TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8287-1:2009 (ISO 4378-1 : 2009) VỀ Ổ TRƯỢT – THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI VÀ KÝ HIỆU – PHẦN 1: KẾT CẤU, VẬT LIỆU Ổ VÀ CƠ TÍNH CỦA VẬT LIỆU

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8287-1 : 2009

ISO 4378-1 : 2009

Ổ TRƯỢT -THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI VÀ KÝ HIỆU – PHẦN 1: KẾT CẤU, VẬT LIỆU Ổ VÀ CƠ TÍNH CỦA VẬT LIỆU

Plain bearings – Terms, definitions, classification and symbols – Part 1: Design, bearing materials and their properties

Lời nói đầu

TCVN 8287-1 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 4378-1 : 2009.

TCVN 8287-1 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 4  lăn, ổ đỡ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 8287 (ISO 4378),  trượt – Thuật ngữ, định nghĩa, phân loại và ký hiệu gồm 4 phần:

– Phần 1: Kết cấu, vật liệu ổ và cơ tính của vật liệu

– Phần 2: Ma sát và hao mòn

– Phần 3: Bôi trơn

– Phần 4: Ký hiệu cơ bản

ISO 4878Plain bearings – Terms, definitions, classification and symnols ( trượt – Thuật ngữ, định nghĩa, phân loại và ký hiệu) còn có phần sau:

– ISO 4378-5, Part 5: Application of symbols (Phần 5: ứng dụng các ký hiệu).

 

Ổ TRƯỢT -THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI VÀ KÝ HIỆU – PHN 1: KẾT CU, VẬT LIỆU Ổ VÀ CƠ TÍNH CỦA VẬT LIỆU

Plain bearings – Terms, definitions, classification and symbols – Part 1: Design, bearing materials and their properties

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ thông dụng nhất liên quan đến kết cấu, vật liệu về tính chất vật liệu bôi trơn của các ổ trượt cùng với các định nghĩa và phân loại đối với các thuật ngữ này.

Đối với một số các thuật ngữ và tập hợp từ, có thể sử dụng các dạng rút gọn của chúng trong trường hợp đã rõ ràng. Các thuật ngữ có khả năng tự giải thích sẽ không có các định nghĩa kèm theo.

1. Thuật ngữ chung

1.1. Ổ trục

Bộ phận cơ cấu trong đó một chi tiết có chuyển động tương đối được đỡ và/hoc được dẫn hướng bi các chi tiết khác của cơ cấu.

1.2. Ổ trượt

 trượt trong đó chuyển động tương đối là chuyển động trượt.

1.3Bộ  trượt

Bộ phận cơ khí của một hệ thống ma sát gồm ổ trượt, chi tiết đỡ (ví dụ, thân ổ), trục và hệ thống bôi trơn.

2. Các loại ổ trượt và phân loại

2.1. Phân loại theo tải trọng

2.1.1. Ổ trượt chịu tải trọng tĩnh

 trượt làm việc dưi tác dụng của một tải trọng không đổi về độ lớn và/hoặc chiều.

2.1.2. Ổ trượt chịu tải trọng động

 trượt làm việc dưới tác dụng của một tải trọng thay đổi về độ lớn và/hoặc chiều.

2.2. Phân loại theo hướng tác dụng của tải trọng

2.2.1. Ổ trượt đỡ

 trượt trong đó tải trọng tác dụng hướng tâm đối với đường tâm của trục quay.

Xem Hình 15.

2.2.2. Ổ trượt chặn

 trượt trong đó tải trọng tác dụng dọc theo đường tâm của trục quay.

Xem Hình 16.

2.2.3Ổ trượt đỡ-chặn

Ổ trượt có khả năng chịu được tải trọng tác dụng theo cả hai chiều hướng tâm và chiều trục.

Xem Hình 34.

2.3. Phân loại theo dạng bôi trơn

2.3.1. Ổ trượt thủy động

 trượt làm việc trong điều kiện bôi trơn thủy động.

2.3.2. Ổ trượt thủy tĩnh

 trượt làm việc trong điều kiện bôi trơn thủy tĩnh.

2.3.3. Ổ trượt thủy khí động

 trượt làm việc trong điều kiện bôi trơn thủy khí động.

2.3.4. Ổ trượt thủy khí tĩnh

 trượt làm việc trong điều kiện bôi trơn thủy khí tĩnh.

2.3.5Ổ trượt có màng dầu áp lực

Ổ trượt trong đó các bề mặt trượt được tách ly hoàn toàn bởi màng dầu áp lực sự dịch gần tương đối (thâm nhập) của các bề mặt theo hướng pháp tuyến.

2.3.6. Ổ trượt lai

 trượt làm việc trong điều kin bôi trơn thủy tĩnh và bôi trơn thủy động.

2.3.7Ổ trượt có màng bôi trơn đặc

Ổ trượt làm việc với cht bôi trơn đặc.

2.3.8. Ổ trượt không được bôi trơn

 trưt làm việc không có chất bôi trơn.

2.3.9. Ổ trượt tự bôi trơn

Ổ trượt được bôi trơn vật liệu của ổ, bởi thành phần vật liệu hoặc lớp phủ chất bôi trơn rắn.

2.3.10. Ổ trượt tự bôi trơn bằng vật liệu thiêu kết

Ổ trượt trong đó chi tiết trượt của ổ làm bng vật liệu có các lỗ thiêu kết chứa đầy chất bôi trơn.

2.3.11Cụm ổ trượt có bầu dầu chứa dầu

Cụm  trượt có một khoang chứa dầu và có phương tiện vận chuyển dầu tới bề mặt làm việc của ổ.

Xem bộ cụm trượt (2.4.9).

2.3.12. Ổ trượt thủy động đàn hồi

 trượt thủy động có chi tiết trượt (đ) là màng mỏng vật liệu rắn mỏng có độ cứng uốn thấp chịu được tác dụng của tải trọng khi màng vật liệu có độ võng cho phép.

2.3.13. Ổ trượt có rãnh xoắn

 trượt có nhiều rãnh xoắn nông trên bề mặt.

2.4. Phân loại theo kết cấu

2.4.1. Ổ trượt trụ tròn

 trượt đỡ mà mỗi mặt cắt ngang bề mặt trong của ổ là đường tròn có cùng đường kính.

Xem Hình 1.

2.4.2Ồ trượt có lỗ không tròn

 trượt đỡ trong đó không có mặt cắt ngang bề mặt trong của ổ là đường tròn.

Xem Hình 2 và Hình 3.

2.4.3Ổ trượt có nhiều chêm dầu

 trượt đỡ có nhiều hơn một mặt trụ được bố trí sao cho tạo thành hai hoặc nhiều chêm dầu xung quanh chu vi của .

Xem Hình 2 và Hình 3.

2.4.4. Ổ trượt chặn nhiều mảnh

Ổ trượt chặn trong đó bề mặt trượt của ổ gồm nhiều mảnh cố định.

Xem Hình 4.

2.4.5. Ổ trượt có các mặt nghiêng

 trượt trong đó một phần của các bề mặt trượt là mặt nghiêng.

Xem Hình 38.

2.4.6Ổ trượt đỡ có các mảnh tự lựa

Ổ trượt đ tự lựa trong đó bề mặt trượt của ổ gồm các mảnh tự lựa bố trí xung quanh ngõng trục tạo ra áp suất thủy động.

Xem Hình 5.

2.4.7. Ổ trưt chặn có các mảnh tự lựa

 trượt chặn tự lựa trong đó bề mặt trượt của ổ gồm các mnh tự lựa để tạo ra màng dầu với bề mặt trượt của vòng chặn lưới do tác dụng thủy động của màng dầu.

Xem Hình 6.

2.4.8. Ổ trượt có bạc tự lựa

Ổ trượt có kết cu như một bạc lót có thể trượt và quay trên trục và trong lỗ gối đỡ.

Xem Hình 7.

2.4.9Cụm ổ trượt

Cụm ổ gồm một ổ trượt được lắp trên gối đỡ hoặc mặt bích.

Xem cụm ổ trượt tự cha dầu (2.3.11).

2.4.9.1Cụm ổ trượt dạng gói đỡ

Cụm ổ trượt được áp chặt bằng các chi tiết kẹp chặt vuông góc hoặc song song với đường tâm trục.

2.4.9.2Cụm ổ trượt dạng mặt bích

Cụm ổ trượt được áp chặt bằng các chi tiết kẹp chặt song song và/hoặc vuông góc với đường tâm trục.

Xem Hình 34.

2.4.10. Ổ trưt tự lựa

Ổ trượt được thiết kế để có khả năng tự lựa so với bề mặt đối tiếp.

3. Các chi tiết kết cấu của ổ trượt

3.1. Ổ trượt h

 trượt đỡ có bề mặt trượt tạo góc 1800 theo chu vi trục.

Xem Hình 29 và Hình 31.

3.1.1. Ổ trượt h thành mng

 trượt h chiều dày thành đ mỏng để ổ có thể biến dạng được theo hình dáng của lỗ thân ổ.

Xem Hình 30.

3.1.2. Ổ trượt h thành dày

 trượt h có chiều dày thành đủ lớn để ổ không bị biến dạng theo kích thước hình học của l thân .

3.1.3Lưng ổ trượt

Bề mặt đ của ổ trượt đối diện với bề mặt trượt của ổ.

Xem Hình 8.

3.1.4Lớp nền  trượt

Bộ phận của ổ trượt nhiều lớp được áp dụng để tạo cho ổ trượt có độ bền và/hoặc độ cứng vững cần thiết.

3.2Bạc lót ổ trượt

Chi tiết hình ống thay thế được của  trượt có bề mặt trong và/hoặc bề mặt ngoài của nó là bề mặt trượt của ổ trượt.

Xem Hình 10.

3.2.1Bạc lót ổ trượt được cuộn lại

Bạc lót được làm bằng một dải vật liệu một lớp hoặc nhiều lớp được cuộn lại.

Xem Hình 11.

3.3. Ổ trượt h (bạc lót h) có mặt bích (vai)

 trượt nửa (ổ máng lót) có mặt bích (vai)  một đầu mút hoặc cả hai đầu mút.

Xem Hình 12.

3.4. Ổ trượt hở (bạc lót) một lớp

 trượt nửa (ổ máng lót) được chế tạo bằng ch một loại vật liệu.

3.5. Ổ trượt h (bạc lót) nhiều lớp

 trượt nửa (ổ máng lót) được chế tạo bằng nhiều lớp vật liệu khác nhau.

Xem Hình 8.

3.5.1Lớp nền của  trượt h (bạc lót)

Bộ phận của ổ trượt h (bạc lót) nhiều lớp được tạo cho ổ trượt có độ bền và/hoặc độ cứng vững cần thiết.

Xem Hình 8.

3.5.2Lớp vật liệu lót của ổ trượt

Lớp lót của vật liệu ổ trượt là một bộ phận của ổ trượt h (bạc lót) nhiều lớp.

Xem Hình 8.

CHÚ THÍCH: Chiều dày của lớp lót thường lớn hơn 0,2 mm.

3.5.3Lp lót chạy rà của ổ trượt

Lớp vật liệu phủ lên vật liệu ổ trượt để nâng cao các khả năng chạy rà, trong một số trường hợp để nâng cao độ bền.

Xem Hình 8.

CHÚ THÍCH: Chiều dày của lớp lót chạy rà thường từ 0,01 mm đến 0,05 mm.

3.5.4Lớp trung gian

Lớp vật liệu rt mỏng giữa lóp lót chạy rà và lớp vật liệu lót của ổ trượt để làm tăng độ bền bám dính và giảm sự khuyếch tán.

CHÚ THÍCH: Chiều dày của lớp trung gian thường từ 0,001 mm đến 0,002 mm.

3.5.5Lớp bảo vệ

Lớp vật liệu rất mỏng trên bề mặt ổ trượt hoặc lớp nền của ổ trượt để bảo vệ chống ăn mòn (g) trong bảo quản.

CHÚ THÍCH: Chiều dày của lớp bảo vệ thường từ 0,0005 mm đến 0,001 mm.

3.6Vòng đệm chặn

Tấm đệm vòng khăn dùng để đỡ lực chiều trục cùng với ổ trượt đỡ.

Xem Hình 13.

3.6.1Nửa vòng đệm chặn

Một nửa của tm đệm vòng khăn nếu được lắp ráp với một nửa tương tự khác sẽ tạo thành một vòng đệm chặn.

Xem Hình 14.

3.7. Mảnh

Chi tiết chịu tải của ổ trượt dạng mảnh.

Xem Hình 4, Hình 5 và Hình 6.

3.71Mảnh đỡ

Chi tiết chịu ti của ổ trượt đỡ dạng mảnh tự lựa.

Xem Hình 5.

3.7.2Mnh chặn

Chi tiết chịu tải của ổ trượt chặn dạng mảnh chặn. Xem các Hình 4 và Hình 16.

3.8Ngõng trục

Một trục truyền hoặc trục tâm được đỡ bởi một ổ trượt đỡ.

Xem các Hình 1 và Hình 15.

3.9Vành tỳ

Kết cấu hình vành khăn của trục tựa lên ổ trượt chặn.

Xem Hình 16.

3.10Vòng văng dầu

Kết cu dạng vòng xuyến tự do trên trục hoặc cố định với trục để vận chuyển dầu bôi trơn cho ổ trục.

Xem Hình 35.

3.11. Gối đỡ

Chi tiết dùng để lp ghép v.v… với ổ trượt.

Xem Hình 31.

3.12Thân dưới của ổ trượt

Kết cấu của thân ổ trượt dùng để đỡ ổ trượt.

Xem Hình 17.

3.13Nắp thân ổ trượt

Kết cấu của thân ổ trượt dùng để kẹp chặt ổ trượt với thân dưới.

Xem Hình 17.

3.14Tấm che thân ổ trượt

Tấm che kín mặt mút thân ổ trượt theo hướng chiều trục.

Xem Hình 17.

3.15Vòng bít bộ ổ trượt

Chi tiết dùng để làm kín thân ổ trượt chống rò rỉ dầu bôi trơn và thâm nhập của bụi bẩn.

3.16Mặt bích lắp ghép thân ổ trưt

Bộ phận của thân ổ trượt có mặt bích lắp ghép để lắp với máy theo hướng chiều trục và/hoặc vuông góc với đường tâm trục.

Xem Hình 34.

3.17Đế thân ổ trượt

Bộ phận của thân ổ trượt gói đỡ dùng để lắp ghép vuông góc hoặc song song với trục.

3.18Cách điện của ổ trượt

Cách điện giữa ổ trượt và thân ổ trượt hoặc giữa thân ổ trượt và giá đỡ thân ổ trượt.

CHÚ THÍCH: Đôi khi sự cách điện của ổ trượt được dùng để ngăn ngừa cho ổ trượt không bị hao mòn do ăn mòn điện hóa.

3.19Rãnh vòng văng dầu

Rãnh xẻ trong ổ trượt để định vị vòng văng dầu.

Xem Hình 35.

3.20Lỗ tra dầu

Lỗ có nắp để cp dầu vào thân ổ trượt.

3.21Lỗ xả dầu

Lỗ có nút đậy để xả dầu ra khỏi thân ổ trượt.

3.22Lỗ của thân ổ trượt

Lỗ hình trụ của thân ổ trượt dùng để cố định bạc lót ổ trượt hoặc một cặp ổ trượt nửa (máng lót), lỗ này có dạng lỗ cầu trong trường hợp ổ trượt là ổ trượt hình cầu.

4. Các phần tử kết cấu của ổ trượt

4.1Lỗ dầu

Lỗ xuyên qua lớp nền và bề mặt trượt của ổ trượt đ cung cp và phân phi dầu bôi trơn. Xem Hình 18 và Hình 19.

4.2Rãnh dầu

Rãnh trên bề mặt trượt để cung cấp và phân phối dầu bôi trơn trên bề mặt trượt.

Xem các Hình 13, 14, 20, và 22.

4.2.1Rãnh dầu ngoài

Rãnh trên bề mặt lưng của lớp nền để cung cp dầu bôi trơn cho lỗ dầu.

Xem Hình 19.

4.2.2Rãnh dầu dọc

Rãnh bôi trơn song song với trục trên ổ trưt đ.

Xem Hình 20.

4.2.3Rãnh dầu vòng

Rãnh bôi trơn có dạng vòng xuyến hoặc một phần vòng xuyến.

Xem Hình 22.

4.2.4Rãnh dầu khuyết

Rãnh bôi trơn một phần vòng xuyến được gia công của bộ phận của ổ trượt đỡ.

4.2.5Rãnh dầu xoắn

Rãnh bôi trơn được gia công theo đường xoắn vít.

Xem Hình 23.

4.2.6Rãnh dầu hở

Rãnh bôi trơn dọc trục kéo dài trên toàn bộ chiều rộng  trượt.

Xem Hình 21.

4.2.7Rãnh dầu kín

Rãnh dầu không tiếp cận tới mặt đầu hoặc các mặt đầu của ổ trưt.

Xem Hình 20.

4.2.8Máng dẫn rãnh dầu

Rãnh dầu dọc liền kề hoặc vượt quá mặt lắp ghép chiều trục của ổ trượt.

Xem Hình 36.

4.3Hốc chứa dầu

Hốc lõm trên bề mặt trượt để tập trung và phân phối dầu bôi trơn.

Xem Hình 24.

4.4Yếu tố định vị

Rãnh, ngấm, vết lõm, khe, gờ, vấu hoặc lỗ để định vị ổ trượt trong thân ổ.

Xem Hình 25.

Xem ISO 12301 : 2007 [5], Bảng 9, các Hình 20 đến Hình 25.

5. Đặc tính kích thước của ổ trượt

5.1. Đường kính lỗ ổ trưt đỡ

Đường kính trong tại mặt cắt vuông góc với đường tâm của ổ trượt trụ.

5.2Đường kính ngoài ổ trượt đỡ

Đường kính của mặt lưng của lớp nền.

Xem Hình 26.

5.3Chiều rộng ổ trượt

Kích thước của ổ trượt được đo theo hướng vuông góc với chuyển động trượt.

Xem các Hình 9 và Hình 27.

5.3.1Chiều rộng hiệu dụng của ổ trượt

Chiều rộng của ổ trượt hoặc bạc lót ổ trượt trừ rãnh  giữa và các mép vát.

5.3.2Chiều rộng mặt đỡ của ổ trượt

Kích thước của ổ trượt đỡ có rãnh vòng đo từ mép của rãnh tới mặt dầu của ổ trượt theo chiều trục, trừ các mép vát.

Xem Hình 22.

5.3.3. Mặt đỡ

Bề mặt trượt hiệu dụng trong ổ trượt.

5.4Khe h hướng kính của ổ trượt đỡ

Hiệu số giữa đường kính trong của ổ trượt và đường kính của ngõng trục.

5.5Khe h hướng kính của ổ trượt đỡ trụ tròn

Hiệu số giữa bán kính lỗ trong của ổ trưt và bán kính của ngõng trục.

Xem Hình 1.

5.6Khe h hướng kính nhỏ nhất của ổ trưt trụ không tròn

Khoảng cách nh nhất giữa các bề mặt trượt của trục định tâm và ổ trượt.

Xem các Hình 2 và Hình 3.

5.7Khe h tương đối của  trượt

Tỷ số giữa khe h hướng kính và bán kính của ngõng trục hoặc tỷ số giữa khe hở đường kính và đường kính của ngõng trục trong một ổ trượt trụ tròn.

5.8Chiều dày thành ổ trượt đỡ

Khoảng cách giữa bề mặt ngoài của lớp nền và các bề mặt trượt của một ổ trượt h (máng lót) hoặc bạc lót theo chiều hướng kính đã cho.

Xem Hình 28.

5.9Chiều dày lớp vật liệu lót chống ma sát

Chiều dày lớp vật liệu lót bằng chống ma sát được ph lên lớp nền.

Xem Hình 28.

5.10Chiều dài mảnh tựa của ổ trượt chặn

Kích thước dài của một mảnh chặn được đo theo hướng trượt trên đường kính trung bình.

Xem Hình 4.

5.11Góc mảnh tựa của ổ trượt đỡ tự lựa có đệm lót

Góc chỉ thị kích thước theo chu vi qua hai mép biên của một mảnh đo một phần của một ổ trượt đỡ có tự lựa.

Xem Hình 5.

5.12Chiều rộng mảnh tựa

Kích dài của một mảnh tựa được đo vuông góc với chiều chuyển động trượt.

Xem các Hình 4 và Hình 5.

5.13Chiều dày mảnh tựa

Kích thước dài của một mảnh tựa được đo theo chiu trục hoặc theo chiều hướng tâm.

CHÚ THÍCH: Đối với kích thước chiều trục (đệm lót chặn), xem Hình 4 và đối với kích thước hướng kính (mảnh tựa đỡ), xem Hình 5.

5.14Dự ứng lực

Giá trị được xác định bằng cách chia hiệu số giữa khe hở hướng kính trong chế tạo và khe hở hướng kính trong lắp ráp cho khe hở hướng kính trong chế tạo của ổ trượt có nhiều chêm dầu hoặc ổ trượt đỡ có đệm lót tự lựa.

5.15Tải trọng trên mảnh tựa

Tải trọng tác dụng lên ổ trượt đỡ có mảnh tựa tự lựa theo chiều xoay của đệm lót.

5.16Ti trọng giữa các mảnh tựa

Tải trọng tác dụng lên ổ trượt đỡ có mảnh tựa tự lựa hướng vào không gian giữa hai mảnh tựa liền kề đối diện nhau.

5.17Mép vát dẫn dầu

Mặt nghiêng được tạo thành do giảm chiều dày liên tục của thành ổ trượt hở (bạc lót) tại bề mặt tiếp giáp giữa hai nửa ổ trượt.

Xem Hình 29.

5.18Chiều cao nén

Khi kích thước của một ổ trượt h (máng lót), chịu tác dụng của một tải trọng thử được xác định trước lắp vào một gá kiểm, vượt quá chiều dài khai triển của nửa vòng tròn đã cho của lỗ gá kiểm.

Xem Hình 30.

5.19Độ dôi lắp ghép

Hiệu giữa đường kính ngoài của ổ trượt đỡ và đường kính của lỗ thân ổ khi đường kính ngoài của ổ trượt đỡ lớn hơn đường kính của lỗ thân ổ.

Xem Hình 37.

5.20Độ sai lệch song song (độ nghiêng) của các bề mặt ghép nối

Sai lệch độ song song của các bề mặt ghép nối so với đường sinh của mặt trụ ngoài của gá kiểm. Xem Hình 31, trong đó sai lệch được ch thị bằng “5.20″.

5.21Độ m  trạng thái tự do

Hiệu giữa đường kính ngoài của một ổ trượt h ( máng lót) được đo ở trạng thái tự do và đường kính của lỗ gá kiểm.

Xem Hình 32, trong đó một nửa của độ mở ở trạng thái tự do được chỉ thị bằng “5.21″.

5.22Chiều rộng thân ổ

Kích thước lớn nhất của thân  trượt được đo theo chiều trục.

Xem Hình 17.

5.23.

Chiều dài thân ổ

Kích thước lớn nhất của thân ổ trượt được đo theo chiều nm ngang và vuông góc với đường trục của ổ trượt.

Xem Hình 17.

5.24Chiều cao thân ổ

Kích thước lớn nhất của thân ổ trượt được đo vuông góc với đường trục của ổ trượt.

Xem Hình 17.

5.25Mặt đầu của thân 

Bề mặt ngoài cùng của thâ trượt vuông góc với hướng chiều trục.

Xem Hình 17.

5.26Gân tản nhiệt

Phần kéo dài của bề mặt ngoài của thân  trượt nhằm nâng cao chất lượng tản nhiệt.

5.27Bề mặt nối

Bề mặt của các đầu mút đối diện của ổ trượt nửa (ổ máng lót) hoặc của thân ổ trượt.

Xem Hình 1 và Hình 2.

5.28. Mối nối

Vùng chia tách của một ống lót được cuộn lại, được co lại để lắp khít vào thân ổ.

Xem Hình 11.

5.29Chiều cao tâm của ổ trượt dạng gối đỡ

Khoảng cách giữa đáy thân ổ trượt và đường tâm trục.

Xem Hình 17.

5.30Đường kính ngõng trục

Đường kính của trục quay tại vị trí chiều trục được đỡ bởi ổ trượt đ,

Xem Hình 15 và Hình 33.

5.31Đường kính trục

Đường kính của trục quay.

Xem Hình 15 và Hình 33.

5.32. Đường kính vành tỳ

Đường kính của vành tỳ hoặc đường kính ngoài của vành tỳ (mặt kính gắn liền với trục). Xem Hình 16.

6. Vật liệu và tính chất của vật liệu

6.1Vật liệu ổ trượt (vật liệu chống ma sát)

Vật liệu ổ trượt có một tập hợp các tính cht thích hợp cho sử dụng trong các  trượt.

6.2Vật liệu rắn

Vật liệu ổ trượt gồm có một loại vật liệu không có lớp phủ.

6.3Vật liệu kim loại

Vật liệu dùng cho các ổ trượt kim loại như hợp kim nhôm, hợp kim đồng, kim loại trắng v.v..

6.4Polyme

Chất dẻo dùng cho ổ trượt phi kim loại.

6.5Vật liệu nhiều lớp

Vật liệu ổ trượt gồm có hai hoặc nhiều lớp vật liệu khác nhau bao gồm cả vật liệu lớp nền.

6.6Vật liệu lớp nền

Vật liệu dùng để chế tạo lớp nền của ổ trượt.

6.7Vật liệu composit

Vật liệu ổ trượt gồm có kim loại, polyme, chất bôi trơn rắn, gốm và/hoặc sợi.

6.8Vật liệu ổ trượt thiêu kết

Vật liệu được tạo thành trên cơ sở bột kim loại được ép và được làm nóng chảy.

6.9Tính tương thích ma sát học

Khả năng của một vật liệu  trượt bảo đảm được chế độ ma sát tối ưu trong hệ thống ma sát (tribology).

6.10Tính đáp ứng

Khả năng của một vật liệu ổ trượt có thể điều chnh bề mặt đối tiếp bng biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo.

6.11Khả năng chạy rà

Khả năng của một vật liệu ổ trượt bảo đảm được ma sát nhỏ và chống mòn cao bó kẹt sau chạy rà ban đầu đối với một vật liệu trục quy định.

6.12Khả năng tạp chất

Khả năng của một vật liệu  trượt có chứa các tạp chất dạng hạt cứng.

6.13Khả năng bám dính

Khả năng của một vật liệu lớp lót ổ trượt bảo đm được sự bám dính cần thiết một vật liệu lớp nền quy định của ổ trượt.

6.14Tính chng bó kẹt

Khả năng chống bó kẹt của một vật liệu ổ trượt trong hệ thống ma sát.

6.15Tính chống mòn (độ bền chịu mài mòn)

Khả năng của một vật liệu ổ trượt chống lại mòn trong hệ thống ma sát, được biểu thị bằng số nghịch đảo của tốc độ mòn hoặc cưng độ mài mòn.

6.16Tính chống ăn mòn

Khả năng của một vật liệu ổ trượt chịu được sự ăn mòn.

6.17Tính chng mòn tương đối (độ bền chịu mài mòn tương đối)

Tỷ số giữa tính chống mòn của một vật liệu ổ trượt và tính chống mòn của vật liệu chun trong cùng các điều kiện mòn như nhau.

6.18Tính ổn định nhiệt độ

Khả năng của một vật liệu ổ trượt giữ được đặc tính làm việc yêu cầu trên một dải nhiệt độ rộng.

6.19Độ bền mi

Khả năng của một vật liệu ổ trượt chịu được mi.

Các Hình 1 đến Hình 35.

Hình 36

Hình 37

Hình 38

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 3548 : 1999,  trượt – Máng lót  thành mỏng có hoặc không có vai – Dung sai, đặc điểm kết cấu và phương pháp thử.

[2] ISO 4383 : 2000, Ổ trượt – Vật liệu nhiều lớp dùng cho  trượt có thành mng.

[3] ISO 6281,  trượt – Thử nghiệm trong điều kiện bôi trơn thủy động và bôi trơn hỗn hợp trên băng thử.

[4] ISO 12128 : 2001,  trượt  Các lỗ, rãnh và túi dầu bôi trơn – Kích thước, kiểu, ký hiệu và ứng dụng của chúng cho các ống lót ổ trượt.

[5] ISO 12301 : 2007,  trượt – Kỹ thuật kiểm tra chất lượng và kiểm tra các đặc tính hình học và chất lượng vật liệu).

 

MỤC LỤC TRA CỨU

B

Bề mặt nối

C

Cụm ổ trượt

Cụm ổ trượt dạng gối đỡ

Cụm ổ trượt dạng mặt bích

Cụm ổ trượt tự chứa dầu

Cách điện của ổ trượt

Chiều cao nén

Chiều cao của tâm ổ trượt dạng gối đỡ

Chiều cao thân ổ

Chiều cao đệm lót của ổ trượt chặn có đệm lót

Chiều dài thân ổ

Chiều dày đệm lót

Chiều dày lớp lót bằng vật liệu chống ma sát

Chiều dày thành  trượt

Chiều rộng đệm lót

Chiều rộng hiệu dụng của ổ trượt

Chiều rộng mặt tựa của ổ trượt

Chiều rộng ổ trượt

Chiều rộng thân ổ

Cụm ổ trượt

Đ

Đế có thân ổ trượt

Đệm kín bộ ổ trượt

Đệm lót

Đệm lót chặn

Đệm lót đỡ

Độ bền mỏi

Độ dôi lắp ghép

Độ mở ở trạng thái tự do

Đường kính lỗ ổ trượt đỡ

Đường kính ngoài ổ trượt đỡ

Đường kính ngõng trục

Đường kính trục

Đường kính vành tỳ

Đường rãnh dầu

G

Góc đệm lót của ổ trượt đỡ có đệm lót

H

Hệ số số tải trọng đặt trước

K

Khả năng bám nh

Khả năng chạy rà

Khả năng lẫn tạp chất

Khe hở đường kính của ô trượt đỡ

Khe hở hướng tâm của ổ trượt đỡ trụ tròn

Khe hở hướng tâm nhỏ nhất của ổ trượt trụ không tròn

Khe hở tương đối của  trượt

L

Lá tản nhiệt

Lỗ dầu

Lỗ của thân ổ trượt

Lỗ tra dầu

Lỗ xả dầu

Lớp bảo vệ

Lớp lót chạy rà của ổ trượt

Lp nền ổ trượt

Lớp nền của ổ trượt nửa

Lớp trung gian

Lớp vật liệu lót của ổ trượt

Lưng  trượt

M

Mặt bích (vai) thân ổ trượt

Mặt đầu của thân ổ

Mặt tựa

Mép vát dẫn dầu

Mối nối

N

Nắp thân  trượt

Ngõng trục

Nửa vòng đệm chặn

Ô

Ổ trục

Ổ trượt

Ổ trượt chặn

Ổ trượt chặn có các đệm lót tự lựa

Ổ trượt chặn dạng đệm lót

Ổ trượt chịu tải động

Ổ trượt chịu tải tĩnh

Ổ trưt có màng dầu áp lực

 trượt biến dạng tạo chêm dầu

Ổ trượt có các mặt côn

 trượt có lỗ không tròn

Ổ trượt có rãnh xoắn

 trượt dạng bạc tự lựa

Ổ trượt đỡ

Ổ trượt đỡ-chặn

Ổ trượt đỡ có các đệm lót tự lựa

Ổ trượt được bôi trơn bằng màng bôi trơn rắn

Ổ trượt không được bôi trơn

Ổ trượt lai

Ổ trượt màng

Ổ trượt nửa

Ổ trượt nửa có mặt bích (vai)

 trượt nửa một lớp

 trượt nửa nhiều lớp

 trượt nửa thành dày

Ổ trượt nửa thành mng

 trượt thủy động

 trượt thủy khí động

 trượt thủy khí tĩnh

 trượt thủy tĩnh

Ổ trượt thủy tròn

Ổ trượt tự bôi trơn

Ổ trượt tự bôi trơn bằng vật liệu xốp

Ổ trượt tự lựa

ng lót ổ trượt

ng lót ổ trượt được lại

P

Polyme

R

Rãnh cho vòng văng dầu

Rãnh du

Rãnh dầu dọc

Rãnh dầu h

Rãnh dầu kín

Rãnh dầu một phần vòng

Rãnh dầu ngoài

Rãnh dầu vòng

Rãnh dầu xoắn

S

Sai lệch độ song song

Sức chống ăn mòn

Sức chống bó kẹt

Sức chống mài mòn

Sức chống mài mòn tương đối

T

Tải trọng trên đệm lót

Tải trọng giữa các đệm lót

Tấm che thân ổ trượt

Thân ổ trượt

Thân dưới của ổ trượt

Tính ổn định nhiệt độ

Tính phù hợp

Tính tương hợp ma sát học

Túi dầu

V

Vành tỳ

Vật liệu composit

Vật liệu kim loại

Vật liệu nền

Vật liệu nhiều lớp

Vật liệu ổ trượt

Vật liệu ổ trượt thiêu kết

Vật liệu rn

Vòng đệm chặn

Vòng văng dầu

Y

Yếu tố định vị

 

5.27

 

2.4.9

2.4.9.1

2.4.9.2

2.3.11

3.18

5.18

5.29

5.24

5.10

5.23

5.13

5.9

5.8

5.12

5.3.1

5.3.2

5.3

5.22

1.3

 

3.17

3.15

3.7

3.7.2

3.7.1

6.19

5.9

5.21

5.1

5.2

5.30

5.31

5.32

4.28

 

5.11

 

5.14

 

6.13

6.11

6.12

5.4

5.5

5.6

5.7

 

5.26

4.1

3.22

3.20

3.21

3.5.5

3.5.3

3.14

3.5.1

3.5.4

3.5.2

3.1.3

 

3.16

5.25

5.3.3

5.17

5.28

 

3.13

3.8

3.6.1

 

1.1

1.2

2.2.2

2.4.7

2.4.4

2.1.2

2.1.1

2.3.5

2.4.3

2.4.5

2.4.2

2.3.13

2.4.8

2.2.1

2.2.3

2.4.6

2.3.7

2.3.8

2.3.6

2.3.12

3.1

3.3

3.4

3.5

3.12

3.11

2.3.1

2.3.3

2.3.4

2.3.2

2.4.1

2.3.8

2.3.10

2.4.10

3.2

3.2.1

 

6.4

 

3.19

4.2

4.2.2

4.2 6

4.2.7

4.2.4

4.2.1

4.2.3

4.2.5

 

5.10

6.16

6.14

6.15

6.17

 

5.15

5.16

3.14

3.11

3.12

6.18

6.10

6.9

4.3

 

3.9

6.7

6.3

6.6

6.5

6.1

6.8

6.2

3.6

3.10

 

4.4

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8287-1:2009 (ISO 4378-1 : 2009) VỀ Ổ TRƯỢT – THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI VÀ KÝ HIỆU – PHẦN 1: KẾT CẤU, VẬT LIỆU Ổ VÀ CƠ TÍNH CỦA VẬT LIỆU
Số, ký hiệu văn bản TCVN8287-1:2009 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nhẹ
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản