TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8291:2009 (ISO 7944:1998) VỀ QUANG HỌC VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌC – BƯỚC SÓNG QUY CHIẾU
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8291 : 2009
ISO 7944:1998
QUANG HỌC VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌC – BƯỚC SÓNG QUY CHIẾU
Optics and optical instruments – Reference wavelengths
Lời nói đầu
TCVN 8291 : 2009 được chuyển đổi từ 52TCN-TTB 0036 : 2004 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8291 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 7944 : 1998 và đính chính kỹ thuật 1: 2009.
TCVN 8291 : 2009 do Viện trang thiết bị và công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
QUANG HỌC VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌC – BƯỚC SÓNG QUY CHIẾU
Optics and optical instruments – Reference wavelengths
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định hai bước sóng quy chiếu được sử dụng để mô tả đặc điểm của vật liệu quang học, hệ thống và dụng cụ quang học, cũng như kính mắt. Tiêu chuẩn này định rõ các chỉ số khúc xạ chính được kết hợp và độ tán sắc chính, cũng như chỉ số Abbe đối với bước sóng quy chiếu và độ tán sắc chính.
2. Bước sóng quy chiếu, độ tán sắc chính và chỉ số Abbe
2.1. Quy định chung
Bước sóng quy chiếu là vạch e thủy ngân 546,07 nm (xem 2.2) và vạch d heli 587,56 nm (xem 2.3).
Đối với những áp dụng không phải là nhãn khoa, vạch e thủy ngân là bước sóng quy chiếu.
Những bước sóng khác có thể được sử dụng bổ sung cho các bước sóng quy chiếu này được nêu trong Bảng 1, 2 và 3.
CHÚ THÍCH Trong tương lai, dự định chỉ quy định một bước sóng quy chiếu, ngay cả để sử dụng trong nhãn khoa.
2.2. Vạch e thủy ngân 546,07 nm
Chỉ số khúc xạ chính được kết hợp ne là chỉ số khúc xạ tại vạch e thủy ngân màu lục, và độ tán sắc chính được kết hợp là nF’ – nC‘
trong đó:
nF’ là chỉ số khúc xạ tại vạch F’ cadimi màu xanh;
nC’ là chỉ số khúc xạ tại vạch C’ cadimi màu đỏ.
Chỉ số Abbe ne đối với bước sóng quy chiếu này và độ tán sắc chính này được xác định như sau:
2.3. Vạch d heli 587,56 nm
Chỉ số khúc xạ chính được kết hợp nd là số khúc xạ tại vạch vàng d heli và độ tán sắc chính được kết hợp là nF – nC,
trong đó:
nF là chỉ số khúc xạ tại vạch F hydro màu xanh;
nC là chỉ số khúc xạ tại vạch C hydro màu đỏ.
Chỉ số Abbe ud đối với bước sóng quy chiếu này và độ tán sắc chính này được xác định như sau:
Bảng 1 – Bước sóng quy chiếu và bước sóng khuyến cáo trong dải phổ khả kiến và tử ngoại
Vạch phổ |
Vạch i thủy ngân cực tim |
Vạch h thủy ngân màu tím |
Vạch g thủy ngân màu xanh |
Vạch F’ cadimi màu xanh |
Vạch F hidro màu xanh |
Vạch e thủy ngân màu lục |
Vạch d heli màu váng |
Vạch C’ cadimi màu đỏ |
Vạch C hidro màu đỏ |
Vạch r heli màu đỏ |
Nguyên tố |
Hg |
Hg |
Hg |
Cd |
H |
Hg |
He |
Cd |
H |
He |
Bước sóng nm |
365,01 1) |
404,66 |
435,83 |
479,99 |
486,13 |
546,07 |
587,56 |
643,85 |
656,27 |
706,52 |
Bước sóng quy chiếu nm |
– |
– |
– |
– |
– |
546,07 |
587,56 |
– |
– |
– |
Chỉ số khúc xạ chính |
– |
– |
– |
– |
– |
ne |
nd |
– |
– |
– |
1) Vạch đơn này của vạch kép ba của thủy ngân được sử dụng. |
Bảng 2 – Bước sóng khuyến cáo trong dải phổ hồng ngoại
Nguyên tố |
Rb |
Cs |
Hg |
Hg |
Hg |
Hg |
Hg |
Hg |
Hg |
Bước sóng nm |
780,0 |
852,111) |
1013,982) |
1128,66 |
1395,1 |
1529,6 |
1813,1 |
1970,1 |
2325,4 |
1) Vạch – s xesi
2) Vạch – t thủy ngân |
Bảng 3 – Bước sóng lade được khuyến cáo
Môi trường hoạt động |
He – Ne |
He – Ne |
Nd: YAG |
Bước sóng, nm |
543,5 |
632,8 |
1064,1 |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8291:2009 (ISO 7944:1998) VỀ QUANG HỌC VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌC – BƯỚC SÓNG QUY CHIẾU | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8291:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |