sóc Dom

TRƯỞNG PHÒNG

Lộ Thị Ngọc Hằng

 

DUYỆT CỦA UBND HUYỆN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Minh Giang

 


[1] Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 – 2025.

[2] Chương trình Phát triển nhà ở tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

QUYẾT ĐỊNH 2659/QĐ-UBND NGÀY 02/11/2022 PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHÈO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
Số, ký hiệu văn bản 2659/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 02/11/2022
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội
Ngày ban hành 02/11/2022
Cơ quan ban hành An Giang
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản