TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8280:2009 (ISO 9657:2004) VỀ KÌM VÀ KÌM CẮT DÙNG CHO NGÀNH ĐIỆN TỬ – YÊU CẦU KĨ THUẬT CHUNG
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8280:2009
ISO 9657:2004
KÌM VÀ KÌM CẮT DÙNG CHO NGÀNH ĐIỆN TỬ – YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Pliers and nipper for electronics – General technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 8280:2009 hoàn toàn tương đương với ISO 9657:2004.
TCVN 8280:2009 Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 29 Dụng cụ cầm tay biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KÌM VÀ KÌM CẮT DÙNG CHO NGÀNH ĐIỆN TỬ – YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Pliers and nipper for electronics – General technical requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật chung với kìm và kìm cắt để sử dụng cho ngành điện tử. Các loại kìm này để sử dụng cho các linh kiện điện tử, các bảng mạch in v.v….
CHÚ THÍCH: Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này được xác định trong ISO 8979.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các dụng cụ dùng làm việc trong các mạch điện hoạt động và các ứng dụng khử tĩnh điện.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 8979, Pliers and nippers for electronics – Nomenclature (Kìm và kìm cắt dùng cho điện – Kiểu loại).
3. Tay kìm
Tay kìm phải có độ cứng 40 HRC. Tay kìm phải có hình dạng và phải có vỏ bọc để thuận tiện cho việc kẹp. Chiều rộng của tay kìm phải bao gồm chiều dày vỏ bọc.
4. Đầu kìm
4.1. Qui định chung
Nếu không có các qui định khác, độ cứng của đầu kìm không được nhỏ hơn 40 HRC.
4.2. Khớp nối
Khớp nối phải có kết cấu để cho phép di chuyển tự do từ vị trí đóng đến vị trí mở và dịch chuyển tự do được trong phạm vi làm việc mà không làm giảm chức năng của kìm.
4.3. Mỏ kìm
Nếu không có các qui định khác trong tiêu chuẩn kích thước. Mỏ của tất cả các loại kìm đều có một điểm chung. Kìm cắt phải có độ cứng của lưỡi cắt không nhỏ hơn 55 HRC.
Các kìm kẹp phải có độ cứng không nhỏ hơn 40 HRC trên bề mặt kẹp.
Không qui định độ cứng cho mỏ của các kìm đầu mút tròn.
5. Kí hiệu
5.1. Kìm cắt
Các thông tin chính cho kí hiệu kìm cắt phải theo trình tự sau và theo ISO 8979.
a) Kí hiệu và số kiểu loại;
b) Số hiệu tiêu chuẩn có liên quan;
c) Kích thước;
d) Hướng và vị trí của lưỡi cắt;
e) Kiểu và hình dáng của các lưỡi cắt;
f) Kiểu nối ghép;
g) Lĩnh vực sử dụng; ví dụ cỡ kìm và kiểu dây, giữ lại phần cắt bỏ (chỉ yêu cầu để hiểu rõ hơn).
5.2. Kìm cắt một công cụ và kìm cắt đa công dụng
Các thông tin chính cho kí hiệu kìm một công dụng và nhiều công dụng phải theo trình tự sau và theo ISO 8979.
a) Tên và số kiểu loại;
b) Số hiệu tiêu chuẩn có liên quan;
c) Hình dáng mũi kìm (nhìn ở đầu mút tại đỉnh kìm);
e) Hình dáng mũi kìm (theo hướng dọc);
f) Kiểu kết nối;
g) Mỏ kìm có hoặc không có răng cưa;
h) Mỏ kìm có hoặc không có rãnh.
Đối với kìm cắt nhiều công dụng, các thông tin sau cần cho vào:
i) Hướng và vị trí của lưỡi cắt;
j) Kiểu và hình dáng của lưỡi cắt;
k) Lĩnh vực ứng dụng; ví dụ kích thước và kiểu dây; giữ lại phần cắt bỏ (chỉ yêu cầu để hiểu rõ hơn).
6. Ghi nhãn
Kìm phải được ghi nhãn với tên ít nhất hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8048-1:2009 (ISO 6508-1:2005), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Rockwell – Phần 1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T).
[2] TCVN 8279:2009 (ISO 9656:2004), Kìm và kìm cắt dùng cho điện – Phương pháp thử.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8280:2009 (ISO 9657:2004) VỀ KÌM VÀ KÌM CẮT DÙNG CHO NGÀNH ĐIỆN TỬ – YÊU CẦU KĨ THUẬT CHUNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8280:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ Điện lực |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |