TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8287-3:2009 (ISO 4378-3:2009) Ổ TRƯỢT – THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI VÀ KÝ HIỆU – PHẦN 3: BÔI TRƠN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8287-3:2009
ISO 4378-3:2009
Ổ TRƯỢT – THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA PHÂN LOẠI VÀ KÝ HIỆU – PHẦN 3: BÔI TRƠN
Plain bearings – Terms, definitions classification and symbols – Part 3: Lubrication
Lời nói đầu
TCVN 8287-3:2009 hoàn toàn tương đương với ISO 4378-3:2009.
TCVN 8287-3:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 4 Ổ lăn, ổ đỡ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8287 (ISO 4378), Ổ trượt – Thuật ngữ, định nghĩa, phân loại và ký hiệu gồm 4 phần:
– Phần 1: Kết cấu, vật liệu ổ và cơ tính của vật liệu
– Phần 2: Ma sát và hao mòn
– Phần 3: Bôi trơn
– Phần 4: Ký hiệu cơ bản
ISO 4878, Plain bearings – Terms, definitions, classification and symbols (Ổ trượt – Thuật ngữ, định nghĩa, phân loại và ký hiệu) còn có phần sau:
– ISO 4378-5, Part 5: Application of symbols (Phần 5: Ứng dụng các ký hiệu).
Ổ TRƯỢT THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA PHÂN LOẠI VÀ KÝ HIỆU – PHẦN 3: BÔI TRƠN
Plain bearings – Terms, definitions classification and symbols – Part 3: Lubrication
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ thông dụng nhất liên quan đến bôi trơn của các ổ trượt cùng với các định nghĩa và phân loại bôi trơn.
Đối với một số các thuật ngữ và tập hợp từ, có thể sử dụng các dạng rút gọn của chúng trong trường hợp đã rõ ràng. Các thuật ngữ có khả năng tự giải thích sẽ không có các định nghĩa kèm theo.
- Thuật ngữ chung
1.1. Bôi trơn
Kỹ thuật dùng để giảm lực ma sát, mòn và hư hỏng các bề mặt của hai vật thể tiếp xúc và có chuyển động tương đối với nhau do tác động và ảnh hưởng của chất bôi trơn.
1.2. Phương pháp bôi trơn
Phương pháp cấp chất bôi trơn vào không gian giữa hai vật thể tiếp xúc và có chuyển động tương đối với nhau.
- Loại bôi trơn và phân loại
2.1. Phân loại theo trạng thái vật lý của chất bôi trơn
2.1.1. Bôi trơn bằng màng khí
Bôi trơn trong đó các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối được tách ly bởi chất bôi trơn khí.
2.1.2. Bôi trơn bằng màng chất lỏng
Bôi trơn trong đó các bề mặt đối tiếp chuyển động tương đối được tách ly bởi chất bôi trơn lỏng.
2.1.3. Bôi trơn bằng màng lưu chất
Bôi trơn trong đó các bề mặt đối tiếp chuyển động tương đối được tách ty bởi một dòng chất (khí hoặc lỏng) bôi trơn.
2.1.4. Bôi trơn bằng màng bôi trơn rắn
Bôi trơn trong đó các bề mặt đối tiếp chuyển động tương đối được tách ly bởi chất bôi trơn rắn.
2.2. Phân loại theo cơ chế tạo màng chất bôi trơn tách ly của các bề mặt đối tiếp
2.2.1. Bôi trơn thủy động
Bôi trơn trong đó các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối được tách ly hoàn toàn bởi áp lực phát sinh trong màng chất lỏng giữa các bề mặt này do chính chuyển động tương đối của chúng và độ nhớt của chất bôi trơn.
2.2.2. Bôi trơn thủy tĩnh
Bôi trơn trong đó các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối hoặc ở trạng thái dừng được tách ly hoàn toàn bằng sự cung cấp từ bên ngoài chất lỏng có áp suất cao vào giữa mặt đối tiếp.
2.2.3. Bôi trơn khí động
Bôi trơn trong đó các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối được tách ly hoàn toàn bởi áp lực hình thành trong màng khí giữa các bề mặt này do chính chuyển động tương đối của chúng và độ nhớt của khí.
2.2.4. Bôi trơn khí tĩnh
Bôi trơn trong đó các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối hoặc ở trạng thái dừng được tách ly hoàn toàn bởi áp lực cao của dòng khí được cấp từ bên ngoài vào giữa các bề mặt đối tiếp.
2.2.5. Bôi trơn thủy động-đàn hồi
Bôi trơn trong đó áp lực, lực ma sát và chiều dày của màng chất bôi trơn giữa các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối bởi tính chất đàn hồi của vật liệu các vật thể tiếp xúc cũng như các tính chất lưu biến của chất bôi trơn (đặc biệt là sự phụ thuộc vào độ nhớt của áp suất).
2.2.6. Bôi trơn thủy động đàn hồi cứng
Bôi trơn thủy động đàn hồi trong đó ảnh hưởng của biến dạng đàn hồi của các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối và độ nhớt chất bôi trơn theo hàm số mũ của áp suất cao chiếm ưu thế.
2.2.7. Bôi trơn thủy động-đàn hồi mềm
Bôi trơn thủy động đàn hồi trong đó các bề mặt đối tiếp có môđun đàn hồi thấp và độ nhớt của chất bôi trơn không thay đổi do áp suất cao.
2.2.8. Bôi trơn thủy động tế vi đàn hồi
Bôi trơn trong đó độ nhám tế vi bề mặt của các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối được bôi trơn trong điều kiện bôi trơn thủy động tế vi đàn hồi (EHL).
2.2.9. Bôi trơn giới hạn
Bôi trơn trong đó do ma sát và mòn giữa hai bề mặt có chuyển động tương đối bị chi phối bởi các tính chất của bề mặt của toàn khối chất bôi trơn cũng như các tính chất của màng mỏng chất bôi trơn khác hoặc với độ nhớt thể tích.
2.2.10. Bôi trơn màng
Bôi trơn trong đó xuất hiện đồng thời bôi trơn bằng màng chất lỏng và bôi trơn giới hạn.
2.2.11. Bôi trơn nhiệt thủy động
Bôi trơn bằng màng trong đó trạng thái bôi trơn giữa hai bề mặt có chuyển động tương đối bị chi phối bởi sự cân bằng nhiệt trong màng chất bôi trơn, bao gồm sự tỏa nhiệt do cọ xát, sự truyền nhiệt và phụ thuộc vào nhiệt độ của độ nhớt chất bôi trơn.
2.2.12. Bôi trơn nhiệt – thủy động đàn hồi
Bôi trơn bằng màng trong đó trạng thái bôi trơn giữa hai bề mặt có chuyển động tương đối bị chi phối bởi sự cân bằng nhiệt trong màng chất bôi trơn, bao gồm sự tỏa nhiệt do sự cọ xát, sự truyền nhiệt, các tính chất đàn hồi của bề mặt ma sát và các tính chất lưu biến của chất bôi trơn (đặc biệt là sự phụ thuộc của độ nhớt vào nhiệt độ và áp suất).
2.2.13. Bôi trơn bằng dòng chảy tầng
Trạng thái bôi trơn trong đó các phân tử của bôi trơn chuyển động đều và ổn định, tạo thành các dòng chảy rối.
CHÚ THÍCH: Trạng thái này xuất hiện trong dòng chảy khi mà lực nhớt thắng thế được lực quán tính hoặc khi số Reynolds tương đối nhỏ và số Taylor nhỏ hơn giá trị tới hạn.
2.2.14. Bôi trơn bằng dòng chảy không chảy tầng
Trạng thái bôi trơn trong đó dòng chảy của chất bôi trơn không phải là dòng chảy tầng và bao gồm bôi trơn bằng dòng chảy chuyển tiếp và bôi trơn bằng dòng chảy rối.
2.2.15. Bôi trơn bằng dòng chảy chuyển tiếp
Trạng thái bôi trơn trong đó dòng chảy của chất bôi trơn không nhưng chưa phát triển hoàn toàn thành dòng chảy rối.
CHÚ THÍCH: Trạng thái này xuất hiện ở dòng chảy trong đó lực quán tính thắng thế lực độ nhớt hoặc khi số Reynolds lớn.
2.2.16. Bôi trơn bằng dòng chảy rối
Trạng thái bôi trơn trong đó các phân tử của chất bôi trơn chuyển động không ổn định và không đều theo thời gian và trong không gian hoặc chuyển động rối loạn.
CHÚ THÍCH: Trạng thái này xuất hiện ở dòng chảy trong đó lực quán tính thắng thế lực nhớt hoặc khi số Reynolds lớn.
2.2.17. Bôi trơn không đủ
Trạng thái bôi trơn trong đó chất bôi trơn không được cung cấp đầy đủ vào giữa các bề mặt cần bôi trơn.
2.2.18. Không có bôi trơn
Trạng thái của chuyển động tương đối không có bôi trơn.
2.2.19. Bôi trơn không dùng dầu
Trạng thái bôi trơn trong đó các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối không được bôi trơn bằng dầu.
2.2.20. Bôi trơn bằng mỡ
Bôi trơn trong đó mỡ được dùng làm chất bôi trơn.
- Phương pháp bôi trơn và phân loại
3.1. Phân loại theo tính chu kỳ cấp chất của bôi trơn
3.1.1. Bôi trơn liên tục
Phương pháp bôi trơn trong đó chất bôi trơn được cung cấp liên tục cho các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối.
3.1.2. Bôi trơn định kỳ
Phương pháp bôi trơn trong đó chất bôi trơn được cung cấp định kỳ cho các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối.
3.2. Phân loại theo phương pháp phục hồi chất bôi trơn
3.2.1. Bôi trơn tuần hoàn
Phương pháp bôi trơn trong đó chất bôi trơn đã đi qua các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối được tuần hoàn bằng cơ học trở lại bề mặt này.
3.2.2. Bôi trơn trước cho tuổi thọ
Phương pháp bôi trơn trong đó chất bôi trơn chỉ được cung cấp trước khi hệ thống được đưa vào vận hành.
3.2.3. Bôi trơn không tuần hoàn
Phương pháp bôi trơn trong đó chất bôi trơn được cung cấp định kỳ hoặc liên tục cho các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối mà không trở về hệ thống bôi trơn.
3.3. Phân loại theo phương pháp cấp chất bôi trơn vào bề mặt ma sát
3.3.1. Bôi trơn cưỡng bức
Phương pháp bôi trơn trong đó chất bôi trơn được cung cấp vào giữa các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối bằng ngoại lực.
3.3.2. Bôi trơn cưỡng bức bằng cơ khí
Phương pháp bôi trơn trong đó chất bôi trơn được cung cấp vào giữa các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối bởi ngoại lực thông qua chuyển động của các bộ phận máy.
3.3.3. Bôi trơn nhúng trong dầu
Phương pháp bôi trơn trong đó các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối được thường xuyên một phần hoặc định kỳ trong bề chất lỏng bôi trơn.
3.3.4. Bôi trơn nhỏ giọt
Phương pháp bôi trơn trong đó chất bôi trơn được cung cấp vào giữa các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối bằng cách nhỏ giọt ở các khoảng thời gian cách đều nhau.
3.3.5. Bôi trơn bằng vòng văng dầu
Phương pháp bôi trơn trong đó một chi tiết hình vòng được gá đặt trên trục sao cho một phần của nó được ngâm trong chất bôi trơn và vòng này sẽ cung cấp chất bôi trơn cho bề mặt trượt (bề mặt ma sát).
CHÚ THÍCH 1: Vòng văng dầu có thể cố định hoặc không được cố định trên trục.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp trục có tốc độ quay thấp thì có thể thay thế vòng bằng xích.
3.3.6. Bôi trơn bằng tay
Phương pháp bôi trơn trong đó chất bôi trơn được cung cấp vào các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối bằng tay người.
3.3.7. Bôi trơn bằng văng toé dầu
Phương pháp bôi trơn trong đó chất bôi trơn được cung cấp vào các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối bằng cách văng toé chất bôi trơn do chuyển động của một bộ phận cơ khí.
3.3.8. Bôi trơn bằng vòi phun dầu
Phương pháp bôi trơn trong đó chất bôi trơn được cung cấp vào giữa các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối bằng vòi phun dầu.
3.3.9. Bôi trơn bằng sương mù dầu
Phương pháp bôi trơn trong đó chất bôi trơn được cung cấp tới các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối dưới dạng hơi dầu hoặc sương mù được tạo ra bằng cách phun chất bôi trơn cùng với một dòng không khí hoặc khí khác.
3.3.10. Bôi trơn bằng đệm thấm dầu
Phương pháp bôi trơn trong đó chất lỏng bôi trơn được cung cấp cho các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối bằng một đệm tiếp xúc làm bằng vật liệu thấm ướt có tính chất mao dẫn được chất bôi trơn.
3.3.11. Bôi trơn bằng bấc dầu
Phương pháp bôi trơn trong đó sử dụng một bấc dầu để cung cấp dầu bôi trơn cho bề mặt trượt.
3.3.12. Bôi trơn bằng chất bôi trơn rắn
Phương pháp bôi trơn trong đó bề mặt của vật thể được cung cấp chất bôi trơn rắn tách ra từ vật bôi trơn rắn đặc biệt được ép vào bề mặt của vật thể.
3.3.13. Bôi trơn bằng phủ màng bôi trơn rắn
Phương pháp bôi trơn trong đó bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối được phủ bằng một màng chất bôi trơn rắn trước khi vào vận hành.
3.3.14. Bôi trơn trực tiếp
Phương pháp bôi trơn trong đó một lượng chất bôi trơn thích hợp được cung cấp trực tiếp cho một phần các bề mặt ma sát cần bôi trơn.
CHÚ THÍCH: Phương pháp bôi trơn trực tiếp điển hình là phương pháp bôi trơn được dùng cho các ổ trượt tự lựa trong công nghiệp, trong đó dầu bôi trơn được phun từ các vòi phun vào các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối.
3.3.15. Bôi trơn bằng rãnh dẫn dầu
Phương pháp bôi trơn trong đó một lượng chất bôi trơn thích hợp được cung cấp vào một rãnh bố trí tại các bề mặt ma sát cần bôi trơn.
CHÚ THÍCH: Đây là phương pháp bôi trơn điển hình dùng cho các ổ trượt tự lựa trong công nghiệp, trong đó dầu bôi trơn được cung cấp vào một rãnh của mỗi đệm thấm dầu.
- Các chất bôi trơn, thành phần và chủng loại của chúng
4.1. Chủng loại theo trạng thái vật lý của chất bôi trơn
4.1.1. Khí bôi trơn
Chất bôi trơn ở trạng thái khí.
4.1.2. Chất lỏng bôi trơn
Chất bôi trơn ở trạng thái lỏng.
4.1.3. Dầu bôi trơn
Chất lỏng bôi trơn được dùng chủ yếu để giảm ma sát và mòn trên các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối.
CHÚ THÍCH: Thường sử dụng các dầu đã tinh chế.
4.1.4. Chất bôi trơn ngậm nước
Chất bôi trơn có chứa không ít hơn 10 % nước.
4.1.5. Mỡ bôi trơn
Chất bôi trơn nửa rắn hoặc rắn gồm chủ yếu là hỗn hợp ổn định của dầu khoáng hoặc dầu tổng hợp với các xà phòng hoặc các chất làm đặc khác.
CHÚ THÍCH: Mỡ có thể chứa các chất độn khác.
4.1.6. Chất bôi trơn rắn
Chất bôi trơn có hình dạng xác định và không ở trạng thái lỏng hoặc trạng thái khí.
4.2. Chủng loại theo chất phụ gia
4.2.1. Dầu gốc
Dầu tinh chế không có bất cứ chất phụ gia nào.
4.2.2. Chất bôi trơn có phụ gia
Chất bôi trơn được bổ sung các chất nhằm mục đích tạo ra các tính chất mới hoặc nâng cao các tính chất hiện có của chất bôi trơn.
4.3. Chủng loại theo nguồn gốc của chất bôi trơn
4.3.1. Dầu khoáng
Dầu gồm một hỗn hợp của các hyđro cacbon tự nhiên hoặc thu được bằng cách tinh chế các vật liệu có nguồn gốc khoáng.
4.3.2. Dầu mỏ
Dầu bôi trơn được tinh chế từ dầu thô của mỏ dầu.
4.3.3. Dầu thực vật
Dầu gồm một hỗn hợp của các hyđro cacbon thu được bằng cách tinh chế các vật liệu có nguồn gốc từ thực vật.
4.3.4. Dầu động vật
Dầu gồm có một hỗn hợp của các hyđro cacbon thu được bằng cách tinh chế các vật liệu có nguồn gốc từ động vật.
4.3.5. Chất bôi trơn tổng hợp
Chất bôi trơn thu được bằng quá trình và tinh chế hóa học, phối hợp các chất tổng hợp khác nhau.
4.3.6. Chất kết dính của chất bôi trơn rắn
Chất thúc đẩy sự bám dính của các hạt chất bôi trơn rắn với nhau và với các bề mặt của các vật thể được bôi trơn.
4.4. Chủng loại theo chất phụ gia
4.4.1. Chất phụ gia
Vật liệu được bổ sung vào chất bôi trơn nhằm mục đích tạo ra các tính chất mới hoặc nâng cao các tính chất hiện có.
4.4.2. Gói chất phụ gia
Hỗn hợp của nhiều chất phụ gia để chuẩn bị sẵn sàng bổ sung vào một chất bôi trơn.
4.4.3. Chất phụ gia đa chức năng
Chất phụ gia nâng cao chất lượng đồng thời nhiều tính chất của chất bôi trơn.
4.4.4. Chất phụ gia chống ăn mòn
Chất phụ gia ngăn ngừa, làm chậm lại hoặc hạn chế tốc độ ăn mòn.
4.4.5. Chất phụ gia chống oxy hóa
Chất phụ gia ngăn ngừa, làm chậm lại hoặc hạn chế tốc độ oxy hóa chất bôi trơn.
4.4.6. Chất phụ gia chống gỉ
Chất phụ gia ngăn ngừa, làm chậm lại hoặc hạn chế tốc độ gỉ xuất hiện trên các bề mặt được chế tạo từ các hợp kim sắt.
4.4.7. Chất phụ gia làm biến đổi ma sát
Chất phụ gia làm biến đổi đặc tính ma sát của một chất bôi trơn theo mong muốn.
4.4.8. Chất phụ gia chống mài mòn
Chất phụ gia ngăn ngừa hoặc giảm tốc độ hoặc cường độ mài mòn của bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối.
4.4.9. Chất phụ gia chống sự cào xước
Chất phụ gia ngăn ngừa, hạn chế hoặc làm chậm lại tốc độ hoặc cường độ của sự cào xước các bề mặt đối tiếp có chuyển động tương đối.
CHÚ THÍCH: Chất phụ gia này cũng được gọi là chất phụ gia quá áp (EP).
4.4.10. Chất phụ gia
Hợp chất hóa học được sử dụng trong các điều kiện bôi trơn khắc nghiệt như áp lực tiếp xúc cao và/hoặc tốc độ trượt cao giữa các bề mặt đối tiếp để giảm ma sát và mòn, ngăn ngừa sự bó kẹt do nó gây ra phản ứng hóa học và tạo ra chất bôi trơn.
CHÚ THÍCH: Chất phụ gia này cũng được gọi chất phụ gia chống sự cào xước.
4.4.11. Chất phụ gia cải thiện điểm chảy
Chất phụ gia làm giảm điểm chảy của một chất lỏng bôi trơn.
4.4.12. Chất phụ gia cải thiện chỉ số độ nhớt
Chất phụ gia, thường là polyme, làm giảm sự thay đổi của độ nhớt với nhiệt độ và đồng thời làm tăng chỉ số độ nhớt của một chất bôi trơn. Xem 5.2.
CHÚ THÍCH: Chỉ số độ nhớt cao của độ nhớt theo nhiệt độ và ngược lại.
4.4.13. Chất phụ gia chống sủi bọt
Chất phụ gia ngăn ngừa hoặc làm giảm sự sủi bọt của một chất lỏng bôi trơn.
4.4.14. Chất phụ gia tẩy rửa
Chất phụ gia hoạt tính bề mặt hỗ trợ cho việc giữ các hạt rắn trong một chất lỏng bôi trơn.
4.4.15. Chất phụ gia làm tăng độ phân tán
Chất phụ gia của một chất lỏng bôi trơn làm tăng độ phân tán của các tạp chất không hòa tan và tính ổn định nhất là ở nhiệt độ thấp.
4.4.16. Chất phụ gia phân tán – tẩy rửa
Chất phụ gia có tác dụng làm phân tán các hạt rắn trong chất bôi trơn để ngăn ngừa không cho chúng lắng đọng lại và làm trung hòa axit sunfuaric được tạo ra do sự đốt cháy lưu huỳnh trong chất bôi trơn.
4.4.17. Chất phụ gia tạo nhũ tương
Chất phụ gia hoạt tính bề mặt đặc biệt thích hợp cho nhũ tương hóa dầu và nước.
4.4.18. Chất phụ gia làm đặc
Thành phần của mỡ bôi trơn trong chất lỏng bôi trơn để tạo thành một cấu trúc không gian ba chiều và vì thế tạo thành một chất nửa rắn.
4.5. Chủng loại theo ứng dụng của chất bôi trơn
4.5.1. Dầu cho động cơ đốt trong
Dầu bôi trơn dùng cho động cơ đốt trong.
4.5.2. Dầu cho bánh răng
Dầu bôi trơn dùng cho bánh răng của các bộ truyền động, các bộ vi sai trong ô tô và dùng cho bánh răng trong các máy móc công nghiệp khác.
4.5.3. Dầu máy
Dầu bôi trơn dùng cho các ổ trục và các trục quay được lắp trong máy móc thông dụng.
4.5.4. Dầu ổ trục
Dầu bôi trơn dùng cho các ổ trục trong máy móc thông dụng.
4.5.5. Dầu máy lạnh
Dầu bôi trơn dùng cho các chi tiết và bộ phận trong máy lạnh.
4.5.6. Dầu tuabin
Dầu bôi trơn dùng cho các máy tuabin.
4.5.7. Dầu chống gỉ
Dầu bôi trơn có chứa các chất phụ gia chống gỉ.
- Đặc tính cơ bản của dầu bôi trơn
5.1. Độ nhớt
Tính chất của các lưu chất, các bán lưu chất hoặc các chất nửa rắn tạo ra sức cản đối với dòng chảy.
CHÚ THÍCH: Về mặt giá trị độ nhớt tỷ số giữa ứng suất trượt và biến thiên tốc độ trượt là độ nhớt hoặc độ nhớt tuyệt đối (Pa.s) và tỷ số giữa độ nhớt tuyệt đối và khối lượng riêng là độ nhớt động học (m2/s).
5.2. Chỉ số độ nhớt
Giá trị không thứ nguyên được xác định bằng thực nghiệm chỉ ra mức độ sự thay đổi độ nhớt của chất bôi trơn theo nhiệt độ.
Xem 4.4.12
5.3. Lưu chất Newton
Lưu chất tuân theo định luật Newton về dòng chảy, nghĩa là ứng suất trượt tỷ lệ với tốc độ trượt.
5.4. Lưu chất không Newton
Lưu chất không tuân theo định luật Newton về dòng chảy.
5.5. Số mũ áp suất của độ nhớt
Đại lượng biểu thị sự phụ thuộc của độ nhớt một chất lỏng vào áp suất.
5.6. Số mũ nhiệt độ của độ nhớt
Đại lượng biểu thị sự phụ thuộc của độ nhớt một chất lỏng vào nhiệt độ.
5.7. Khả năng bôi trơn
Khả năng của một chất bôi trơn để giảm ma sát và mòn, khác với tính chất nhớt thuần túy của nó.
5.8. Tính tương thích của chất bôi trơn
Khả năng của hai hoặc nhiều chất bôi trơn có thể trộn với nhau mà không làm xấu đi các tính chất của chúng trong sử dụng hoặc bảo quản.
5.9. Độ đặc
Khả năng của các mỡ bôi trơn chống lại biến dạng dưới tác dụng của ngoại lực.
5.10. Giới hạn tách chất lỏng
Phạm vi tại đó chất lỏng bôi trơn được tách ra khỏi mỡ bôi trơn do sự tăng lên của áp suất và/hoặc nhiệt độ hoặc sự biến đổi cấu trúc của chất phụ gia làm đặc.
5.11. Chỉ số axit
Lượng kali hyđroxit, tính bằng miligam, cần thiết để trung hòa các thành phần axit chứa trong 1 g dầu mẫu thử.
5.12. Chỉ số cơ bản
Lượng kali hyđroxit, tính bằng miligam, tương đương với lượng axit clohyđric hoặc axit pecloric cần thiết để trung hòa các thành phần kiềm chứa trong 1 g dầu mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Chỉ số này cũng được gọi là chỉ số kiềm.
5.13. Tính thoái hóa sinh học
Đặc tính của một chất bôi trơn để có thể bị phân hủy trong các chất không nguy hiểm bởi các hoạt tính vi sinh vật học.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 4383, Ổ trượt – Vật liệu nhiều lớp dùng cho các ổ trượt thành mỏng.
[2] ISO 6281, Ổ trượt – Thử nghiệm trong điều kiện bôi trơn thủy động và bôi trơn hỗn hợp trên băng thử.
[3] ISO 12128, Ổ trượt – Các lỗ, rãnh và túi bôi trơn – Kích thước, kiểu, ký hiệu và ứng dụng của chúng cho các ống lót ổ trượt.
MỤC LỤC TRA CỨU
B
Bôi trơn 1.1
Bôi trơn bằng bấc dầu 3.3.11
Bôi trơn bằng chất bôi trơn rắn 3.3.12
Bôi trơn bằng dòng chảy chuyển tiếp 2.2.15
Bôi trơn bằng dòng chảy không chảy tầng 2.2.14
Bôi trơn bằng dòng chảy rối 2.2.10
Bôi trơn bằng dòng chảy tầng 2.2.13
Bôi trơn bằng đệm thấm dầu 3.3.10
Bôi trơn bằng màng bôi trơn rắn 2.1.4
Bôi trơn bằng màng chất lỏng 2.1.2
Bôi trơn bằng màng khí 2.1.1
Bôi trơn bằng màng lưu chất 2.1.3
Bôi trơn bằng mỡ 2.2.20
Bôi trơn bằng phủ màng bôi trơn rắn 3.3.13
Bôi trơn bằng rãnh trên mép dẫn dầu 3.3.15
Bôi trơn bằng sương mù dầu 3.3.9
Bôi trơn bằng tay 3.3
Bôi trơn bằng văng toé dầu 3.3.7
Bôi trơn bằng vòi phun dầu 3.3.8
Bôi trơn bằng vòng văng dầu 3.3.5
Bôi trơn cưỡng bức 3.3.1
Bôi trơn cưỡng bức bằng cơ khí 3.3.2
Bôi trơn định kỳ 3.1.2
Bôi trơn giới hạn 2.2.9
Bôi trơn hỗn hợp 2.2.10
Bôi trơn khí động 2.2.3
Bôi trơn khí tĩnh 2.2.4
Bôi trơn không dùng dầu 2.2.19
Bôi trơn không đủ 2.2.17
Bôi trơn không tuần hoàn 3.2.3
Bôi trơn liên tục 3.1.1
Bôi trơn thủy động 2.2.11
Bôi trơn nhiệt thủy động đàn hồi 2.2.12
Bôi trơn nhỏ giọt 3.3.4
Bôi trơn nhúng trong dầu 3.3.3
Bôi trơn thủy động 2.2.1
Bôi trơn thủy động đàn hồi 2.2.5
Bôi trơn thủy động đàn hồi cứng 2.2.6
Bôi trơn thủy động đàn hồi mềm 2.2.7
Bôi trơn thủy động đàn hồi vi 2.2.8
Bôi trơn thủy tĩnh 2.2.2
Bôi trơn trực tiếp 3.3.14
Bôi trơn trước cho thời hạn sử dụng 3.2.2
Bôi trơn tuần hoàn 3.2.1
C
Chất bôi trơn có phụ gia 4.2.2
Chất bôi trơn ngâm nước 4.1.4
Chất bôi trơn rắn 4.1.6
Chất bôi trơn tổng hợp 4.3.5
Chất dính kết của chất bôi trơn rắn 4.3.6
Chất lỏng bôi trơn 4.1.2
Chất phụ gia 4.4.1
Chất phụ gia cải thiện chỉ số độ nhớt 4.4.12
Chất phụ gia cải thiện điểm chảy 4.4.11
Chất phụ gia chống ăn mòn 4.4.4
Chất phụ gia chống gỉ 4.4.6
Chất phụ gia chống mòn 4.4.8
Chất phụ gia chống oxy hóa 4.4.5
Chất phụ gia chống sủi bọt 4.4.13
Chất phụ gia chống sự cào xước 4.4.9
Chất phụ gia có áp suất cao 4.4.10
Chất phụ gia đa chức năng 4.4.3
Chất phụ gia làm biến đổi ma sát 4.4.7
Chất phụ gia làm đặc 4.4.18
Chất phụ gia làm tăng độ phân tán 4.4.15
Chất phụ gia phân tán-tẩy rửa 4.4.16
Chất phụ gia tẩy rửa 4.4.14
Chất phụ gia tạo nhũ tương 4.4.17
Chỉ số axit 5.11
Chỉ số cơ bản 5.12
Chỉ số độ nhớt 5.2
D
Dầu bôi trơn 4.1.3
Dầu cho bánh răng 4.5.2
Dầu cho động cơ đốt trong 4.5.1
Dầu chống gỉ 4.5.7
Dầu động vật 4.3.4
Dầu gốc 4.2.1
Dầu khoáng 4.5.1
Dầu máy 4.5.3
Dầu máy lạnh 4.5.5
Dầu mỏ 4.3.2
Dầu ổ trục 4.5.4
Dầu thực vật 4.3.3
Dầu tuabin 4.5.6
Đ
Độ đặc 5.9
Độ nhớt 5.1
G
Giới hạn tách chất lỏng 5.10
Gói chất phụ gia 4.4.2
K
Khả năng bôi trơn 5.7
Khí bôi trơn 4.1.1
Không có bôi trơn 2.2.18
L
Lưu chất không Newton 5.4
Lưu chất Newton 5.3
M
Mỡ bôi trơn 4.1.5
S
Số mũ áp suất của độ nhớt 5.5
Số mũ nhiệt độ của độ nhớt 5.6
T
Tính thoái hóa sinh học 5.13
Tính tương hợp của chất bôi trơn 5.8
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8287-3:2009 (ISO 4378-3:2009) Ổ TRƯỢT – THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI VÀ KÝ HIỆU – PHẦN 3: BÔI TRƠN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8287-3:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |